Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

a) {4x+7y=164x3y=24

{4x+7y(4x3y)=16(24)x=14(3y24)

{10y=40x=14(3y24)

{y=4x=3

Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (−3; 4).

b) {2x2+y+3=43x22y+3=1

Điều kiện xác định {x20y+30{x2y3

Đặt a=x2, b=y+3 (a ≥ 0, b ≥ 0).

Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành:

{2a+b=43a2b=1

{b=42a3a2b+2(2a+b)=1+2.4

{b=42a7a=7

 

{b=2a=1 (thỏa mãn)

Do đó

{y+3=2x2=1{y+3=4x2=1 

 

{y=1x=3 (thỏa mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (3; 1).

Lời giải

a) Do (P) đi qua M nên thay giá trị của M(1; 1) vào hàm số y = mx2 ta được

1 = m.12  m = 1

Vậy (P): y = x2

Bảng giá trị:

x

−2

−1

0

1

2

y = x2

4

1

0

1

4

Do đó (P) đi qua các điểm (−2; 4); (−1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4).

Cho hàm số y = mx^2 có đồ thị là parabol (P) và đường thẳng (d): y = 3x + 4. a) Tìm giá trị của m, biết (P) đi qua điểm M(1; 1). Vẽ (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy với giá trị của m vừa tìm được. b) Với giá trị nào của m tìm được ở câu a, tìm tọa độ các giao điểm của (d) và (P). (ảnh 1)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

x2 = 3x + 4

Û x2 − 3x – 4 = 0

Û x2 + x – 4x – 4 = 0

Û x(x + 1) – 4(x + 1) = 0

Û (x – 4)(x + 1) = 0

Û [x=4x=1

Với x = 4 thì y = 3x + 4 = 3.4 + 4 = 16.

Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là A(4; 16).

Với x = –1 thì y = 3x + 4 = 3.(–1) + 4 = 1.

Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là B(−1; 1).

Vậy tọa độ các giao điểm của (d) và (P) là A(4; 16) và B(−1; 1).

Lời giải

Gọi x (chiếc) là số khẩu trang tổ I được giao theo kế hoạch (x*, x < 5000)

Gọi y (chiếc) là số khẩu trang tổ II được giao theo kế hoạch (y*, y < 5000)

Do hai tổ công nhân được giao sản xuất 5000 chiếc khẩu trang nên:

x + y = 5000 (1)

Số khẩu trang tổ I sản xuất là: x + 50%.x = 1,5x (chiếc)

Số khẩu trang tổ II sản xuất là: y + 40%.y = 1,4y (chiếc)

Do hai tổ đã sản xuất được 7200 chiếc khẩu trang nên ta có:

1,5x + 1,4y = 7200 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{x+y=50001,5x+1,4y=7200

{y=5000x1,5x+1,4(5000x)=7200

{y=5000x1,5x+70001,4x=7200

{y=5000x0,1x=72007000

{y=5000x0,1x=200

{x=2000y=3000(thỏa mãn)

Vậy tổ I được giao 2000 chiếc khẩu trang, tổ II được giao 3000 chiếc khẩu trang.

Lời giải

Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt (O) tại D (D khác B), đường thẳng AD cắt (O) tại E (E khác D). a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh AE.AD = AB2. c) Giả sử OA = 2R. Tính số đo góc BEC và diện tích tứ giác ABOC.  (ảnh 1)

a) Ta có OBA^= 90° (AB là tiếp tuyến của (O))

OCA^= 90° (AC là tiếp tuyến của (O))

Xét tứ giác ABOC có OBA^+ OCA^= 90° + 90° = 180°

Do đó tứ giác ABOC nội tiếp.

b) Xét ∆ABE và ∆ADB có:

BAD^ là góc chung

BDA^=EBA^ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung BE)

Suy ra ∆ABE đồng dạng ∆ADB (g.g)

Từ đó suy ra ABAD=AEABAB2=AD.AE (điều phải chứng minh)

c) Xét ∆OBA và ∆OCA có:

OA = OB = R

AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

AO là cạnh chung

Suy ra ∆OBA = ∆OCA (c.c.c)

Xét ∆AOB vuông tại B có AO = 2R, OB = R.

Suy ra AB = OA2OB2=4R2R2=3R

Ta có cos(BOA^) =OBOA=R2R=12.

Suy ra BOA^=60°.

SAOB 12AB.OB=12.R.3R=32R2

SABOC = SAOB + SAOC = 2SAOB2.32R2=3R2

Ta có: OA là phân giác của góc BOC^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra BOC^=2.BOA^=2.60°=120°

Khi đó,

Số đo BC nhỏ = BOC^=120°.

Số đo BC lớn = 360° − số đo BC nhỏ = 360° −120° = 240°.

BEC^=12số đo BC lớn =12  .  240°=120°

 

Lời giải

Ta có y=xx2+1

y0,5=xx2+10,5

=0,5(x22x+1)x2+1=0,5.(x1)2x2+10 với mọi x

 y ≤ 0,5 với mọi x.

Ta lại có:

y+0,5=xx2+1+0,5

=0,5(x2+2x+1)x2+1

=0,5.(x+1)2x2+10 với mọi x

 y ≥ −0,5 với mọi x.

Vậy giá trị lớn nhất của y là 0,5 và giá trị nhỏ nhất của y là −0,5.

4.6

3044 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%