15 câu Trắc nghiệm Hàm số có đáp án (Thông hiểu)
42 người thi tuần này 4.6 3.8 K lượt thi 15 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Lời giải
TXĐ: D = R. Với mọi x1, x2 ∈ R và x1 < x2, ta có
f(x1) − f(x2) = ( 4 – 3x1) −( 4 − 3x2) = −3 (x1 – x2) > 0
Suy ra f(x1) > f(x2). Do đó, hàm số nghịch biến trên R.
Mà (; +∞) ⊂ R nên hàm số cũng nghịch biến trên (;+ ∞)
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta thấy các hàm số đều có TXĐ là D = R ⇒ −x ∈ R.
f(−x) = |−x| = |x| = f(x) nên hàm số y = |x| là hàm số chẵn.
f(−x) = (−x)2 + 4 (−x) = x2 − 4x ≠ x2 + 4x = f(x) nên hàm số y = x2 + 4x không chẵn.
f(−x) = −(−x)4 + 2 (−x)2 = −x4 + 2x2 = f(x) nên hàm số y = −x4 + 2x2 là hàm số chẵn.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
*Xét f(x) = 2015x có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có f(−x) = 2015 (−x) = −2015x = −f(x) ⇒ f(x) là hàm số lẻ.
∙*Xét f(x) = 2015x + 2 có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x∈D.
Ta có f(−x) = 2015 (−x) + 2 = −2015x + 2 ≠ ± f(x) ⇒ f(x) không chẵn, không lẻ.
*Xét f(x) = 3x2 − 1 có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có f(−x) = 3(−x)2 – 1 = 3x2 – 1 = f(x) ⇒ f(x) là hàm số chẵn.
*Xét f(x) = 2x3 − 3x có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có f(−x) = 2(−x)3 − 3(−x) = −2x3 + 3x = −f(x) ⇒ f(x) là hàm số lẻ.
Vậy có hai hàm số lẻ.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Xét f(x) = −2x3 + 3x có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có f(−x) = −2 (−x)3 + 3 (−x) = 2x3 − 3x = −f(x) ⇒ f(x) là hàm số lẻ.
Xét g(x) = x2017 + 3 có TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có g(−x) = (−x)2017 + 3 = −x2017 + 3 ≠ ±g(x) ⇒ g(x) không chẵn, không lẻ.
Vậy f(x) là hàm số lẻ; g(x) là hàm số không chẵn, không lẻ.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Đặt y = f(x) =
Ta có
+) Nếu x1, x2 ∈ (−∞; 0) thì T > 0 nên hàm số đồng biến trên (−∞; 0).
+) Nếu x1, x2 ∈ (0; +∞) thì T < 0 nên hàm số nghịch biến trên (0; +∞).
Vậy hàm số đồng biến trên (−∞; 0) và nghịch biến trên (0; +∞).
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Lời giải
TXĐ: D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Ta có f(−x) = (−x)2 − |−x| = x2 − |x| = f(x) ⇒ f(x) là hàm số chẵn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10
Cho hàm số y = x3 − 3x2 + 1. Tịnh tiến đồ thị hàm số lên trên 3 đơn vị rồi qua phải 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số không đi qua điểm nào dưới đây?
Lời giải
Tịnh tiến đồ thị hàm số lên trên 3 đơn vị rồi qua phải 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số:
y = (x − 2)3 − 3(x − 2)2 + 1 + 3 hay y = (x − 2)3 − 3(x − 2)2 + 4.
Với x = 4 thì y = 0 nên A đúng.
Với x = 0 thì y = −16 nên B sai.
Với x = 2 thì y = 4 nên C đúng.
Với x = 3 thì y = 2 nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Tập xác định D = R nên ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.
Để f(x) là hàm số chẵn ⇔ f(−x) = f(x), ∀x ∈ D
⇔ a(−x)2 + b(−x) + c = ax2 + bx + c, ∀x ∈ R
⇔ 2bx = 0,∀x ∈ R ⇔ b = 0
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta có
Với mọi và .
Ta có
Suy ra nghịch biến trên
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
TXĐ: R.
Đáp án A : f(−x) = |−x + 1| + |1 − (−x)| = |x − 1| + |x + 1| = f(x) nên A là hàm số chẵn.
Đáp án B : f(−x) = |−x + 1| − |1 − (−x)| = |x − 1| − |x + 1| = −f(x) nên B không phải hàm số chẵn.
Đáp án C : f(−x) = |(−x)2 + 1| + |1 − (−x)2| = |x2 + 1| + |1 – x2| = f(x) nên C là hàm số chẵn.
Đáp án D: f(−x) = |(−x)2 + 1| − |1 − (−x)2| = |x2 + 1| − |1 – x2| = f(x) nên D là hàm số chẵn.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Các hàm số đã cho có TXĐ là R và có
Đáp án A: nên A đúng
Đáp án B: nên B sai
Đáp án C: nên C sai
Đáp án D: nên D sai
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
753 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%