29 câu Trắc nghiệm Phương trình đường tròn có đáp án (Tổng hợp)

83 người thi tuần này 4.0 3 K lượt thi 29 câu hỏi 35 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2+y2=9 là:

Lời giải

Câu 2

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn C:2x2+2y2-8x+4y-1=0 là:

Lời giải

Câu 3

Đường tròn (C): x2+y2-6x+2y+6=0 có tâm I và bán kính R lần lượt là:

Lời giải

Câu 4

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn C: 16x2+16y2+16x-8y-11=0

Lời giải

Câu 5

Đường tròn đường kính AB với A (1; 1), B (7; 5) có phương trình là

Lời giải

Câu 6

Đường tròn (C) đi qua hai điểm A (1; 1), B (3; 5) và có tâm I thuộc trục tung có phương trình là:

Lời giải

Câu 7

Đường tròn (C) đi qua hai điểm A (−1; 2), B (−2; 3) và có tâm I thuộc đường thẳng Δ: 3x – y + 10 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là:

Lời giải

Câu 8

Cho tam giác ABC có A (1; −2), B (−3; 0), C (2; −2). Tam giác ABC nội tiếp đường tròn có phương trình là

Lời giải

Gọi phương trình đường tròn x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0. Khi đó

Câu 9

Đường tròn (C) đi qua ba điểm O (0; 0), A (a; 0), B (0; b) có phương trình là

Lời giải

Câu 10

Với những giá trị nào của m thì đường thẳng Δ: 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn (C): x2 + y2 – 9 = 0

Lời giải

Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Δ nên

R = d(I, Δ) = 

⇔ m = ±15

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11

Với những giá trị nào của m thì đường thẳng D: 3x + 4y + 3 = 0 tiếp xúc với đường tròn (C): (x − m)2 + y2 = 9

Lời giải

Đường tròn có tâm I (m; 0) và bán kính R = 3.

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi d(I; Δ) = R = 3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12

Cho đường tròn (C): x2 + y2 − 2x + 4y – 4 = 0. Đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn:

Lời giải

(C): x2 + y2 − 2x + 4y – 4 = 0 có tâm I (1; −2) và bán kính R=12+-22+4=3

Nếu d có phương trình x = 1 ta có d(I; d) = |1 − 1| = 0 ≠ R. Loại A

Nếu d có phương trình x + y – 2 = 0 thì ta có

 d(I;d) = 1-2-22=32R. Loại B

Nếu d có phương trình 2x + y – 1 = 0 thì ta có

 d(I;d)=2.1-2-15=15≠ R. Loại C

Nếu d có phương trình y = 1 ta có d(I; R) = |1 − (−2)| = 3 = R

Vậy d là tiếp tuyến của (C)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13

Trục Oy là tiếp tuyến của đường tròn nào sau đây?

Lời giải

Do đường tròn tiếp xúc với trục Oy nên R = d(I, Oy) = |xI|.

Phương trình trục Oy là x = 0.

Đáp án A sai vì: Tâm I (0; 5) và bán kính R=652 . Ta có: 

d (I, Oy) = |xI| ≠ R.

Đáp án B sai vì: Tâm I-3;-53 và bán kính R=652. Ta có:

 d (I, Oy) = |xI| ≠ R.

Đáp án C đúng vì: Tâm I (1; 0) và bán kính R = 1. Ta có:

d (I, Oy) = |xI| = R.

Đáp án D sai vì: Tâm I (0; 0) và bán kính R =5. Ta có:

 d (I, Oy) = |xI| ≠ R

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14

Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?

Lời giải

Do đường tròn tiếp xúc với trục Ox nên R = d(I,Ox) = |yI|.

Phương trình trục Ox là y = 0.

Đáp án A sai vì: Tâm I(1; 5) và bán kính R=26. Ta có

 d(I, Ox) = |yI| ≠ R.

Đáp án B đúng vì: Tâm I-3;-52 và bán kính R=52 . Ta có   

d(I, Ox) = |yI| = R.

Đáp án C sai vì: Tâm I(0; 5) và bán kính R=24. Ta có

 d(I, Ox) = |yI| ≠ R.

Đáp án D sai vì: Tâm I(0; 0) và bán kính R=5. Ta có

 d(I, Ox) = |yI| ≠ R.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15

Đường tròn x2 + y2 − 4x − 2y + 1 = 0 tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?

Lời giải

Ta có: x2 + y2 − 4x − 2y + 1 = 0 ⇔ (x − 2)2 + (y − 1)2 = 4 có tâm I(2; 1), bán kính R = 2.

Vì d(I, Oy) = 2, d(I, Ox) = 1,d(I, Δ1) = 925, d(I, Δ2) = 15 nên A đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16

Tiếp tuyến với đường tròn (C): x2 + y2 = 2   tại điểm M(1; 1) có phương trình là

Lời giải

(C) có tâm O (0; 0) bán kính R =2. Ta thấy M ∈ (C). Có OM = (1; 1) là 1 vecto pháp tuyến của tiếp tuyến tại M. Do đó phương trình tiếp tuyến tại M là :

1(x − 1) + 1.(y − 1) = 0 ⇔ x + y – 2 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17

Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A (−2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x − 4y + 10 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là

Lời giải

Dễ thấy A ∈ Δ nên tâm I của đường tròn nằm trên đường thẳng qua A vuông góc với Δ là

Câu 18

Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn C1: x2+y2-4x=0 và C1: x2+y2+8y=0

Lời giải

Vậy hai đường tròn có tất cả 2 điểm chung nên chúng cắt nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19

Tìm giao điểm 2 đường tròn (C1): x2 + y2 – 2 = 0  và (C2): x2 + y2 − 2x = 0

Lời giải

Câu 20

Cho đường tròn x2+y2-2x-6y+6=0 và điểm M (4; 1).  Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn và đi qua M

Lời giải

Đường tròn (C) có tâm I (1; 3) và bán kính R = 2.

Gọi d là tiếp tuyến cần tìm.

Ta có d đi qua điểm M (4; 1) nên phương trình d có 2 dạng.

+) d1: x = 4. Khi đó d(I; d) = |4 − 1| = 3 > R nên d1: x = 4 không phải là tiếp tuyến.

+) d2: y = k(x − 4) + 1 ⇔ kx – y + 1 – 4k = 0

Vì d2 là tiếp tuyến nên ta có

Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa yêu cầu đề bài y = 1 và 12x + 5y – 53 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn (C1):x2+y2=13 và (C2): x-62+y2=25 cắt nhau tại A (2; 3).Viết phương trình tất cả đường thẳng d đi qua A và cắt (C1), (C2) theo hai dây cung có độ dài bằng nhau

Lời giải

- Từ giả thiết: (C1): I = (0; 0), R =13. (C2) ; J (6; 0), R′ = 5

- Gọi đường thẳng d qua A (2; 3) có véc tơ chỉ phương 

n = (a; b) ⇒ d: a(x − 2) + b(y − 3) = 0 ⇔ ax + by − 2a − 3b = 0

Dễ thấy AH = AK (vì AM = AN) nên IA2 – IH2 = JA2 – JK2

⇔ 13 – d2(I, d) = 25 – d2(J, d)

⇔ d2(J, d) – d2(I, d) = 12

Nếu b = 0 thì chọn a = 1 ta được phương trình x – 2 = 0.

Nếu b = −3a thì chọn a = 1 ta được b = −3, ta được phương trình x − 3y + 7 = 0.

Vậy có 2 đường thẳng: d1: x – 2 = 0 và d2: x − 3y + 7 = 0.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: x2+y2+43x-4=0. Tia Oy cắt (C) tại A (0; 2). Lập phương trình đường tròn (C′), bán kính R′ = 2 và tiếp xúc ngoài với (C) tại A

Lời giải

- (C) có I-23;0 , R = 4. Gọi J là tâm đường tròn cần tìm: J (a; b)

⇒ (C′): (x − a)2 + (y − b)= 4

-Do (C) và (C′) tiếp xúc ngoài với nhau cho nên khoảng cách IJ = R + R′

Câu 23

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,  cho đường tròn (C)  có phương trình x2+y2-6x+5=0. Tìm điểm M  thuộc trục tung sao cho qua M  kẻ được hai tiếp tuyến với (C)  mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng 600

Lời giải

Viết lại phương trình của (C)  dưới dạng: (x − 3)2 + y2 = 4.

Từ đó, (C)  có tâm I (3; 0) và bán kính R = 2

Giao của đường tròn với trục tung (x = 0)  là: (−3)2 + y2 = 4.

Nên y2 = −5  (vô lý)

Suy ra trục tung không có điểm chung với đường tròn (C).

Gọi M(0; m) ∈ Oy mà góc giữa hai tiếp tuyến ME, MF bằng 600

Khi đó IME^=30° suy ra 

 

 

Câu 24

Trong mặt phẳng (Oxy),  cho đường tròn (C): 2x2+2y2-7x-2=0 và  hai điểm  A (−2; 0), B (4; 3). Viết phương trình các tiếp tuyến của (C) tại các giao điểm của (C) với đường thẳng AB

Lời giải

⇒ (C) có tâm I74;0 và bán kính R=654

Đường thẳng AB  với A (−2; 0) và B (4; 3) có phương trình

+ Giao điểm của (C) với đường thẳng AB  có tọa độ là nghiệm hệ PT

Vậy có hai giao điểm là M (0; 1) và N (2; 2)

+ Các tiếp tuyến của (C) tại M và N lần lượt nhận các vectơ IM=-74;1 và IN=14;2 làm các vectơ pháp tuyến, do đó các TT đó có phương trình lần lượt là:

Câu 25

Cho đường tròn (C): x2+y2-8x+12=0 và điểm K (4; 1). Gọi điểm M (a; b)  thuộc trục Oy sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến với (C) tại các tiếp điểm  A, B mà AB đi qua K. Khi đó giá trị của biểu thức  T = a2 + b2 là

Lời giải

Đường tròn (C):x2+y2-8x+12=0 có tâm I (4; 0) và bán kính R = 2.

Gọi (C′) là đường tròn tâm M bán kính MA thì A, B là các giao điểm của hai đường tròn (C) và (C′).

Điểm M ∈ Oy ⇒ M (0; m). Khi đó

Đường tròn (C′) tâm M (0; m) bán kính MA=m2+12 có phương trình:

Lấy (1) − (2) ta được:

 −8x + 2my + 24 = 0 hay phương trình AB: −8x + 2my + 24 = 0.

Do K (4; 1) ∈ AB nên −8.4 + 2m.1 + 24 = 0 ⇔ m = 4.

Vậy M (0; 4) hay a = 0, b = 4 ⇒ T = 02 + 42 = 16

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,  cho điểm A(−1; 1)  và B(3; 3),  đường  thẳng Δ: 3x − 4y + 8 = 0. Có mấy phương trình đường tròn qua A, B  và tiếp xúc với đường thẳng Δ?

Lời giải

Tâm I của đường tròn nằm trên đường trung trực d của đoạn AB.

Gọi d là đường trung trực của AB thì d đi qua trung điểm M(1; 2) của AB và có VTPT là AB = (4; 2)

Câu 27

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy  cho hai đường thẳng Δ: x + 3y + 8 =0 , Δ′: 3x − 4y + 10 = 0 và điểm A (−2; 1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc  đường thẳng , đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng Δ′

Lời giải

Tâm I của đường tròn thuộc Δ nên I (−3t – 8; t)

Theo yc thì k/c từ I đến Δ′ bằng k/c IA nên ta có

Khi đó I (1; −3), R = 5 và pt cần tìm: x-12+y+32=25

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28

Trong mặt phẳng Oxy cho x-12+y+22=9 và đường thẳng d: 3x − 4y + m = 0 . Tìm m để trên d có duy nhất điểm P sao cho từ P vẽ 2 tiếp tuyến PA, PB của đường tròn và tam giác PAB là tam giác đều

Lời giải

(C) có tâm I (1; −2) và bán kính R = 3

Ta có: ΔPAB đều

Suy ra P thuộc đường tròn (C′) tâm I, bán kính R′ = 6.

Trên d có duy nhất một điểm P thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi d tiếp xúc với (C′) tại P

Câu 29

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): x2+y2+2x-8y-8=0. Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng  d: 3x + 4y – 2 = 0 và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.

Lời giải

Gọi Δ là đường thẳng song song với d nên Δ có dạng 3x + 4y + c = 0 (c ≠ −2)

Δ cắt (C) tại A, B nên AB = 6.

Gọi H là trung điểm của AB thì

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%