Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 9
38 người thi tuần này 4.6 15.2 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm là (5; 6).
b) Điều kiện xác định:
x + 3 > 0 x > −3
Đặt u = , t = x + 2y
Hệ phương trình trở thành:
Với u = = (thỏa mãn)
Với t = x + 2y .
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (1; 2).
Lời giải
Gọi x (công việc) là phần công việc tổ 1 làm được trong 1 giờ (x > 0).
Gọi y (công việc) là phần công việc tổ 2 làm được trong 1 giờ (y > 0).
3 giờ 36 phút = 3,6 giờ.
Nếu cả hai tổ cùng làm thì sau 3 giờ 36 phút giờ sẽ xong nên
3,6x + 3,6y = 1 (1)
Nếu tổ 1 làm trong 2 giờ, tổ 2 làm trong 3 giờ thì được công việc nên
2x + 3y = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(thỏa mãn)
Ta có:
Tổ 1 mỗi giờ làm được công việc nên một mình tổ 1 sẽ hoàn thành công việc trong 6 giờ.
Tổ 2 mỗi giờ làm được công việc nên một mình tổ 2 sẽ hoàn thành công việc trong 9 giờ.
Vậy tổ 1 làm một mình thì xong công việc trong 6 giờ, tổ 2 làm một mình thì xong công việc trong 9 giờ.
Lời giải
a) Thay x = 3 vào phương trình đã cho ta được
32 – 2(m – 3).3 + 4m – 16 = 0
9 – 6m + 18 + 4m −16 = 0
11 – 2m = 0
Khi phương trình trở thành
x2 – 2.x + 4. – 16 = 0
x2 – 5x + 6 = 0
x2 – 2x – 3x + 6 = 0
x(x – 2) −3(x – 2) = 0
(x – 2)(x – 3) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {2; 3}.
b) Ta có: ∆’ = [– (m – 3)]2 – 1.(4m – 16)
= m2 – 6m + 9 − 4m + 16
= m2 −10m + 25 = (m – 5)2.
Vì ∆’ = (m – 5)2 ≥ 0 (đúng với mọi giá trị của m).
Nên phương trình luôn có nghiệm (điều phải chứng minh).
c) Do phương trình luôn có nghiệm, áp dụng định lý Vi-et, ta được:
Trường hợp 1: Phương trình có 1 nghiệm x1 = 0 và một nghiệm âm. Khi đó:
x1.x2 = 0 tương đương 4m – 16 = 0 Û m = 4
Do đó x1 + x2 = x2 = 2m – 6 = 2 (không thỏa mãn)
Trường hợp 2: Phương trình có một nghiệm âm và một nghiệm dương. Khi đó:
x1.x2 < 0 Û 4m – 16 < 0 Û m < 4
Trường hợp 3: Phương trình có hai nghiệm âm. Khi đó:
(không tồn tại giá trị m)
Vậy để phương trình có ít nhất một nghiệm âm thì m < 4.
Lời giải
a) Ta có: = 90° (vì CI ⊥ AB)
= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét tứ giác BIEF có += 90° + 90° = 180°
Suy ra tứ giác BIEF nội tiếp.
b) Tam giác ABC có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra ∆ACB vuông tại C
Xét ∆ACB vuông tại C đường cao IC, ta được:
AC2 = AI . AB (1)
Xét ∆ AEI và ∆ ABF có:
là góc chung
(tứ giác BIEF nội tiếp)
Suy ra ∆ AEI ∆ ABF (g.g)
Từ đó suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra
AC2 = AI.AB = AE.AF (điều phải chứng minh)
c) Ta có CF ⊥ FM ( = 90° góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
DN ⊥ FM (giả thiết)
Suy ra CF // DM
Suy ra tứ giác CFND là hình thang (3)
Ta có (hai góc so le trong của CF // DN)
Suy ra (hai góc nội tiếp bằng nhau)
Û
Û
(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (4)
Từ (3) và (4) suy ra tứ giác CFND là hình thang cân.
Suy ra CN = FD (hai đường chéo của hình thang cân).
d) Ta có K là giao điểm của CN và FD nên:
CK = KF
Mà ta cũng có CO = OF = R.
Suy ra OK là trung trực của CF.
Suy ra tâm đường tròn ngoại tiếp của CEF sẽ thuộc đường thẳng OK (5)
Ta có O là trung điểm CM.
I là trung điểm CD (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây).
Suy ra OI là đường trung bình của ∆DCM.
Suy ra IO // DM.
Suy ra AB // DM.
Đường tròn (O) có dây AB // dây DM suy ra
Gọi P là giao điểm của FM và CB.
Xét tứ giác ECFP có
Suy ra tứ giác ECFP nội tiếp.
Tứ giác ECFP nội tiếp có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra CP là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ECFP.
Suy ra tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ECFP thuộc CP.
Hay tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF thuộc CB (6)
Từ (5) và (6) suy ra tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CEF là giao điểm của OK và BC
Lời giải
Ta có: ∆’ = 22 – [n(m – 1) + 5] = −nm + n −1.
Do m, n là các số thực dương để phương trình có nghiệm nên ta có:
∆’ = −nm + n – 1 ≥ 0
Û n(1 – m) ≥ 1
Mà n > 0 nên 1 – m > 0
Cùng với điều kiện đề bài 0 < m < 1 1 > 1 – m > 0
Ta có n(1 – m) ≥ 1
mà 1 > 1 – m
nên n > 1
Ta có
Đặt a = và b = n(1 − m) (b ≥ 1)
Do b ≥ 1, 0 < m < 1 và 1 > 1 – m > 0 nên suy ra a > 1.
Xét P = với a > 1 biểu thức này nhỏ nhất khi a nhỏ nhất.
Do a nhỏ nhất khi b nhỏ nhất và m(1− m) lớn nhất
b nhỏ nhất = 1
Áp dụng bất đẳng thức Cosi m(1−m)
Vậy a nhỏ nhất bằng
Khi đó:
Pmin = = 6,25
Khi m = 0,5 và n = 2.
3044 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%