Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 6)
30 người thi tuần này 5.0 10.4 K lượt thi 7 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 2x2 – 5x + 2 = 0
Cách 1:
Ta có D = (–5)2 – 4.2.2 = 9 > 0
Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
và
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệp
Cách 2:
2x2 – 5x + 2 = 0
Û x2 − x + 1 = 0
Û x2 − x – 2x + 1 = 0
Û x − 2 = 0
Û (x – 2) = 0
Û Û .
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệp
b) x4 + x2 – 6 = 0 (1)
Đặt t = x2 (t ≥ 0), phương trình (1) trở thành:
t2 + t – 6 = 0 (2)
Ta có hai cách giải phương trình (2) như sau:
Cách 1:
Ta có D = 12 – 4.1.(–6) = 25 > 0
Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
(thỏa mãn) và (không thỏa mãn)
Cách 2:
t2 + t – 6 = 0 (2)
Û t2 – 2t + 3t – 6 = 0
Û t(t – 2) + 3(t – 2) = 0
Û (t – 2)(t + 3) = 0
Û
Û t = 2 (thỏa mãn) hay t = −3 (không thỏa mãn).
Với t = 2, ta có: x2 = 2
Û x = hoặc x = .
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
Lời giải
+ Vẽ (P): y =
Bảng giá trị
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = |
2 |
|
0 |
|
2 |
Do đó (P) là đồ thị đi qua các điểm:
A(−2; 2); ; O(0; 0); ; D(2; 2).
+ Vẽ (D): y = −3x – 4
Đường thẳng (D): y = −3x – 4 có a = −3, b = −4 đi qua 2 điểm M(0; b) và N
Do đó 2 điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0;−4) và N

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
x2 = −3x – 4
Û x2 = –6x – 8
Û x2 + 6x + 8 = 0
Û x2 + 4x + 2x + 8 = 0
Û x(x + 4) + 2(x + 4) = 0
Û (x + 4)(x + 2) = 0
Û
Û
• Thay x = −2 vào phương trình của (D): y = −3x – 4 ta được:
y = −3.(−2) − 4 = 2
Ta có tọa độ giao điểm là (−2; 2).
• Thay x = −4 vào phương trình của (D): y = −3x – 4 ta được:
y = −3.(−4) − 4 = 8
Ta có tọa độ giao điểm là (−4; 8).
Vậy tọa độ các giao điểm của (P) và (D) là (−2; 2) và (−4; 8).
Lời giải
x2 + 2mx + m2 + 2m – 2 = 0 có a = 1, b = 2m, c = m2 + 2m – 2
Ta có:
∆ = b2 – 4ac
= (2m)2 – 4.1.(m2 + 2m – 2)
= -8m + 8
a) Để phương trình (1) có hai nghiệm Û ∆ ≥ 0
Û −8m + 8 ≥ 0 Û m ≤ 1.
Vậy với m ≤ 1 thì phương trình (1) có hai nghiệm.
b) Với m ≤ 1, phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2
Theo hệ thức Vi – ét ta có:
Ta có: x1x2 + x1 + x2 = 0
Û m2 + 2m – 2 – 2m = 0
Û m2 = 2
Û m = (không thỏa mãn) hoặc m = (thỏa mãn)
Vậy m = thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải
Gọi số học sinh tặng 3 quyển sách của lớp 9A là x (x ∈ ℕ*) (bạn).
Số học sinh tặng 5 quyển sách của lớp 9A là y (y ∈ ℕ*) (bạn).
Vì lớp 9A có 42 học sinh nên ta có phương trình: x + y = 42 (1)
Vì cả lớp 9A đã tặng được 146 quyển sách nên ta có phương trình:
3x + 5y = 146 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Û
Ta lấy phương trình (4) trừ phương trình (3) vế theo vế ta được phương trình:
2y = 20
Û y = 10 (thỏa mãn)
Thay y = 10 vào phương trình (1) ta được:
x + 10 = 42 Û x = 32 (thỏa mãn)
Vậy lớp 9A có 32 bạn tặng 3 quyển sách và 10 bạn tặng 5 quyển sách.
Lời giải
a) Gọi y là số tiền mua kem (nghìn đồng) (y > 0).
x là số hộp kem mua được (hộp) (x > 3, x ∈ ℕ*).
Số tiền khi mua 3 hộp kem là:
3.40 = 120 (nghìn đồng)
Số hộp kem được tính với giá 20% là:
x – 3 (hộp kem)
Giá mỗi hộp kem (từ hộp thứ tư trở đi) là:
(100% – 20%).40 = 32 (nghìn đồng)
Số tiền cần trả khi mua nhiều hơn 3 hộp kem là:
y = 120 + (x – 3).32
= 32x + 24 (nghìn đồng).
b) Gọi a (hộp) là số hộp kem Bình mua (a > 3, a ∈ ℕ*)
Khi đó số hộp kem An mua là 2a (hộp kem)
Vì tổng số tiền mua kem của hai bạn là 624 nghìn đồng nên ta có phương trình:
32a + 24 + 32.2a + 24 = 624
Û 96a = 576 Û a = 6 (thỏa mãn).
Vậy Bình mua 6 hộp kem.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%