29 câu Trắc nghiệm Phương trình đường tròn có đáp án (Tổng hợp)
83 người thi tuần này 4.0 3 K lượt thi 29 câu hỏi 35 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 6
Đường tròn (C) đi qua hai điểm A (1; 1), B (3; 5) và có tâm I thuộc trục tung có phương trình là:
Lời giải
Câu 7
Đường tròn (C) đi qua hai điểm A (−1; 2), B (−2; 3) và có tâm I thuộc đường thẳng Δ: 3x – y + 10 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là:
Lời giải
Câu 8
Cho tam giác ABC có A (1; −2), B (−3; 0), C (2; −2). Tam giác ABC nội tiếp đường tròn có phương trình là
Lời giải
Gọi phương trình đường tròn x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0. Khi đó
Lời giải
Câu 10
Với những giá trị nào của m thì đường thẳng Δ: 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn (C): x2 + y2 – 9 = 0
Lời giải
Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Δ nên
R = d(I, Δ) =
⇔ m = ±15
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11
Với những giá trị nào của m thì đường thẳng D: 3x + 4y + 3 = 0 tiếp xúc với đường tròn (C): (x − m)2 + y2 = 9
Lời giải
Đường tròn có tâm I (m; 0) và bán kính R = 3.
Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi d(I; Δ) = R = 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12
Cho đường tròn (C): x2 + y2 − 2x + 4y – 4 = 0. Đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn:
Lời giải
(C): x2 + y2 − 2x + 4y – 4 = 0 có tâm I (1; −2) và bán kính
Nếu d có phương trình x = 1 ta có d(I; d) = |1 − 1| = 0 ≠ R. Loại A
Nếu d có phương trình x + y – 2 = 0 thì ta có
d(I;d) = . Loại B
Nếu d có phương trình 2x + y – 1 = 0 thì ta có
d(I;d)=≠ R. Loại C
Nếu d có phương trình y = 1 ta có d(I; R) = |1 − (−2)| = 3 = R
Vậy d là tiếp tuyến của (C)
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Do đường tròn tiếp xúc với trục Oy nên R = d(I, Oy) = |xI|.
Phương trình trục Oy là x = 0.
Đáp án A sai vì: Tâm I (0; 5) và bán kính . Ta có:
d (I, Oy) = |xI| ≠ R.
Đáp án B sai vì: Tâm và bán kính . Ta có:
d (I, Oy) = |xI| ≠ R.
Đáp án C đúng vì: Tâm I (1; 0) và bán kính R = 1. Ta có:
d (I, Oy) = |xI| = R.
Đáp án D sai vì: Tâm I (0; 0) và bán kính R =. Ta có:
d (I, Oy) = |xI| ≠ R
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Do đường tròn tiếp xúc với trục Ox nên R = d(I,Ox) = |yI|.
Phương trình trục Ox là y = 0.
Đáp án A sai vì: Tâm I(1; 5) và bán kính R=. Ta có
d(I, Ox) = |yI| ≠ R.
Đáp án B đúng vì: Tâm và bán kính . Ta có
d(I, Ox) = |yI| = R.
Đáp án C sai vì: Tâm I(0; 5) và bán kính R=. Ta có
d(I, Ox) = |yI| ≠ R.
Đáp án D sai vì: Tâm I(0; 0) và bán kính R=. Ta có
d(I, Ox) = |yI| ≠ R.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15
Đường tròn x2 + y2 − 4x − 2y + 1 = 0 tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
Lời giải
Ta có: x2 + y2 − 4x − 2y + 1 = 0 ⇔ (x − 2)2 + (y − 1)2 = 4 có tâm I(2; 1), bán kính R = 2.
Vì d(I, Oy) = 2, d(I, Ox) = 1,d(I, Δ1) = , d(I, Δ2) = nên A đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
(C) có tâm O (0; 0) bán kính R =. Ta thấy M ∈ (C). Có = (1; 1) là 1 vecto pháp tuyến của tiếp tuyến tại M. Do đó phương trình tiếp tuyến tại M là :
1(x − 1) + 1.(y − 1) = 0 ⇔ x + y – 2 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17
Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A (−2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x − 4y + 10 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là
Lời giải
Dễ thấy A ∈ Δ nên tâm I của đường tròn nằm trên đường thẳng qua A vuông góc với Δ là
Lời giải
Vậy hai đường tròn có tất cả 2 điểm chung nên chúng cắt nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Lời giải
Đường tròn (C) có tâm I (1; 3) và bán kính R = 2.
Gọi d là tiếp tuyến cần tìm.
Ta có d đi qua điểm M (4; 1) nên phương trình d có 2 dạng.
+) d1: x = 4. Khi đó d(I; d) = |4 − 1| = 3 > R nên d1: x = 4 không phải là tiếp tuyến.
+) d2: y = k(x − 4) + 1 ⇔ kx – y + 1 – 4k = 0
Vì d2 là tiếp tuyến nên ta có
Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa yêu cầu đề bài y = 1 và 12x + 5y – 53 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn (C1): và (C2): cắt nhau tại A (2; 3).Viết phương trình tất cả đường thẳng d đi qua A và cắt (C1), (C2) theo hai dây cung có độ dài bằng nhau
Lời giải
- Từ giả thiết: (C1): I = (0; 0), R =. (C2) ; J (6; 0), R′ = 5
- Gọi đường thẳng d qua A (2; 3) có véc tơ chỉ phương
= (a; b) ⇒ d: a(x − 2) + b(y − 3) = 0 ⇔ ax + by − 2a − 3b = 0
Dễ thấy AH = AK (vì AM = AN) nên IA2 – IH2 = JA2 – JK2
⇔ 13 – d2(I, d) = 25 – d2(J, d)
⇔ d2(J, d) – d2(I, d) = 12
Nếu b = 0 thì chọn a = 1 ta được phương trình x – 2 = 0.
Nếu b = −3a thì chọn a = 1 ta được b = −3, ta được phương trình x − 3y + 7 = 0.
Vậy có 2 đường thẳng: d1: x – 2 = 0 và d2: x − 3y + 7 = 0.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: . Tia Oy cắt (C) tại A (0; 2). Lập phương trình đường tròn (C′), bán kính R′ = 2 và tiếp xúc ngoài với (C) tại A
Lời giải
- (C) có , R = 4. Gọi J là tâm đường tròn cần tìm: J (a; b)
⇒ (C′): (x − a)2 + (y − b)2 = 4
-Do (C) và (C′) tiếp xúc ngoài với nhau cho nên khoảng cách IJ = R + R′
Câu 23
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình . Tìm điểm M thuộc trục tung sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến với (C) mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng 600
Lời giải
Viết lại phương trình của (C) dưới dạng: (x − 3)2 + y2 = 4.
Từ đó, (C) có tâm I (3; 0) và bán kính R = 2
Giao của đường tròn với trục tung (x = 0) là: (−3)2 + y2 = 4.
Nên y2 = −5 (vô lý)
Suy ra trục tung không có điểm chung với đường tròn (C).
Gọi M(0; m) ∈ Oy mà góc giữa hai tiếp tuyến ME, MF bằng 600
Khi đó suy ra
Câu 24
Trong mặt phẳng (Oxy), cho đường tròn (C): và hai điểm A (−2; 0), B (4; 3). Viết phương trình các tiếp tuyến của (C) tại các giao điểm của (C) với đường thẳng AB
Lời giải
⇒ (C) có tâm và bán kính
Đường thẳng AB với A (−2; 0) và B (4; 3) có phương trình
+ Giao điểm của (C) với đường thẳng AB có tọa độ là nghiệm hệ PT
Vậy có hai giao điểm là M (0; 1) và N (2; 2)
+ Các tiếp tuyến của (C) tại M và N lần lượt nhận các vectơ và làm các vectơ pháp tuyến, do đó các TT đó có phương trình lần lượt là:
Câu 25
Cho đường tròn (C): và điểm K (4; 1). Gọi điểm M (a; b) thuộc trục Oy sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến với (C) tại các tiếp điểm A, B mà AB đi qua K. Khi đó giá trị của biểu thức T = a2 + b2 là
Lời giải
Đường tròn (C): có tâm I (4; 0) và bán kính R = 2.
Gọi (C′) là đường tròn tâm M bán kính MA thì A, B là các giao điểm của hai đường tròn (C) và (C′).
Điểm M ∈ Oy ⇒ M (0; m). Khi đó
Đường tròn (C′) tâm M (0; m) bán kính có phương trình:
Lấy (1) − (2) ta được:
−8x + 2my + 24 = 0 hay phương trình AB: −8x + 2my + 24 = 0.
Do K (4; 1) ∈ AB nên −8.4 + 2m.1 + 24 = 0 ⇔ m = 4.
Vậy M (0; 4) hay a = 0, b = 4 ⇒ T = 02 + 42 = 16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(−1; 1) và B(3; 3), đường thẳng Δ: 3x − 4y + 8 = 0. Có mấy phương trình đường tròn qua A, B và tiếp xúc với đường thẳng Δ?
Lời giải
Tâm I của đường tròn nằm trên đường trung trực d của đoạn AB.
Gọi d là đường trung trực của AB thì d đi qua trung điểm M(1; 2) của AB và có VTPT là = (4; 2)
Câu 27
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng Δ: x + 3y + 8 =0 , Δ′: 3x − 4y + 10 = 0 và điểm A (−2; 1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng , đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng Δ′
Lời giải
Tâm I của đường tròn thuộc Δ nên I (−3t – 8; t)
Theo yc thì k/c từ I đến Δ′ bằng k/c IA nên ta có
Khi đó I (1; −3), R = 5 và pt cần tìm:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28
Trong mặt phẳng Oxy cho và đường thẳng d: 3x − 4y + m = 0 . Tìm m để trên d có duy nhất điểm P sao cho từ P vẽ 2 tiếp tuyến PA, PB của đường tròn và tam giác PAB là tam giác đều
Lời giải
(C) có tâm I (1; −2) và bán kính R = 3
Ta có: ΔPAB đều
Suy ra P thuộc đường tròn (C′) tâm I, bán kính R′ = 6.
Trên d có duy nhất một điểm P thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi d tiếp xúc với (C′) tại P
Câu 29
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): . Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x + 4y – 2 = 0 và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.
Lời giải
Gọi Δ là đường thẳng song song với d nên Δ có dạng 3x + 4y + c = 0 (c ≠ −2)
Δ cắt (C) tại A, B nên AB = 6.
Gọi H là trung điểm của AB thì
1 Đánh giá
0%
100%
0%
0%
0%