🔥 Đề thi HOT:

5081 người thi tuần này

470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8

94.1 K lượt thi 30 câu hỏi
4695 người thi tuần này

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1

16.1 K lượt thi 689 câu hỏi
2566 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1

49.4 K lượt thi 150 câu hỏi
2068 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

45.4 K lượt thi 41 câu hỏi
1816 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

122.4 K lượt thi 50 câu hỏi
1791 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

77.8 K lượt thi 295 câu hỏi
1659 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

54.5 K lượt thi 30 câu hỏi
1645 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

37.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khi hết thời hiệu khởi kiện chủ thể có thể yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện nếu người đó không thể khởi kiện được vì những lí do khách quan.

Lời giải

Chọn đáp án A

Vì theo điều 161 BLDS nếu người đó có lý do gặp phải những trở ngại khách quan không thể khởi kiện thì hết thời hạn trên người đó có thể yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện.

Câu 2

Chỉ có chủ sở hữu tài sản gốc mới có quyền xác lập quyền sở hữu với hoa lợi, lợi tức

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điều 235 thì chủ sở hữu, người sử dụng tài sản có quyền sở hữu với hoa lợi, lợi tức theo thỏa thuận, hoặc quy định của pháp luật kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức thì hoàn toàn có thể xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức từ tài sản gốc.

Câu 3

Tài sản gốc chỉ có thể sinh ra hoa lợi hoặc lợi tức.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì tài sản gốc có thể vửa sinh ra hoa lợi lại vừa có thể sinh ra lợi tức. Ví dụ: con trâu đẻ ra con nghé thì con nghé là hoa lợi, nhưng nếu cùng là con trâu là tài sản gốc ban đầu có thể được cho người khác thuê đi cày sẽ sinh ra lợi tức.

Câu 4

Chiếm hữu ngay tình là chiếm hữu công khai không giấu giếm.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điều 189 người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình là người chiếm hữu không biết hoặc không thể biết việc chiếm hữu đó là không có căn cứ pháp luật.

Câu 5

Tài sản được hình thành từ sát nhập là tài sản thuộc hình thức sở hữu chung.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo khoản 1, điều 236 BLDS: “… không thể xác định tài sản đem sát nhập là vật chính hay vật phụ thì vật mới được hình thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu…”. Vậy nếu xác định được vật chính và vật phụ thì tài sản thuộc về chủ sở hữu vật chính.

Câu 6

Khi một người phát hiện ra tài sản một người đánh rơi, bỏ quên thì sẽ được xác lập quyền sở hữu với toàn bộ tài sản đó khi đã hết thời hạn chiếm hữu quản lí theo quy định.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điều 241 thì tùy từng trưởng hợp người phát hiện ra vật đánh rơi, bỏ quên là tài sản gì: động sản hay bất động sản cũng như giá trị của tài sản đó thì việc xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó có thể được thực hiện hay không

Câu 7

Khi một trong các đồng sở hữu chung chết thì tài sản của họ trong khối tài sản chung được mang ra chia thừa kế.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì tài sản chung bao gồm tài sản chung theo phần và tài sản chung hợp nhất mà hai loại này lại có những hậu quả pháp lý khác nhau nếu 1 trong các đồng chủ sở hữu chết. Vì vậy, nếu trong hình thức sở hữu chung hợp nhất nếu 1 trong các đồng chủ sở hữu chết thì di sản thừa kế của người chết là phần tài sản thuộc sở hữu đó đã đóng góp trong khối tài sản chung. Nếu không có người thừa kế thì tài sản đó thuộc về nhà nước, còn nếu trong trường hợp sở hữu chung hợp nhất nếu một trong các đồng chủ sở hữu chết thì ½ khối tài sản chung cùa người đó được mang ra chia cho những người thừa kế.

Câu 8

Khi quyền sở hữu của chủ thể này chấm dứt sẽ làm phát sinh quyền sở hữu của chủ thể khác.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo khoản 3 điều 173 quy định rõ việc chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu tài sản chon người khác không phải là căn cứ để chấm dứt các quyền sở hữu không phải là chủ sở hữu đối với tài sản đó được quy định tại khoản 2 điều 173 như quyển sử dụng đất quyền sử dụng hạn chế BĐS liền kề.

Câu 9

Khi tài sản bị xâm phạm quyền sở hữu thì chủ sở hữu chỉ có thể áp dụng một trong 3 phương thức kiện dân sự để bảo vệ.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo khoản 2 điều 169 BLDS thì 3 biện pháp bảo vệ là khác nhau và khi bị xâm phạm quyền sở hữu thì người đó tùy vào những điều kiện cụ thể có thể áp dụng 3 phương thức kiện dân sự để bảo vệ quyền sở hữu cho phù hợp.

Câu 10

Khi một bất động sản của chủ sở hữu bị vây bọc thì chủ sở hữu có quyền mở lối đi qua bất kỳ một bất động sản liến kề nào khác.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điều 275 quy định chủ sở hữu BĐS bị vây bọc bởi BĐS của những chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra có quyền yêu cầu một trong các chủ sở hữu của BĐS liền kề dành cho mình một lối đi ra ngoài đường công cộng chứ không có quyền tự ý mởi lối đi khi không có sự đồng ý của các chủ sở hữu khác.

Câu 11

Di sản chia thừa kế là tất cả tài sản mà cá nhân người chết để lại.

Lời giải

Chọn đáp án B

Vì theo điều 634 di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản cung với người khác.

Câu 12

Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại Điều 1 BLDS năm 2015.

Câu 13

Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Lời giải

Chọn đáp án B

Quy định tại khoản 2, Điều 2 BLDS năm 2015.

Câu 14

Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại khoản 2, Điều 5 BLDS năm 2015.

Câu 15

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự?

Lời giải

Chọn đáp án B

Quy định tại khoản 1, Điều 10 BLDS năm 2015.

Câu 16

Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại Điều 12 BLDS năm 2015.

Câu 17

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi quyền dân sự bị xâm phạm?

Lời giải

Chọn đáp án C

Quy định tại Điều 13 BLDS năm 2015.

Câu 18

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Toà án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại khoản 2, Điều 14 BLDS năm 2015.

Câu 19

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?

Lời giải

Chọn đáp án B

Quy định tại Điều 15 BLDS năm 2015.

Câu 20

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?

Lời giải

Chọn đáp án C

Quy định tại khoản 1, Điều 16 BLDS năm 2015.

Câu 21

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.

Câu 22

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại khoản 1, Điều 22 BLDS năm 2015.

Câu 23

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?

Lời giải

Chọn đáp án B

Quy định tại Khoản 1, Điều 36 BLDS năm 2015.

Câu 24

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại khoản 1, Điều 40 BLDS năm 2015.

Câu 25

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy định tại khoản 1, Điều 68 BLDS năm 2015.
5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%