100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản lý danh mục đầu tư có đáp án - Phần 4

4.6 0 lượt thi 14 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Lựa chọn phát biểu đúng nhất trong số những phát biểu sau đây:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 2

Sắp xếp theo mức ngại rủi ro tăng dần: (I) Nhà đầu tư trung dung (moderate investor), (II) Nhà đầu tư yêu thích rủi ro (risk-love investor), (III) Nhà đầu tư liều lĩnh (aggressive investor), (IV) Nhà đầu tư bảo thủ (conservative investor)

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 3

Cho hai danh mục đầu tư: (X) Lợi nhuận kỳ vọng 16% và phương sai 4%; (Y) Lợi nhuận kỳ vọng 22% và phương sai 9%. Theo lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz, nhà đầu tư có mức ngại rủi ro sẽ chọn:

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 4

Lựa chọn phát biểu đúng nhất trong số những phát biểu sau đây liên quan gần nhất đến mô hình Markowitz:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 5

Để đánh giá được mức ngại rủi ro của nhà đầu tư cá nhân, có thể dựa vào các yếu tố nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 6

Thông thường, những đặc tính nào sau đây phù hợp với "giai đoạn củng cố" trong vòng đời của nhà đầu tư cá nhân? (I) Độ tuổi từ 35-40 đến tuổi nghỉ hưu, (II) Độ tuổi từ 20 đến tuổi nghỉ hưu, (III) Các khoản đầu tư thường có mức độ chấp nhận rủi ro cao hơn "giai đoạn tiêu dùng". (IV) Các khoản đầu tư thường có mức độ chấp nhận rủi ro thấp hơn giai đoạn tích lũy.

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 7

Chiến lược đầu tư thụ động có nghĩa là:

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 8

Đầu tư theo danh mục có khả năng đáp ứng nhu cầu:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 9

Thông thường, những đặc tính nào sau đây phù hợp với "giai đoạn củng cố" trong vòng đời của nhà đầu tư cá nhân? (I) Độ tuổi từ 35-40 đến tuổi nghỉ hưu, (II) Độ tuổi từ 20 đến tuổi nghỉ hưu, (III) Các khoản đầu tư thường có mức độ chấp nhận rủi ro cao hơn "giai đoạn tiêu dùng", (IV) Các khoản đầu tư thường có mức độ chấp nhận rủi ro thấp hơn giai đoạn tích lũy.

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 10

Phát biểu nào sau đây về hệ số hiệp phương sai (covariance) và hệ số tương quan (correlation) là ít đúng nhất?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 11

Theo nguyên tắc SMART, năm nguyên tắc để có thể xây dựng một mục tiêu đầu tư đạt yêu cầu là: (i) Specific (cụ thể), (ii) Measurable (có thể đo lường được), (iii) Achievable (có thể đạt được), (iv) ___? __ và (v) Time-bound (có thời hạn cụ thể).

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 12

Đối với các nhà đầu tư ngại rủi ro, một tài sản phi rủi ro sẽ tạo ra một mức hữu dụng là:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 13

Các chiến lược đầu tư cổ phiếu nào sau đây được coi là phù hợp nhất với nhà đầu tư có mức độ chấp nhận rủi ro cao?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 14

Vòng đời của một nhà đầu tư cá nhân:

Lời giải

Chọn đáp án A.

4.6

0 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%