Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn A.

CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH0,1                                         0,1mCH3COONa=8,2gam

Câu 2

Chất nào sau đây là tripeptit?

Lời giải

Chọn C.

Câu 3

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Trong dung dịch, BaCl2 tác dụng với chất nào sau đây tạo thành kết tủa?

Lời giải

Chọn B.

Câu 5

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Lời giải

Chọn B.

Câu 6

Kim loại sắt bị thụ động hóa trong dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 7

Cho 4 chất: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, nilon-6,6. Có bao nhiêu polime tổng hợp?

Lời giải

Chọn A.

Có 3 polime tổng hợp là poli (vinyl clorua), policaproamit, nilon-6,6.

Còn lại xenlulozơ là polime thiên nhiên.

Câu 8

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Lời giải

Chọn B.

Câu 9

Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

Lời giải

Chọn D.

Câu 10

PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Chất nào sau đây là muối axit?

Lời giải

Chọn B.

Câu 12

Trong dung dịch, phương trình ion nào sau đây viết sai?

Lời giải

Chọn A.

A viết sai vì không tạo chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện ly yếu.

Câu 13

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

Lời giải

Chọn A.

Câu 14

Công thức phân tử nào sau đây là của “đường nho”?

Lời giải

Chọn D.

Câu 15

Nung nóng FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột  X là CO2.

Câu 17

Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn C.

nFe2O3=0,01Fe2O3+3H2SO4Fe2SO43+3H2O0,01          0,03Vdd=150ml

Câu 18

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn D.

nC6H12O6=0,5C6H12O62C2H5OH+2CO2

0,5……………………….1

VCO2 thực tế thu được = 1.22,4.80%=17,92 lít.

Câu 19

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A.

Câu 20

Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn A.

nFe3O4=4,176232=0,0183Fe3O4+8Al4Al2O3+9Fe0,018                            0,048

mAl=0,048.27=1,296 gam.

Câu 21

Chất nào dưới đây không phải là este?

Lời giải

Chọn C.

Câu 22

Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly?

Lời giải

Chọn A.

Câu 23

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Lời giải

Chọn C.

Câu 24

Nước vôi trong chứa chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 25

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử cacbon.

(b) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.

(d) Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.

(e) Fructozơ phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) tạo thành poliancol.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

Chọn D.

(a) Đúng: Gly-Ala-Gly là C17H13N3O4.

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng, tạo C6H8OH6.

Câu 26

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các amino axit đều là chất lưỡng tính.

(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.

(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.

(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(e) H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

Chọn D.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng, Gly-Ala không phản ứng, Gly-Gly-Gly tạo màu tím.

(d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu (như anilin), không làm đổi màu quỳ tím.

(e) Sai, đipeptit phải tạo bởi 2 alpha-amino axit.

Câu 27

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,57 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Bảo toàn O: 6nX+2nO2=2nCO2+nH2O

nCO2=1,69mX=mC+mH+mO=26,3

Độ không no trung bình của X là k

nxk-1=nCO2-nH2Ok=5

nH2 phản ứng = k-3.nX=0,06

mX'=mX+mH2 = 26,42 (Với X+H2X')

nC3H5OH3=nX'=0,03; nNaOH=3nX'=0,09

Bảo toàn khối lượng: mX'+mNaOH=mmuối+mC3H5OH3

mmuối = 27,26

Tỉ lệ:

26,3 gamXX'mmuối=27,2639,45 gamX X'mmuối=40,89

Câu 28

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH t°Y+Z+T

(b) X + H2Ni, t°E

(c) E + 2NaOH t°2Y+T

(d) Y + HCl NaCl+F

Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn B.

(a) và (c) Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=CY,Z cùng C và ít nhất 3C.

d Y là muối của axit đơn chức.

X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3Y: CH3-CH2-COONaZ: CH2=CH-COONaE: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3T: C2H4OH2F: CH3-CH2-COOH

Câu 29

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi mạnh hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) NaCl làm tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

Lời giải

Chọn B.

(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.

(d) Đúng

(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.

(f) Sai.

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn C.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mE-mC-mH16=0,2

nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOH 2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2.

E+NaOH0,12T+Ancol

Bảo toàn H nHAncol=0,48

nAncol=nNaOHphản ứng = 0,1

Số H (ancol) = 0,480,1=4,8 Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là COOCH32

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146

Câu 31

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H122O3 và C2H8O3N2. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn D.

Hai chất là CH3-NH32CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol.

mhh=124a+108b=3,4

Và n khí = 2a+b=0,04

a=0,01 và b = 0,02

Muối khan mNa2CO3+mNaNO3=2,76 gam.

Câu 32

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH2 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được sản phẩm kết tủa?

Lời giải

Chọn D.

Cả 5 thí nghiệm đều thu được kết tủa:

(a) NaOH+BaHCO32BaCO3+Na2CO3+H2O

(b) NH3+H2O+AlCl3AlOH3+NH4Cl

(c) CO2+CaOH2 CaCO3+H2O

(d) AgNO3+MgCl2MgNO32+AgCl

(e) Mg dư +FeCl3MgCl2+Fe

Câu 33

Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng m muối = 7,94.

nmuoi=nNaOH=0,09Mmuoi=88,22

 Muối phải no, đơn chức, mạch hở (Muối không no nhỏ nhất là CHC-COONa có M = 92)

Quy đổi muối thành HCOONa (0,09) và CH2 (0,13)

nNa2CO3=nNaOH2=0,045

Bảo toàn CnCO2=0,09+0,13-0,045=0,175

VCO2=3,92 lít.

Câu 34

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro  Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của Z là 76.

(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.

(d) Chất Y1 oxi hoá được dung dịch Br2.

(e) Có thể điều chế trực tiếp Y2 từ ancol metylic.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

Chọn B.

X là

CH3-COO-CH2-CHCH3-OOC-CH=CH2CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2CH3-COO-CHCH3-CH2-OOC-CH=CH2

Z là C3H6OH2

Y1CH2=CH-COOH; Y2 là CH3COOH

(a) Đúng

(b) Sai, X có 3 cấu tạo

(c) Đúng

(d) Sai, chất Y1 khử Br2.

(e) Đúng, CH3OH+COCH3COOH.

Câu 35

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn C.

Bảo toàn O: 2nO2=2nCO2+nH2OnCO2=1,54

nN=nHCl=0,28

X dạng CnH2n+2+xNx0,28xmol

Do nY<nX<0,260,13<0,28x<0,26

2<x<2,15

x=2 là nghiệm duy nhất, khi đó  và

Y dạng CmHynC=0,14n+0,12m=1,54

7n+6m=77n=5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5H14N20,14mX=14,28

nH=0,14.14+0,12y=1.94.2y=16

 Y là C7H160,12mY=12 gam.

Câu 36

Thủy phân hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Lời giải

Chọn B.

TH1: X là C17H33COOC17H35COO2C3H5 có 2 cấu tạo (gốc oleat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

TH2: X là C17H33COO2C17H35COOC3H5 có 2 cấu tạo (gốc stearat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

x có 4 cấu tạo phù hợp.

Câu 37

Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn C.

Đặt a, b, c là số mol C, P, S.

mX=12a+31b+32c=3,94

Bảo toàn electron: nNO2=4a+5b+6c=0,9

nBaSO4=c=0,02a=0,12; b=0,06; c=0,02

Khi đốt X thu được chất rắn  và khí gồm CO2 (0,12) và SO2 (0,02)

nOH-=0,25; nH2RO3=0,14 Kiềm phản ứng hết nH2O=0,25

Bảo toàn khối lượng:

mH2CO3+mH2SO3+mNaOH+mKOH=mchat ran+mH2O

 chất tan = 16,18.

Câu 38

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử mùi tanh của cá.

(b) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

 

(d) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.

(e) Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột, thu được dung dịch màu xanh tím.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

Chọn B.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, dầu ăn (C, H, O), mỡ bôi trơn (C, H)

(d) Sai, cung cấp đường.

(e) Đúng

Câu 39

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

nE=nX+nY=0,26nNaOH=2nX+5nY=0.7nX=0,2  nY=0,06

Muối gồm ACOONa20,2 và NH2-B-COONa0,06.5=0,3

m muối = 0,2A+134+0,3B+83=62,9

2A+3B=112

A=14 và B = 28 là nghiệm duy nhất.

E gồm CH2COONH3C2H520,2 và Ala50,06

%X=63,4%.

Câu 40

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

Lời giải

Chọn D.

nFeOH3=0,2

nNaOH=3nFeOH3+nH+ dư = 0,8

nH+ dư = 0,2

Dung dịch Y chứa H+0,2, SO42-1,1-0,28=0,82, bảo toàn điện tích nFe3+=0,48

Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn elextron:

3nFe=2nO+2nSO2nO=0,44

X+HClFeCl2x  FeCl3y

m muối = 127x+162,5y=62,38

Bảo toàn Fex+y=0,48

x=0,44; y=0,04

Bảo toàn ClnHCl phản ứng =2x+3y=1

Bảo toàn OnH2O=nO=0,44

Bảo toàn HnHCl=nH2O+2nH2

nH2=a=0,06.

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%