240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án - Phần 4

24 người thi tuần này 5.0 16.5 K lượt thi 25 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 59 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.

Câu 2

Chủ thể sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo khoản 3 điều 93 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.

Câu 3

Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo khoản 5 điều 4 Luật Đất đai thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 Luật Đất đai thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…

Câu 4

Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án B

Nhận định này sai. oài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).

Câu 5

Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.

Lời giải

Chọn đáp án B

Nhận định này sai. eo khoản 1 điều 136 Luật Đất đai thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai.

Câu 6

Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập

Câu 7

Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này – khoản 5 điều 69 nghị định 181).

Câu 8

Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 140 Luật Đất đai thì hành vi vi phạm Luật Đất đai còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 9

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 113 Luật Đất đai, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.

Câu 10

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 113 Luật Đất đai thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của Luật Đất đai mới được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).

Câu 11

Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điểm đ khoản 3 điều 119 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 Luật Đất đai).

Câu 12

Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điểm đ khoản 1 điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

Câu 13

Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh quyền sử dụng đất cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất.

Câu 14

Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
– Đất có rừng tự nhiên;
– Đất đồng cỏ tự nhiên;
– Đất dùng để ở;
– Đất chuyên dùng

Câu 15

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 Luật Đất đai mới được thực hiện quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 Luật Đất đai).

Câu 16

Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo khoản 2 điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).

Câu 17

Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.

Lời giải

Chọn đáp án B

Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (điều 109 Luật Đất đai) không được xem là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể sử dụng đất không được thực hiện các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất…

Câu 18

Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 19

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

Lời giải

Chọn đáp án B

Khoản 1 điều 24 Nghị định 84.

Câu 20

Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.

Lời giải

Chọn đáp án B

Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV Luật Đất đai.

Câu 21

Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy định.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nông nghiệp thì pháp luật chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật không giới hạn hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.

Câu 22

Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 23

Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

Lời giải

Chọn đáp án B

Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

Câu 24

Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này – khoản 5 điều 69 nghị định 181).

Câu 25

Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 Luật Đất đai thì người sử dụng đất có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%