Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 14)
26 người thi tuần này 5.0 10.4 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Với x ≥ 0; x ≠ 4, ta có:
B =
=
=
= =
= .
Vậy với x ≥ 0; x ≠ 4, B = .
b) Với x ≥ 0; x ≠ 4. Ta có:
B = 1 Û = 1 suy ra − 1 = +2
Û =3Þ x = 9 (thỏa điều kiện x ≥ 0, x ≠ 4)
Vậy B có giá trị bằng 1 khi x = 9.
Lời giải
a) Phương trình (1) có một nghiệm bằng 2, ta thay x = 2 vào phương trình (1), ta được:
22 – m.2 + m – 2 = 0 Û 2 – m = 0 Û m = 2.
Có x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1).
Theo hệ thức Vi-ét: x1x2 = = m – 2 hay x1x2 = 0.
Giả sử x1 = 2 ta có: 2.x2 = 0 Û x2 = 0
Vậy phương trình (1) có một nghiệm bằng 2 khi m = 2 và nghiệm còn lại bằng 0.
b) Xét ∆ = b2 – 4ac = (−m)2 – 4(m – 2)2 = m2 – 4m + 8 = (m – 2)2 + 4
Với mọi m, ta có (m – 2)2 ≥ 0 Û (m – 2)2 + 4 ≥ 4 > 0
Þ ∆ > 0.
Chứng tỏ phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt ∀m.
Theo hệ thức Vi-ét:
Nên x1 + x2 + 2x1x2 = −1 Û m + 2(m – 2) = −1 Û 3m – 4 = −1 Û m = 1.
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x1 + x2 + 2x1x2 = −1 thì m = 1.
Lời giải
a) Điểm C(−2; m) thuộc parabol (P) thì x = −2; y = m thỏa mãn hàm số y = x2.
Suy ra m = .(−2)2 = 2.
Vậy điểm C(−2; m) thuộc parabol (P) khi m = 2.
b) Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x + và parabol (P) là nghiệm của phương trình:
x2 = x + Û x2 – 2x − 3 = 0
Û x2 – 3x + x – 3 = 0
Û (x + 1)(x – 3) = 0
Vì hoành độ điểm A nhỏ hơn hoành độ điểm B, ta có:
Với x = x1 = -1 Þ y = (−1)2 = Þ A
Với x = x2 = 3 Þ y = .32 = Þ B
Đường thẳng y = x + và parabol (P) cắt nhau tại A , B .
Ta có:
OA = Þ .OA = ;
OB = .
Vì 15 > 13 > 0 nên Þ > Þ .OA > OB.
Vậy .OA > OB.
Lời giải

1.
a) Ta có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O).
Suy ra = 90° (kề bù với )
Có DC ^ AB Þ
Xét tứ giác ACMD có: = 90° (chứng minh trên).
Suy ra C, M cùng thuộc đường tròn đường kính AD (quỹ tích cung chứa góc)
Do đó tứ giác ACMB nội tiếp đường tròn đường kính AD.
b) Ta có tứ giác ACMB nội tiếp đường tròn đường kính AD
Suy ra (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CM) hay
Xét ∆ACK và ∆DCB có:
Þ ∆ACK ∆DCB (g.g)
Þ Þ CA.CB = CD.CK
c) Ta có = 90° Þ AM ^ BD mà K là giao điểm của hai đường cao DC và AM.
Suy ra K là trực tâm của ∆ABD
Do đó BK ^ AD
Ta lại có = 90° (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Þ BN ^ AD.
Þ BK ≡ BN hay N, K, B thẳng hàng.
Þ KN ^ AD
Ta có tứ giác ACMD nội tiếp đường tròn
Þ (cùng chắn cung AC) (1)
Tứ giác KMDN có (tổng hai góc đối)
Suy ra tứ giác KMDN nội tiếp đường tròn đường kính DK
Do đó (cùng chắn cung KN) (2)
Từ (1) và (2) suy ra Þ MK là tia phân giác của .
d) Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua DC Þ (tính chất đối xứng)
Ta có (hai góc đối đỉnh)
Ta có tứ giác BCKM nội tiếp ( )
Þ Þ
Þ Tứ giác AKDB’ nội tiếp đường tròn.
Gọi O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AKD thì O’ cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AKDB’
Nên O’ thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng AB’.
Mà A, B, C cố định nên B’ cố định suy ra đường thẳng d cố định.
Vậy tâm O’ của đường tròn ngoại tiếp ∆AKD luôn nằm trên đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB’ cố định.
2. Diện tích xung quanh của hình nón là: Sxq = prl (với r là độ dài bán kính, l là độ dài đường sinh).
Có đườg kính d = 40 cm nên bán kính r = 20 cm
Có l = 30 cm
Sxq = 3,14 . 20 . 30 = 1884 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là 1884 cm2.
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương, ta có:
Þ
≥ =
Vậy ≥
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = .
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%