20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Mệnh đề - Tập hợp có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 4.7 K lượt thi 20 câu hỏi 45 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Lời giải

Câu 2

Cho mệnh đề: "Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, n21 chia hết cho 3". Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là mệnh đề nào dưới đây?

Lời giải

Mệnh đề: "Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, n21 chia hết cho 3". 

Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là  "Tồn tại số nguyên n không chia hết cho 3, n21 không chia hết cho 3".

Mệnh đề phủ định của mệnh đề "xX;​​  P(x)" là "xX;​​  P(x)¯"

Đáp án A

Câu 3

Cho mệnh đề chứa biến P(m):"m:2m21 chia hết cho 7".

Mệnh đề đúng là:

Lời giải

Ta có :

P(-4) = 2.(-4)2 – 1 =  31 không chia hết cho 7.

P(-3) = 2.( -3)2 -1 =  17 không chia hết cho 7.

P(5) =  2. 52 – 1 = 49 chia hết cho 7.

P(6) = 2.62 – 1 =  71 không  chia hết cho 7.

Vậy mệnh đề đúng là P(5).

Đáp án C

Câu 4

Tập hợp (4;3] bằng tập nào dưới đây?

Lời giải

(4;3]={3;2;1;0;1;2;3}

Đáp án A

Câu 5

Cho hai tập hợp A={2;4;6;8}, B={1;3;4;6;7}. Tập hợp AB là tập nào dưới đây?

Lời giải

AB=1;2;3;4;6;7;8

Đáp án B

Câu 6

Cho A=(3;2), B=(0;  5]. Khi đó AB bằng:

Lời giải

AB=3;​​  5

Đáp án D

Câu 7

Cho hai tập hợp A=(;1], B={x:3<x5}. Tập hợp AB là:

Lời giải

Ta có B=xR:​​​  3  <x5=3;5

khi đó AB=3;  1

Đáp án A

Câu 8

Cho hai tập hợp A=(7;1], B=[7;5). Tập CBA là:

Lời giải

 

 

 

A=7;1;​​ B=7;  5CBA=(1;  5)-7

Đáp án C

Câu 9

Cho các tập hợp A=[2;+), B=[2;5), C=(1;3). Tập hợp ABC là:

Lời giải

Ta có AB=2;​​​  5

suy ra ABC=(AB)C=2;​​​  3

Đáp án C

Câu 10

Cho các tập hợp A=(;1], B=(3;+), C=[0;5). Tập hợp (AB)C là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 11

Biểu diễn trên trục số của tập hợp [2;+)\(;3) là hình nào dưới đây?

Lời giải

Ta có [2;+)\(;3)=3;​​  + nên hình B biểu diễn đúng tập hợp đã cho.

Đáp án B

Câu 12

Tập hợp \(2;5)[3;7) là tập nào dưới đây?

Lời giải

Ta có (2;5)3;7=3;5, từ đó tìm được

\(2;5)3;7=(;3)5;+

Đáp án D

Câu 13

Cho A={x:|x|2}. Phần bù của A trong tập số thực  là:

Lời giải

A=x:|x|2=;22;+CA=\A=(2;2)

Đáp án B

Câu 14

Cho số thực m > 0. Điều kiện cần và đủ để hai tập hợp ;1m và (4m;+) có giao khác rỗng là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 15

Cho hai tập hợp A=[a;a+2], B=(;1)(1;+). Tập hợp các giá trị của tham số a sao cho AB là:

Lời giải

Từ biểu diễn của tập hợp B trên trục số, ta có điều kiện cần và đủ để AB 

a;a+2(;1)a;a+2(1;+)a+2<1a>1a<3a>1

Vậy tập hợp các giá trị của tham số a sao cho AB là (;3)(1;+)

Đáp án A

Câu 16

Cho hai tập hợp A, B. Xét các mệnh đề sau:

(I) (AB)A=A

(II) (AB)B=B

(III) (A\B)(B\A)=

(IV) (A\B)B=AB

Hỏi có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?

Lời giải

Tất cả 4 mệnh đề đã cho đều đúng.

Nên sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp.

Đáp án A

Câu 17

Xét hai tập hợp A, B và các khẳng định sau:

(I) Nếu BA thì AB=B

(II) Nếu AB thì AB=A

(III) Nếu BA (BA) thì A\B=

(IV) Nếu AB= thì A\B=A

Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định là mệnh đề đúng?

Lời giải

Mệnh đề ( II) và (III)  cần sửa thành: 

Câu 18

Một chiếc chiếu hình chữ nhật có chiều rộng là 1,8m±0,005m, chiều dài là 2m±0,010m. Chu vi của chiếc chiếu là:

Lời giải

Chu vi của chiếc chiếu là:

2.1,8m±0,005m+(2m±0,010m)=2.3,8m±0,015m=7,6m±0,030m

Đáp án D

Câu 19

Chiều cao của di tích lịch sử Cột cờ Hà Nội do một người đo được là h¯=41,34m±0,05m. Khi đó, số quy tròn của chiều cao h=41,34m là:

Lời giải

Vì độ chính xác đến hàng trăm (độ chính xác là 0,05) nên ta quy tròn số 41,34 đến hàng phần chục.

Vậy số quy tròn của chiều cao h là 41,3m.

Đáp án C

Câu 20

Với tập hợp X có hữu hạn phần tử, kí hiệu |X| là số phần tử của X.

Cho A, B là hai tập hợp hữu hạn phần tử, sắp xếp các số |AB|, |A\B||A|+|B| theo thứ tự không giảm, ta được:

Lời giải

Đáp án A

4.6

938 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%