Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

1)  2xy=1x+2y=8

Û  2xy=12x+4y=16

5y=152xy=1

 x=2y=3

 

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2; 3).

2) x2 + x – 6 = 0

Û x2 – 2x + 3x – 6 = 0

Û x(x – 2) + 3(x – 2) = 0

Û (x – 2)(x + 3) = 0

Û  x2=0x+3=0 

Û  x=2x=3.

Vậy tập phương trình đã cho là S = {2; −3}.

3) x4 – x2 – 12 = 0 (1)

Đặt t = x2 (t ≥ 0), phương trình (1) trở thành:

t2 – t – 12 = 0

Û t2 + 3t – 4t – 12 = 0

Û t(t + 3) – 4(t + 3) = 0

Û (t – 4)(t + 3) = 0

Û t – 4 = 0 hay t + 3 = 0

Û t = 4 (nhận) hay t = −3 (loại)

Ta có: x2 = 4 Û x = 2 hay x = −2.

Vậy tập phương trình đã cho là S = {2; −2}.

Lời giải

1) Hàm số y = 2x2 có hệ số a = 2 > 0. Vậy hàm số y = 2x2 đồng biến khi x > 0.

Vẽ (P)

Bảng giá trị

x

−1

0

1

y = 2x2

2

0

2

 

Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−1; 2); B 12;12; O(0; 0), C 12;12,D(1; 2).

Cho hàm số y = 2x2 có đồ thị là (P). 1) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số đã cho và vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. 2) Tìm tọa độ của điểm M thuộc đồ thị (P) biết M có hoành độ bằng 3. (ảnh 1)

2) Ta có M(3; yM) Î (P)

Thay M(3; yM) vào (P), ta được: yM = 2.32 = 18

Vậy tọa độ điểm M là (3; 18).

Lời giải

1) x2 – 6x + m = 0 (a = 1, b = −6, c = m)

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (−6)2 – 4.1.m = 36 – 4m

Để phương trình có nghiệm kép thì ∆ = 0 Û 36 – 4m = 0

Û 4m = 36 Û m = 9.

Thay m = 9 vào phương trình trên ta được:

x2 – 6x + 9 = 0

Û (x – 3)2 = 0 Û x = 3.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm kép thì m = 9 và nghiệm kép là x = 3.

2) x2 – 3x – 2 = 0 (a = 1, b = −3, c = −2)

Theo hệ thức Vi – ét, ta có:  x1+x2=ba=3x1x2=ca=2 

Ta có: P = x12 + x22 = (x1 + x2)2 − 2x1x2 = 32 – 2.(−2) = 13.
Vậy P = x12 + x22 = 13.

Lời giải

1) Diện tích toàn phần của hình trụ là:

Stp = 2pR.h + 2p.R2 = 2.2.3p + 2p.22 = 20p (dm2).

Vậy diện tích toàn phần của hình trụ là 20p dm2.

2) Gọi x (m) là chiều dài khu vườn (x > 10)

Chiều rộng khu vườn là x – 10 (m).

Theo đề bài ta có phương trình: x(x – 10) = 1200

Û x2 – 10x – 1200 = 0

Û x2 – 40x + 30x – 1200 = 0

Û x(x – 40) + 30(x – 40) = 0

Û (x – 40)(x + 30) = 0

Û x – 40 = 0 hay x + 30 = 0

Û x = 40 (nhận) hay x = −30 (loại).

Chiều dài khu vườn là 40m, chiều rộng khu vườn là 40 – 10 = 30 (m).

Chu vi khu vườn là:

(40 + 30).2 = 140 (m).

Số tiền bác Thành dùng để xây bức tường là:

700 000.(140 – 3) = 95 900 000 (đồng).

Vậy số tiền bác Thành dùng để xây bức tường là 95 900 000 đồng.

Lời giải

Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao BE và CF cắt nhau tại điểm H. 1) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.   (ảnh 1)

1) Xét tứ giác AEHF, có  AEH^+AFH^=180° mà hai góc ở vị trí đối nhau.

Vậy tứ giác AEHF nội tiếp

2) Xét tứ giác BFEC, có:  BFC^=BEC^=90° mà hai góc cùng nhìn cạnh BC.

Suy ra tứ giác BFEC nội tiếp.

Do đó  FEC^+FBC^=180°.

Vậy  FEC^+ABC^=180°.

3) Tam giác ABC có BE ^ AC; CF ^ AB, BE và CF cắt nhau tại H.

Suy ra H là trực tâm tam giác ABC nên AH ^ BC tại D.

Khi đó  HEC^+HDC^=180°HFB^+HDB^=180° 

Do đó tứ giác BFHD và CEHD nội tiếp.

+ Tứ giác AEHF nội tiếp Þ  FAH^=FEH^Þ  FEH^=BAD^

Tứ giác CDHE nội tiếp Þ  HCD^=HED^ Þ  HED^=BCF^

Mà  BCF^=BAD^ (cùng phụ  B^)

Þ  FEH^=DEH^Þ EH là phân giác góc DEF.

+ Tứ giác AEHF nội tiếp Þ  EFH^=HAE^Þ  EFH^=DAC^

Tứ giác BFHD nội tiếp Þ  HFD^=HBD^Þ  HFD^=EBC^

Mà  EBC^=DAC^(cùng phụ  C^)

Þ  HFE^=HFD^

Þ FH là phân giác góc DFE

Mà FH và EH cắt nhau tại H

Þ H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%