200+ câu trắc nghiệm tổng hợp Thuế tài sản và thu khác có đáp án - Phần 4

15 người thi tuần này 4.6 98 lượt thi 29 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 2

Sản lượng tài nguyên tính thuế trong trường hợp khai thác tài nguyên xác định được khối lượng khai thác, khối lượng bán ra là:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 3

Doanh nghiệp X khai thác tài nguyên không xác định được khối lượng cụ thể do chứa nhiều tạp chất khác nhau, qua sàng tuyển, phân loại, thu được các loại tài nguyên khác nhau và bán một phần các tài nguyên này. Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 4

Doanh nghiệp Y khai thác được 1.000 tấn tài nguyên chứa nhiều chất khác nhau, qua sàng tuyển, phân loại, thu được 2 loại tài nguyên và hỗn hợp có chứa nhiều chất khác nhưng không xác định được khối lượng cụ thể. Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 5

Doanh nghiệp Z khai thác được 100 tấn tài nguyên nhưng không bán ra; sử dụng một phần số tài nguyên này đưa vào sản xuất sản phẩm. Sau đó, doanh nghiệp đã tiêu thụ một phần số sản phẩm sản xuất ra. Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 6

Doanh nghiệp M khai thác đá với khối lượng không xác định được để nghiền đưa vào sản xuất xi măng bán ra. Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 7

Doanh nghiệp N khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà tiếp tục đưa vào chế biến thành sản phẩm tài nguyên (làm giàu hàm lượng) sau đó mới bán ra. Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 8

Sản lượng tài nguyên tính thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 9

Sản lượng tài nguyên tính thuế đối với nước khoáng thiên nhiên tinh lọc đóng chai là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 10

Theo pháp luật thuế tài nguyên hiện hành, giá tính thuế tài nguyên được xác định theo:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 11

Giá tính thuế tài nguyên là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 12

Tài nguyên khai thác và được vận chuyển đi tiêu thụ. Giá tính thuế tài nguyên được xác định là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 13

Doanh nghiệp K khai thác tài nguyên, một phần bán ra xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, một phần đưa vào sản xuất sản phẩm công nghiệp và bán ra, một phần dùng để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác. Giá tính thuế tài nguyên đối với phần tài nguyên đưa vào sản xuất sản phẩm công nghiệp là:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 14

Doanh nghiệp H khai thác tài nguyên, một phần bán ra xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, một phần đưa vào sản xuất sản phẩm công nghiệp và bán ra, một phần dùng để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác. Giá tính thuế tài nguyên đối với toàn bộ tài nguyên khai thác là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 15

Doanh nghiệp G khai thác quặng chứa nhiều chất khác nhau và tiêu thụ một phần số quặng này. Giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên của từng chất có trong quặng khai thác là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 16

Doanh nghiệp N khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà đưa vào sản xuất sản phẩm tài nguyên sau đó mới bán trong nước. Giá tính thuế tài nguyên là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 17

Doanh nghiệp P khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà đưa vào sản xuất sản phẩm tài nguyên sau đó xuất khẩu. Giá tính thuế tài nguyên là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 18

Doanh nghiệp Q khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà đưa vào sản xuất sản phẩm công nghiệp sau đó xuất khẩu. Giá tính thuế tài nguyên được xác định như sau:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 19

Giá tính thuế tài nguyên của nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là:

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 20

Thuế suất thuế tài nguyên cao nhất áp dụng đối với:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 21

Loại tài nguyên nào sau đây áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 22

Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong năm có tình hình sau:

- Số gỗ khai thác tồn kho đầu năm: 500 m3

- Số gỗ khai thác trong năm: 2.000 m3

- Số gỗ khai thác đã xuất khẩu trong năm: 1.500 m 3.

- Số gỗ khai thác tiêu thụ trong nước trong năm: 700 m 3 .

- Số gỗ khai thác còn tồn kho cuối năm: 300 m3 .

Khối lượng gỗ phải tính thuế tài nguyên trong năm là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 23

Một doanh nghiệp khai thác gỗ có tài liệu sau:

- Trong năm khai thác 2.000 m3 .

- Doanh nghiệp đã xuất khẩu một phần số gỗ khai thác được, giá bán tại cửa khẩu xuất 900.000 đồng/m3 . Chi phí vận chuyển số gỗ xuất khẩu này từ bãi giao đến cửa khẩu xuất là 100.000 đồng/m3 .

- Thuế suất thuế xuất khẩu của gỗ là 25%; thuế suất thuế tài nguyên của gỗ gỗ là 20%.

- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 600.000 đồng/m3 gỗ. Giá tính thuế tài nguyên của số gỗ xuất khẩu là:

- 900 – 900*25%

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 24

Một doanh nghiệp khai thác gỗ có tài liệu sau:

Trong năm khai thác 2.000 m3 .

- Doanh nghiệp tiêu thụ 1.000 m3 gỗ khai thác được ngay tại nơi khai thác, giá bán chưa có thuế GTGT là 748.000 đồng/ m3 .

- Doanh nghiệp vận chuyển 800 m3 gỗ đến tiêu thụ tại địa điểm của người mua. Giá bán chưa có thuế GTGT là 820.000 đồng/m3 . Chi phí vận chuyển, bốc xếp số gỗ này không được hạch toán riêng trên hóa đơn GTGT.

- Số gỗ khai thác còn lại vẫn còn để trong kho.

- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 600.000 đồng/m3 gỗ. Giá tính thuế tài nguyên của số gỗ khai thác trong năm là: 1000 ∗ 748 + 800 ∗ 820 1800

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 25

Một doanh nghiệp khai thác gỗ có tài liệu sau:

- Trong năm khai thác 2.000 m3 .

- Doanh nghiệp tiêu thụ 1.000 m3 gỗ khai thác được ngay tại nơi khai thác, giá bán chưa có thuế GTGT là 748.000 đồng/ m3 .

- Doanh nghiệp vận chuyển 800 m3 gỗ đến tiêu thụ tại địa điểm của người mua. Giá bán chưa có thuế GTGT là 820.000 đồng/m3 . Chi phí vận chuyển, bốc xếp số gỗ này không được hạch toán riêng trên hóa đơn GTGT. - Số gỗ khai thác còn lại vẫn còn để trong kho.

- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 600.000 đồng/m3 gỗ.

Thuế 57/02.02 - Thuế suất thuế tài nguyên của gỗ là 20%. Thuế tài nguyên của gỗ doanh nghiệp phải nộp trong năm là: = 2000*1000∗748+800∗820 1800 ∗ 20% =

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 26

Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong năm tính thuế có số liệu sau:

Đầu năm tồn kho 500 m³

Trong năm khai thác 2.000 m³

Xuất khẩu 1.500 m³ gỗ, giá bán tại cửa khẩu xuất là 880.000 đồng/m³. Chi phí vận chuyển từ bãi giao đến cửa khẩu xuất của số gỗ xuất khẩu này là 100.000 đồng/m³.

Bán cho một công ty sản xuất đồ gỗ 200 m³ gỗ, giá bán chưa thuế GTGT tại bãi giao là 700.000 đồng/m³.

Toàn bộ số gỗ tồn kho đầu kỳ đã xuất khẩu hết.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 580.000 đồng/m³ gỗ.

Thuế suất thuế xuất khẩu của gỗ là 25%; thuế suất thuế tài nguyên của gỗ là 20%.

Thuế tài nguyên phải nộp trong năm tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 27

Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong tháng tính thuế có số liệu sau:

Số gỗ khai thác tồn kho đầu tháng: 200 m³

Số gỗ khai thác trong tháng: 1.000 m³

Trong tháng không phát sinh hoạt động tiêu thụ gỗ khai thác.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 580.000 đồng/m³ gỗ. Giá bán gỗ chưa thuế GTGT bình quân gia quyền tại bãi giao của tháng trước liền kề là 600.000 đồng/m³.

Thuế suất thuế tài nguyên gỗ là 20%.

Thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong tháng tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 28

Doanh nghiệp A khai thác than khoáng sản trong năm có các hoạt động sau:

Khai thác 120.000 tấn than, sau khi sàng tuyển thu được 100.000 tấn than sạch.

Xuất bán tại nơi khai thác cho một công ty B 30.000 tấn than sạch, giá bán chưa thuế GTGT là 500.000 đồng/tấn.

Vận chuyển đến bán cho công ty C 50.000 tấn than sạch. Giá bán chưa có thuế GTGT là 600.000 đồng/tấn; chi phí vận chuyển, bốc xếp chưa có thuế GTGT của toàn bộ số than này là 800.000.000 đồng (nhưng không tách khỏi giá bán của than trên hóa đơn).

Thuế suất thuế tài nguyên đối với than sạch là 12%. Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định đối với than sạch là 480.000 đồng/tấn.

Thuế tài nguyên đối với than mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 29

Doanh nghiệp X khai thác quặng sắt trong năm có các hoạt động sau:

Số quặng sắt tồn kho đầu năm: 20.000 tấn

Khai thác 200.000 tấn quặng sắt.

Vận chuyển 50.000 tấn quặng sắt đi tiêu thụ tại Công ty luyện thép Y trong nước, trên hóa đơn GTGT doanh nghiệp xuất cho Công ty B thể hiện tổng giá bán chưa thuế GTGT 85.000.000.000 đồng; trong đó chi phí vận chuyển, bốc xếp được ghi nhận riêng là 10.500.000.000 đồng.

Xuất khẩu 80.000 tấn, giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000.000 đồng/tấn.

Số lượng quặng sắt tồn kho đầu năm đã được xuất khẩu hết.

Thuế suất thuế tài nguyên của quặng sắt: 14%; Thuế suất thuế xuất khẩu sắt: 10%.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định đối quặng sắt 1.420.000 đồng/tấn.

Thuế tài nguyên đối với quặng sắt doanh nghiệp X phải nộp trong năm tính thuế là:

Lời giải

Chọn đáp án C.

4.6

20 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%