Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm:

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Lời giải

Chọn A.

Câu 3

Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Axetilen có công thức phân tử là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 5

Chất tạo kết tủa trắng với nước brom là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:

Lời giải

Chọn B.

Câu 7

Halogen trạng thái rắn ở điều kiện thường là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 8

Công thức của tristearin là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 9

Chất thuộc loại đisaccarit là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 10

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Axit fomic không phản ứng với:

Lời giải

Chọn C.

Câu 12

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Chọn B.

Câu 13

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 15

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 16

Tên gọi của este HCOOCH3 là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 17

Phenol có công thức là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 18

Các nguyên tử của các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 19

Thành phần hóa học chính của đường mía là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 20

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Chọn D.

X đơn chức tạo 2 muối nên X là este của phenol

Các muối đều có M > 80 nên X là C2H5COOC6H5.

C2H5COOC6H5+2NaOHC2H5COONa+C6H5ONa+H2O

Câu 21

Cho các chất sau: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Lời giải

Chọn D.

Các chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Câu 22

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2). Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3). Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(4). Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5). Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(6). Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn C.

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, thu được glucozơ và fructozơ.

(5) Đúng

(6) Sai, saccarozơ không phản ứng với H2.

Câu 23

Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 24

Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C7H13O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:

Lời giải

Chọn D.

Các cấu tạo của X:

C2H5-OOC-CH2-CH2-CHNH2-COOHHOOC-CH2-CH2-CHNH2-COO-C2H5CH3-OOC-CH2-CH2-CHNH2-COO-CH3

Câu 25

Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan- 1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Lời giải

Chọn D.

Các chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glycol, glixerol, hexan-1,2-điol.

Câu 26

Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:

(a) 1s22s22p63s1;                 (b) 1s22s22p3;                (c) 1s22s22p63s23p6;

(d) 1s22s22p63s23p63d64s2; (e) 1s22s22p63s23p64s2.

Số nguyên tử kim loại là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 27

Cho cácphát biểu sau:

(1). Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2). Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.

(3). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(4). Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

(5). Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.

(6). Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn B.

(1) Đúng

(2) Đúng, các chất béo không no đều dạng lỏng điều kiện thường

(3) Đúng, các ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau hòa tan được Cu(OH)2

(4) Sai, nCO2=nH2O.

(5) Sai, Phenyl axetat là sản phầm của (CH3CO)2O hoặc CH3COCl với phenol.

(6) Đúng.

Câu 28

Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na dư, thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là:

Lời giải

Chọn C.

Đặt nC2H5OH+nHCOOH=a  nC2H4OH2=b46a+62b=21,6nH2=0,5a+b=0,3a=b=0,2mC2H4OH2=12,4 gam.

Câu 29

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:

Lời giải

Chọn B.

Muối chứa:

H2N2C3H5COO-:0,02SO42-:0,02Cl-:0,06Na+:0,04K+:0,08mmuối=10,43

Câu 30

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

Nhận định nào sau đây là sai?

Lời giải

Chọn C.

C sai, đề Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục.

Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn B.

Số C=nCO2nX=1,8

Số H=2nH2OnX=4,2

X là C1,8H4,2

Độ không no k=2C+2-H2=0,7

Trong phản ứng với Br2:

nX=3,8725,8=0,15nBr2=k.nX=0,105.

Câu 32

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozo, axit axetic, etylen glicol thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị của m là.

Lời giải

Chọn A.

nCO2=0,61nC=0,61nH2O=0,73nH=1,46

Các chất trong X đều có số C = số O nên:

nO=nC=0,61mX=mC+mH+mO=18,54

Câu 33

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là.

Lời giải

Chọn A.

Bảo toàn O cho phản ứng cháy:

6nX+2nO2=2nCO2+nH2OnH2O=6a+4,5

Độ không no của X là k=3+0,2a

nX=nH2O-nCO21-ka=6a+4,5-5,51-3-0,2aa=0,1

Bảo toàn khối lượng:

mX=mCO2+mH2O-mO2=85,8nC3H5OH3=a=0,1nNaOH=3a=0,3

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=mmuối+mC3H5OH3mmuối=88,6.

Câu 34

Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

nY=nX=0,1MY=90 : C4H10O2nX:nH2=1:3X  3 liên kết pi

X là OHC-CH=CH-CHO

Với AgNO3 : nX=0,025nAg=0,1

mAg=10,8.

Câu 35

Cho dãy các chất và dung dịch sau: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

Lời giải

Chọn C.

SO2: Không phản ứng.

H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl

KOH: Không phản ứng

Ca(NO3)2: Không phản ứng

SO3+H2O+BaCl2BaSO4+2HClNaHSO4+BaCl2BaSO4+NaCl+HClNa2SO3+BaCl2BaSO3+2NaClK2SO4+BaCl2BaSO4+2KCl

Câu 36

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần 5,04 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

Quy đổi X thành C và H2O

nC=nO2=0,225nCaCO3=nCO2=0,225mH2O=mX-mC=2,7m=mCO2+mH2O-mCaCO3=-9,9

 Giảm 9,9 gam.

Câu 37

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn D.

E gồm CnH2n+3O2N u mol và CmH2m+4O4N2 v mol

nE=u+v=0,1nO2=u1,5n-0,25+v1,5m-1=0,26nH2O=un+1,5+vm+2=0,4u=0,04; v=0,06; nu+mv=0,22

Do n1 và m2 nên n = 1 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

E+NaOH Hỗn hợp khí nên các chất là:

HCOONH4 0,04 và CH3NH3OOC-COONH4 0,06 mol

Muối gồm HCOONa (0,04) và (COONa)2 (0,06)

m muối = 10,76.

Câu 38

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

M có tráng gương nên X là HCOOH. Vậy X, Y, Z no, đơn, hở.

nCO2=1 & nH2O=0,9nT=0,05 mol

Bảo toàn khối lượng nO2=1,05

Bảo toàn Onaxit=0,25

nAg=2nX+2nT=0,2nX=0,05nY=nZ=0,1

Đặt y, z, e là số C của Y, Z, E.

Số C của T=1+y+z+e

nCO2=0,05.1+0,1y+0,1z+0,051+y+z+e=13y+3z+e=18

y2, z3, e3, y<z nên y=2, z=3, e=3 là nghiệm duy nhất.

T là (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 (0,05)

Trong 6,65 gam M (bằng 1/4 của 26,6 gam M) chứa nAxit=0,254=0,0625 và nT=0,054=0,0125

nH2O=0,0625 và nC3H5OH3=0,0125

Bảo toàn khối lượng: mM+mNaOH=mrắn+mH2O+mC3H5OH3

m rắn = 12,375.

Câu 39

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

nCO2=0,28; nH2O=0,17

Bảo toàn khối lượng nO2=0,315

Bảo toàn OnM=0,05

nNaOH=0,07>nMZ là este của phenol

nX+nY=0,03  nZ=0,02

X, Y có số C là n và Z có số C là m

nC=0,03n+0,02m=0,283n+3m=28

Xà phòng hóa tạo anđehit Q nên n3 mặt khác m7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy nhất.

Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:

X: HCOO-CH2-CH=CH2Y: HCOO-CH=CH-CH3Z: HCOO-C6H4-CH3

Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)

m muối = 6.

Câu 40

Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH t°X1+X2+X3.X

(2) X1+HClY1+NaCl

(3) X2+HClY2+NaCl

(4) Y2+aNaY3+nH2

Biết: X1, X2, X3 là hợp chất hữu cơ; Y1, Y2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y1 bé hơn Y2; a, b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D.

23Y1, Y2 có chức COOH. Mặt khác chúng có cùng số C nên ít nhất 2C.

X là CH3COO-CH2-COO-C2H5

X1 là CH3COONa, Y1 là CH3COOH.

X2 là HO-CH2-COONa, Y2 là HO-CH2-COOH

X3 là C2H5OH

D đúng

HO-CH2-COOH+2NaNaO-CH2-COONa+H2.

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%