500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần 1 )
402 người thi tuần này 4.6 6 K lượt thi 455 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 38
Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 44
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 128
Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 138
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và có thể kết luận rằng:
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 139
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của or là:1,01 < or < 2, từ đó có thể nói:
>Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 140
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và 2 = 4, từ đó có thể nói:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 141
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và có thể kết luận rằng:
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 142
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và 2 = 14, từ đó có thể nói:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 143
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không hodgkin đã tính được or = 1,21 và có thể kết luận rằng:
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 144
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,77 < or < 1, từ đó có thể nói:
>Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 145
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và 2 = 0, từ đó có thể nói:
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 146
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và có thể kết luận rằng:
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 147
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,09 < or < 0, từ đó có thể nói:
>Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 148
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và 2 = 4, từ đó có thể nói:
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 149
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được or = 0,22 và có thể kết luận rằng:
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 150
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,03 < or < 0, từ đó có thể nói:
>Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 151
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và 2 = 4, từ đó có thể nói:
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 152
Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 154
Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án ê
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 168
Quần thể đích là toàn dân tỉnh a phân bố trên ba vùng không đều nhau: đồng bằng, trung du, miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 173
Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 174
Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 175
Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 176
Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 177
Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 178
Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 179
Dùng công thức n = z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 189
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 190
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a - p không vượt quá:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 191
Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá:
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 222
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 223
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết ho nêu rằng:
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 224
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết ho nêu rằng:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 225
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi phân tích thống kê một bảng 2 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 270
Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 303
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 304
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 305
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 306
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 307
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 316
Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 327
Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 335
Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 336
Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 337
Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 342
Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 348
Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó là loại nghiên cứu:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 349
Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể là loại nghiên cứu:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 360
Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 365
Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 367
Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án d
Câu 376
Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động đó là:
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 392
Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 394
Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 398
Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (fgd - focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 406
Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Câu 413
Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua:
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 424
Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là:
A bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 427
Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:
Lời giải
Chọn đáp án c
Lời giải
Chọn đáp án e
Lời giải
Chọn đáp án d
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án e
Câu 432
Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về:
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 433
Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 434
Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 435
Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 439
Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có phương pháp phân tích cụ thể
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 444
Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 447
Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một thứ tự có logic
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 448
Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến liên tục nghiên cứu không
Lời giải
Chọn đáp án a
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 450
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 451
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 452
Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo thời gian
Lời giải
Chọn đáp án b
Câu 453
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm
Lời giải
Chọn đáp án b
Lời giải
Chọn đáp án a
Câu 455
Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu
Lời giải
Chọn đáp án b
1207 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%