Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 11
33 người thi tuần này 4.6 15.2 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (−3; 4).
b)
Điều kiện xác định
Đặt , (a ≥ 0, b ≥ 0).
Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành:
(thỏa mãn)
Do đó
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (3; 1).
Lời giải
a) Do (P) đi qua M nên thay giá trị của M(1; 1) vào hàm số y = mx2 ta được
1 = m.12 m = 1
Vậy (P): y = x2
Bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Do đó (P) đi qua các điểm (−2; 4); (−1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = 3x + 4
Û x2 − 3x – 4 = 0
Û x2 + x – 4x – 4 = 0
Û x(x + 1) – 4(x + 1) = 0
Û (x – 4)(x + 1) = 0
Û
• Với x = 4 thì y = 3x + 4 = 3.4 + 4 = 16.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là A(4; 16).
• Với x = –1 thì y = 3x + 4 = 3.(–1) + 4 = 1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là B(−1; 1).
Vậy tọa độ các giao điểm của (d) và (P) là A(4; 16) và B(−1; 1).
Lời giải
Gọi x (chiếc) là số khẩu trang tổ I được giao theo kế hoạch (, x < 5000)
Gọi y (chiếc) là số khẩu trang tổ II được giao theo kế hoạch (, y < 5000)
Do hai tổ công nhân được giao sản xuất 5000 chiếc khẩu trang nên:
x + y = 5000 (1)
Số khẩu trang tổ I sản xuất là: x + 50%.x = 1,5x (chiếc)
Số khẩu trang tổ II sản xuất là: y + 40%.y = 1,4y (chiếc)
Do hai tổ đã sản xuất được 7200 chiếc khẩu trang nên ta có:
1,5x + 1,4y = 7200 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy tổ I được giao 2000 chiếc khẩu trang, tổ II được giao 3000 chiếc khẩu trang.
Lời giải
a) Ta có = 90° (AB là tiếp tuyến của (O))
= 90° (AC là tiếp tuyến của (O))
Xét tứ giác ABOC có + = 90° + 90° = 180°
Do đó tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Xét ∆ABE và ∆ADB có:
là góc chung
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung BE)
Suy ra ∆ABE đồng dạng ∆ADB (g.g)
Từ đó suy ra (điều phải chứng minh)
c) Xét ∆OBA và ∆OCA có:
OA = OB = R
AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
AO là cạnh chung
Suy ra ∆OBA = ∆OCA (c.c.c)
Xét ∆AOB vuông tại B có AO = 2R, OB = R.
Suy ra AB =
Ta có cos() .
Suy ra .
SAOB =
SABOC = SAOB + SAOC = 2SAOB =
Ta có: OA là phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra
Khi đó,
Số đo nhỏ = .
Số đo lớn = 360° − số đo nhỏ = 360° −120° = 240°.
số đo lớn
Lời giải
Ta có
với mọi x
y ≤ 0,5 với mọi x.
Ta lại có:
với mọi x
y ≥ −0,5 với mọi x.
Vậy giá trị lớn nhất của y là 0,5 và giá trị nhỏ nhất của y là −0,5.
3044 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%