240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án - Phần 1

97 người thi tuần này 5.0 16.5 K lượt thi 25 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án A

Điều 1 Luật Đất đai 2013 Phạm vi điều chỉnh.

Câu 2

Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực.

Lời giải

Chọn đáp án B

Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1993 có hiệu lực.

Câu 3

Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án B

Nhà nước là chủ sở hữu tuyệt đối đất đai, nên chỉ có Nhà nước mới có quyền định đoạt đối với đất đai (Điều 4 Luật Đất đai 2013)

Câu 4

Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành.

Lời giải

Chọn đáp án B

Nguồn của Luật đất đai còn có các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nước ở địa phương ban hành (Bảng giá đất, Quyết định cấp GCN…)

Câu 5

Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai

Lời giải

Chọn đáp án B

Luật đất đai còn là công cụ thực hiện quyền quản lý Nhà nước về đất đai (Điều tra cơ bản về đất đai, hạn mức giao đất, giá đất…)

Câu 6

Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì quan hệ pháp luật đất đai không đồng nhất với quan hệ xã hội đất đai, có một số quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai quan hệ pháp luật đất đai không điều chỉnh như việc cho mượn đất, cầm cố đất đai, hoặc quan hệ xã hội đất đai có liên quan đến quốc tế.

Câu 7

Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

Lời giải

Chọn đáp án A

Vì theo Khoản 27 điều 3 Luật Đất đai “Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.”

Câu 8

Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo Khoản 29 điều 3 Luật Đất đai, Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khảu thường trú và phải “đang sống chung và có quyền sử dụng đát chung”.

Câu 9

Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì chủ thể sử dụng đất cũng có thể là người nhận chuyển quyền sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai, người đó còn phải có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo PL đất đai (Điều 19 43/2014/NĐ-CP)

Câu 10

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 11

Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ có thẩm quyền cho thuê đất (đất thuộc quỹ nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích). Ngoài ra, đối với đất sử dụng cho khu tinh tế, khu công nghệ cao thì Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (đối với khu công nghệ cao chỉ cho thuê đất chứ không giao đất). CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật đất đai 2013 và Điều 150, 151 Luật đất đai 2013.

Câu 12

Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo Khoản 7 Điều 129 Luật Đất đai hạn mức giao đất nông nghiệp được tính riêng theo mục đích sử dụng đất.

Câu 13

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì có những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm quy định trong khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 là phải có phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền => Không phải xin phép.

Câu 14

Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo Điểm đ khoản 1 điều 56 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê thì được cho thuê đất.

Câu 15

Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Trưng dụng đất không dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Khoản 4, 6 điều 72 Luật Đất đai 2013.

Câu 16

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Chỉ có cơ quan có thẩm quyền cấp GCN là UBND cấp tỉnh mới được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp. UBND cấp huyện không được phép ủy quyền. CSPL: khoản 1, 2 Điều 105 Luật đất đai 2013.

Câu 17

Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai thì đất bị thu hồi trong trường hợp này có thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý.

Câu 18

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.

Lời giải

Chọn đáp án B

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao và do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ người khác và chỉ được chuyển cho hộ GĐ, cá nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn. (điều 190 Luật Đất đai 2013). Không phải là đất thuê.

Câu 19

Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.

Lời giải

Chọn đáp án B

Người nước ngoài chỉ được nhận giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất thừa kế từ cá nhân trog nước ( Khoản 3 điều 186 Luật Đất đai 2013 => Người được thừa kế là người nước ngoài chỉ được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất).

Câu 20

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo Khoản 2, 3 điều 183, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần và thu tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.

Câu 21

Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Ngoài việc được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì STN&MT còn có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cho người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong 2 trường hợp: Khi NSDĐ thực hiện các quyền của họ phải cấp mới giấy chứng nhận; Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận CSPL: khoản 1, 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 37 NĐ 43/2014

Câu 22

Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lời giải

Chọn đáp án B

Đối với trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Vẫn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. CSPL: điểm đ, Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.

Câu 23

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án A

Theo như quy đinh của pháp luật về đất đai, trường hợp nhà nước giao đất không thu tiền chỉ được áp dụng cho một số chủ thể, mang tính chất ưu đãi về tài chính, việc uư đãi nhằm hỗ trợ cho một số trường hợp có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc mục đích sử dụng đất của họ không vì lợi nhuận, vì kinh tế mà vì mục đích xã hội như hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ về tài chính,… Và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được hưởng ưu đãi này. CSPL: Điều 54 Luật Đất đai 2013.

Câu 24

Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Lời giải

Chọn đáp án A

Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành chính về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nai. CSPL: Khoản 1 Điều 204 luật Đất đai 2013.

Câu 25

Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Ngoài trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì khi thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng, tổ chức kinh tế cũng được nhà nước giao đất có thu tiền. CSPL: khoản 2, Khoản 4, Điều 55 Luật Đất đai 2013.
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%