Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Lời giải

Chọn B.

Câu 2

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là:

Lời giải

Chọn B.

nKOH=13,56-938=0,12

X có x nhóm COOHnX=0,12x

MX=9x0,12=75x

Chọn x = 1, MX=75 X là Glyxin.

Câu 5

Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Lời giải

Chọn A.

Có 4 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3:

K+H2SO4K2SO4+H2Na2O+H2SO4Na2SO4+H2ONaHCO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2OAlOH3+H2SO4Al2SO43+H2O

Câu 6

Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:

Lời giải

Chọn A.

nH2O=nH2SO4=0,02

Bảo toàn khối lượng:

maxit+mH2SO4=mmuối+mH2O

mmuối = 3,9 gam.

Câu 7

Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 8

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn B.

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối  X là xenlulozơ.

Thủy phân hàn toàn X, thu được chất YY là glucozơ.

Câu 9

Glucozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành CO2 và H2O?

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 11

Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là:

Lời giải

Chọn A.

Fe3O4+H2SO4Fe2SO43+FeSO4+H2OCu+Fe2SO43CuSO4+FeSO4

Chất rắn không tan là Cu dư  Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4

Câu 12

Phát biểu nào sau không đây đúng?

Lời giải

Chọn A.

Câu 13

Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Lời giải

Chọn A.

nH3PO4=0,2

nNaOH=0,125 và nKOH=0,375nOH-=0,5

Dễ thấy nOH-nH3PO4=2,5 nên kiềm hết (tạo các muối PO43- và HPO42-)

nH2O=nOH-=0,5

Bảo toàn khối lượng m muối =mH3PO4+mNaOH+mKOH-mH2O=36,6

Câu 15

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D.

Câu 17

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn D.

Câu 18

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn B.

nAg=0,3nC6H12O6=nAg2=0,15m=0,15.18020%=135gam

Câu 19

Thành phần chính của đá vôi là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 20

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên?

Lời giải

Chọn C.

Câu 21

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời:

Lời giải

Chọn D.

CO không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được chứa Al2O3, Zn, Fe, Cu.

Câu 22

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

Lời giải

Chọn A.

Tự chọn mddH2SO4=100gamnH2SO4=0,05

M+H2SO4MSO4+H20,05   0,05     0,05     0,05mdd muoi=mM+mdd H2SO4-mH2=0,55M+99,9mMSO4=0,05M+96=5,935%0,05M+99,9M=24M  Mg

 

Câu 23

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:

Lời giải

Chọn B.

nNaOH=0,4 & nNa2CO3=0,3nCaCO3=0,45 nCO32-=0,45

Dung dịch X chứa Na+1, CO32-0,45

TH1: Ion còn lại là HCO3-0,1 Bảo toàn CnCO2=0,45+0,1-0,3=0,25V=5,6 lít.

TH2: Ion còn lại là OH- dư (0,1). Bảo toàn CnCO2=0,45-0,3=0,15V=3,36

Câu 24

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:

Lời giải

Chọn C.

nCO2=nH2O=0,2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX=nNaOH=0,05 Số C=nCO2nX=4

X là C4H8O2.

nmuối=nNaOH=0,05 M muối = 96: Muối là C2H5COONa

X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Câu 25

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Lời giải

Chọn A.

Câu 26

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

Lời giải

Chọn B.

Các chất trong dãy tạo thành kết tua khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4

SO3+H2OH2SO4H2SO4+BaCl2BaSO4+2HClNaHSO4+BaCl2BaSO4+NaCl+HClNa2SO3+BaCl22NaCl+BaSO3K2SO4+BaCl22KCl+BaSO4

Câu 27

Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 28

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

Lời giải

Chọn C.

Câu 29

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn A.

Câu 30

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Lời giải

Chọn B.

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl=nK2CO3+nCO2nCO2=0,15V=3,36 lít

Bảo toàn CnCaCO3=0,375+0,3-0,15=0,525 mol

mCaCO3=52,5gam.

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng, vì metyl metacrylat là CH2=CCH3-COOCH3 có nối đôi C=C

(b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O

(c) Đúng, metylamin làm quỳ tím hóa xanh, glytamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu.

(d) Sai, CH3COONH3CH3 là muối metyl amoni axetat.

(e) Đúng

(g) Đúng

Câu 32

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5:1,7:1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn B.

nC3H5OH3=0,07nC15H31COONa=2,5e; nC17H33COONa=1,75e; nC17H35COONa=enNaOH=2,5e+1,75e+e=0,07.3e=0,04

Quy đổi E thành C3H5OH30,07; HCOOH0,21; CH22,5e.15+1,75e.17+17e=3.37; H2-1.75e=-0,7  H2O-0,21

mE=59,36  nO2=0,07.3,5+0,21.0,5+3,37.1,5-0,07.0,5=5,37

Đốt 47,488 gam E cần nO2=5,37.47,48859,36=4,296.

Câu 33

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1, X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất hữu cơ X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1.

Cho các phát biểu sau:

(a) X3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.

(c) X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.

(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.

(e) Phân tử khối của X2 là 126.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

X1 và X3 cùng C, X2 có số C gấp đôi X1X1, X2, X3 có tương ứng 2C, 4C, 2C

Cấu tạo của X:

CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C3H5×3CH3COO-C2H2-OOC-C3H7×4CH3COO-C3H4-COO-C2H5

(X có rất nhiều đồng phân nên không xét các phát biểu được)

Câu 34

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS

ne=a+9b=0,12

Và nFe2O3=3a+b2=0,05

a=0,03 và b = 0,01

nOH-=3nFe3++nH+nH+=0,18

Dung dịch thu được chứa Fe3+(0,1); SO42-(0,01); H+(0,18)nNO3-=0,46 

Bảo toàn N nHNO3=0,46+0,12=0,58

mddHNO3=73,08

Câu 35

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3

(b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO3

(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2

(e) Cho Fe vào dd CuSO4

(g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)

(h) Nung Ag2S trong không khí

(i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Lời giải

Chọn C.

(a) AgNO3Ag+NO2+O2

(b) FeS2+O2Fe2O3+SO2

(c) KNO3KNO2+O2

(d) CuSO4+NH3 duCuNH32OH2+NH42SO4

(e) Fe+CuSO4FeSO4+Cu

(g) Zn+FeClduZnCl2+FeCl2

(h) Ag2S+O2Ag+SO2

(i) Ba+H2OBaOH2+H2

BaOH2+CuSO4BaSO4+CuOH2

Câu 36

Cho 0,1 mol chất X có công thức là  tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

CH3NH32SO4+2NaOHNa2SO4+2CH3NH2+2H2O

 Chất rắn gồm Na2SO4 (0,1) và NaOH dư (0,15)

mrắn = 20,2 gam.

Câu 37

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

TH0: Nếu Ag+ chưa hết:

nAg+phản ứng=nAg=4m108nFe=2m108

Dễ thấy 56.2m108m nên loại.

TH1: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo muối Fe2+:

nAg=0,2mAg=21,6nFe=0,1mFe=5,6

Dễ thấy 5,6.4>21,6 Loại.

TH2: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo cả Fe2+ và Fe3+:

nAg+=0,2mAg=21,6nFe2+=a  nFe3+=b2a+3b=0,2

 56.a+b.4=21,6a=556  b=1140m=45a+b=5,4

TH3: Ag+ bj khử hết, Cu2+ phải phản ứng một phần thì:

Fe+Cu2+Fe2++Cux                            x21,6+64x=56x+0,1.4x=-0,0005Loại

TH4: Ag+,Cu2+ bị khử hết, Fe có dư (a mol)

21,6+6,4+56a=4.56.0,1+0,1+aa=-0,1Loại

Câu 38

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Lời giải

Chọn A.

Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)

23x+137y+0,14.16=17,821

Dung dịch X chứaNa+x, Ba2+ynOH-=x+2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.

m=98x+2y2+233y=35,542

Giải hệ 12x=0,32 và y = 0,06

Bảo toàn electron:

ne=x+2y=0,14.2+2aa=0,08

Câu 39

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

nHNO3=0,28nH2SO4=0,15

Bảo toàn H nH2O=0,29

Bảo toàn khối lượng nNO=0,1

nH+=4nNO+2nOnO=0,09

Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)

Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.

mhh=56a+64b+0,09.16=13,12mrắn=160a2+80b+233.0,15=50,95ne=2a+2(b+c)=0,09.2+0,1.3a=0,14; b=0,06; c=0,04mCu=64c=2,56

Câu 40

X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?

Lời giải

Chọn B.

nX=3xmolnY=2xmol

Bảo toàn các mắt xích  Dung dịch Z chứa:

nGlyK=2xnAlaK=5xnValK=3xnGluK2=2x

m muối = 17,72 x=0,01

m=mX+mY=11,14gam

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%