500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần 1 )

402 người thi tuần này 4.6 6 K lượt thi 455 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 2

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 3

Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 4

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 5

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 6

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 7

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 8

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 9

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 10

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 11

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 12

"giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 13

"giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 14

"giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 15

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 16

Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 17

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 18

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 19

Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 20

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 21

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 22

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 23

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 24

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 25

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 26

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 27

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 28

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 29

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần tập là: 

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 30

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 31

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 32

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu thuần tập là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 33

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 34

Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 35

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 36

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 37

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 38

Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 39

So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 40

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 41

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 42

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 43

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 44

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 45

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 46

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

đáp á

Lời giải

Đang cập nhật...

Câu 47

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 48

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 49

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 50

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 51

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 52

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 53

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 54

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 55

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 56

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 57

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 58

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 59

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 60

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 61

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 62

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 63

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 64

Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 65

Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 66

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 67

Nghiên cứu tương quan thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 68

Nghiên cứu ngang thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 69

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 70

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 71

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 72

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 73

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 74

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 75

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 76

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 77

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 78

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 79

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 80

Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 81

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 82

Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 83

Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 84

Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 85

Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 86

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 87

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 88

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 89

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 90

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 91

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 92

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 93

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 94

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 95

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 96

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 97

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 98

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 99

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 100

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 101

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 102

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 103

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 104

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 105

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 106

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 107

Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 108

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 109

Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 110

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 111

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 112

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 113

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 114

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 115

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 116

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 117

Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 118

Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 119

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 120

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 121

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 122

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 123

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 124

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 125

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 126

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 127

Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 128

Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 129

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 130

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 131

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 132

Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 133

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 134

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 135

Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 136

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 137

Thói quen hút thuốc lá

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 138

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và có thể kết luận rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 139

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của or là:1,01 < or < 2, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 140

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 141

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và có thể kết luận rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 142

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và 2 = 14, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 143

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không hodgkin đã tính được or = 1,21 và có thể kết luận rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 144

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,77 < or < 1, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 145

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và 2 = 0, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 146

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và có thể kết luận rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 147

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,09 < or < 0, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 148

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 149

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được or = 0,22 và có thể kết luận rằng:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 150

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,03 < or < 0, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 151

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 152

Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 153

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 154

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 155

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 156

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 157

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 158

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 159

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 160

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 161

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 162

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 163

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 164

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 165

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Lời giải

Chọn đáp án ê

Câu 166

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 167

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 168

Quần thể đích là toàn dân tỉnh a phân bố trên ba vùng không đều nhau: đồng bằng, trung du, miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 169

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 170

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 171

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 172

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 173

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 174

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 175

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 176

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 177

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 178

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 179

Dùng công thức n = z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 180

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 181

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 182

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 183

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 184

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 185

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 186

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 187

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 188

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 189

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 190

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a  - p không vượt quá:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 191

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 192

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 193

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 194

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 195

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 196

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 197

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 198

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 199

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 200

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 201

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 202

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 203

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 204

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 205

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 206

Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 207

Dùng test 2để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 208

Dùng test 2để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 209

Dùng test t để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 210

Dùng test t để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 211

Test z dùng để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 212

Test z dùng để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 213

Test f dùng để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 214

Test f dùng để so sánh:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 215

Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 216

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 217

Dùng test f để tìm mối tương quan giữa:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 218

Tính r để tìm mối tương quan giữa

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 219

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 220

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 221

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 222

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 223

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết ho nêu rằng:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 224

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết ho nêu rằng:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 225

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi phân tích thống kê một bảng 2  2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 226

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 227

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 228

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 229

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 230

Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ ho:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 231

Tương ứng với ô a, p1 được tính theo công thức:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 232

Tương ứng với ô c, p3 tính theo công thức:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 233

Tương ứng với ô d, p4 tính theo công thức:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 234

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và b, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 235

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và c, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 236

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và d, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 237

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và e, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 238

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và c, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 239

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và d, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 240

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và e, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 241

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và d, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 242

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và e, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 243

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng d và e, và lết luận:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 244

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Lời giải

Đang cập nhật...

Câu 245

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 246

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 247

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 248

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 249

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 250

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 251

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 252

Loại sai số được ghi nhận bằng tên“kết quả từ những người khoẻ” là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 253

Nguồn gốc của sai số xếp lớp là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 254

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 255

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 256

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 257

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 258

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 259

Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 260

Sử dụng phương pháp thu hẹp quần thể nghiên cứu để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 261

Sử dụng phương pháp phân tầng để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 262

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 263

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 264

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 265

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 266

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 267

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 268

Dùng kỹ thuật "kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 269

Dùng thiết kế thuần tập để:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 270

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 271

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 272

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 273

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 274

Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản mẫu của:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 275

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 276

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 277

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 278

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 279

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 280

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 281

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 282

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 283

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 284

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 285

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 286

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 287

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 288

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 289

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 290

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 291

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 292

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 293

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 294

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 295

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 296

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 297

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 298

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 299

Trong bài báo khoa học, phần mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 300

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của phương pháp nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 301

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 302

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 303

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 304

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 305

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 306

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 307

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 308

Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 309

Trong bài báo khoa học, mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 310

Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 311

Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 312

Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 313

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 314

Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 315

Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 316

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 317

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 318

Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 319

Mục tiêu nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 320

Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 321

Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 322

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 323

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 324

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 325

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 326

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 327

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 328

Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 329

Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 330

Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 331

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 332

Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 333

Biến số là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 334

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương quan nhân quả là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 335

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 336

Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 337

Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 338

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 339

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y khoa huế là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 340

Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 341

Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 342

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 343

Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 344

Biến nhị phân là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 345

Biến thứ hạng là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 346

Biến danh mục là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 347

Biến số (variable) là một:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 348

Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó là loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 349

Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể là loại nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 350

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 351

Tuổi của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 352

Chiều cao của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 353

Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 354

Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 355

Số nữ hộ sinh là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 356

Số bà mụ vườn là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 357

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 358

Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 359

Biến giới tính là loại biến số:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 360

Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 361

Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 362

Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 363

Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 364

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác định:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 365

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 366

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 367

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 368

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 369

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 370

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 371

Biểu đồ gannt dùng để

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 372

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 373

Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 374

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 375

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 376

Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động đó là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 377

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 378

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 379

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 380

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 381

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 382

Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 383

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 384

Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 385

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 386

Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 387

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 388

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 389

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 390

Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 391

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 392

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 393

Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 394

Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 395

Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 396

Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 397

Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 398

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (fgd - focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 399

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 400

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 401

Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 402

Câu hỏi mở có nhược điểm:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 403

Câu hỏi đóng có nhược điểm:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 404

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 405

Câu hỏi mở có ưu điểm:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 406

Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 407

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 408

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 409

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 410

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 411

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 412

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 413

Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 414

Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 415

Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 416

Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 417

Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 418

Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 419

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 420

Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 421

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 422

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 423

Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 424

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là:

A bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 425

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (fgd) là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 426

Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 427

Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:

Lời giải

Chọn đáp án c

Câu 428

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 429

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:

Lời giải

Chọn đáp án d

Câu 430

Phương pháp quan sát có thể:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 431

Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể:

Lời giải

Chọn đáp án e

Câu 432

Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về:

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 433

Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 434

Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 435

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 436

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 437

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 438

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 439

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có phương pháp phân tích cụ thể

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 440

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 441

Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 442

Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 443

Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so sánh

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 444

Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 445

Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn lựa

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 446

Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 447

Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một thứ tự có logic

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 448

Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến liên tục nghiên cứu không

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 449

Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 450

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 451

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 452

Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo thời gian

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 453

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm

Lời giải

Chọn đáp án b

Câu 454

Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng theo thời gian

Lời giải

Chọn đáp án a

Câu 455

Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu

Lời giải

Chọn đáp án b

4.6

1207 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%