15 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng có đáp án (Vận dụng)
43 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 15 câu hỏi 15 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
(d): 2x-3y=4=0 có VTPT là: suy ra VTCP của (d) là:
(d’): suy ra là VTCP của (d’)
Để thì
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Gọi M (x; y) là giao điểm của d1 và d2, khi đó nên tọa độ của m thỏa mãn:
Thay vào d2, ta có:
Giao điểm của hai đường thẳng là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3
Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (Δ1): 3x + 4y – 1 = 0 và (Δ2): (2m − 1)x + m2y + 1 = 0 trùng nhau
Lời giải
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
Cho 3 đường thẳng (d1): 3x − 2y + 5 = 0, (d2): 2x + 4y – 7 = 0, (d3): 3x + 4y – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua giao điểm của (d1), (d2) và song song với (d3).
Lời giải
Tọa độ giao điểm M của là nghiệm của hệ
Phương trình đường thẳng song song với qua có dạng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho ΔABC có A (1; 2), B (4; −2), C (−3; 5). Một véctơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc A là
Lời giải
Ta có:
suy ra là tam giác cân tại A
Do đó đường phân giác trong của góc A cũng chính là đường trung tuyến của tam giác
Gọi M là trung điểm BC khi đó là vec tơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc A
Ta có:
Suy ra
Vậy một vec tơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc A có dạng
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Câu 7
Cho tam giác ABC biết trực tâm H (1; 1) và phương trình cạnh AB: 5x − 2y + 6 = 0, phương trình cạnh AC: 4x + 7y – 21 = 0. Phương trình cạnh BC là
Lời giải
Suy ra phương trình đường thẳng BH có
BH: 7(x − 1) − 4(y − 1) = 0 ⇔ 7x − 4y – 3 = 0
Ta có điểm B là giao điểm của hai đường thẳng AB và BH, suy ra tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình
Câu 8
Đường thẳng d: , với đi qua điểm M(-1;6) và tạo với các tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 4. Tính S = a + 2b
Lời giải
Đường thẳng d: đi qua điểm (1).
Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với các tia Ox, Oy thì A(a;0); B(0;b) và a, b >0
Đường thẳng d: tạo với các tia Ox, Oy tam giác có diện tích bằng 4
Câu 9
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M (2; -3) và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân
Lời giải
Phương trình đoạn chắn AB:
Do ΔOAB vuông cân tại O ⇔ |a| = |b| ⇔
TH1: b = a ⇔ x + y = a mà
M (2; −3) ∈ (AB) ⇒ 2 – 3 = a ⇔ a = −1 ⇒ b = −1
Vậy (AB): x + y + 1 = 0
TH2: b = −a ⇒ ⇔ x – y = a mà
M (2; −3) ∈ (AB) ⇒ 2 + 3 = a ⇔ a = 5 ⇒ b = −5
Vậy (AB): x – y – 5 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10
Gọi Δ là đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x − 2y + 12 = 0 và cắt Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho . Phương trình nào dưới đây có thể là phương trình của Δ?
Lời giải
Vì Δ // d nên Δ có dạng 3x − 2y + c = 0 với c ≠ 12.
Δ cắt Ox, Oy lần lượt tại A, B suy ra tọa độ của A (− ; 0) và B (0; ).
Theo đề bài
Câu 11
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP vuông tại M. Biết điểm M (2; 1), N (3; −2) và P là điểm nằm trên trục Oy. Tính diện tích tam giác MNP.
Lời giải
P nằm trên Oy mà MNP vuông tại M
Mà nên
Câu 12
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ điểm A (−1; 2) đến đường thẳng Δ: mx + y – m + 4 = 0 bằng
Lời giải
Câu 13
Điểm A (a; b) thuộc đường thẳng và cách đường thẳng Δ: 2x – y – 3 = 0 một khoảng bằng và a > 0. Tính P = a.b
Lời giải
Đường thẳng Δ và có vectơ pháp tuyến là
Điểm A thuộc đường thẳng (d) ⇒ A (3 − t; 2 − t)
Với t = −9 ⇒ A (12; 11) ⇒ a.b = 12.11 = 132.
Với t = 11 ⇒ A (−8; −9) (loại vì a > 0).
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
+ Cạnh AB đi qua hai điểm A, B nên phương trình cạnh AB: x − 2y – 2 = 0
+ Cạnh AC đi qua hai điểm A, C nên phương trình cạnh AC: 2x + y – 4 = 0
+ Phương trình hai đường phân giác của góc A:
⇔ x + 3y − 2 = 0 (d) hoặc 3x − y − 6 = 0 (d′)
+ Xét đường phân giác (d): x + 3y – 2 = 0
Thế tọa độ điểm B vào vế trái của d: t1 = 4 + 3.1 – 2 = 5 > 0
Thế tạo độ điểm C vào vế trái của d: t2 = 1 + 3.2 – 2 = 5 > 0
Vì t1.t2 > 0 nên B và C nằm cùng phía đối với d ⇒ d là đường phân giác ngoài
Vậy đường phân giác trong của góc A là: d′: 3x – y – 6 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15
Cho tam giác ABC có diện tích bằng S = , hai đỉnh A (2; −3) và B (3; −2). Trọng tâm G nằm trên đường thẳng 3x – y – 8 = 0. Tìm tọa độ đỉnh C?
Lời giải
Gọi G (a; 3a − 8). Do SABC = ⇒ SGAB =
Đường thẳng AB nhận = (1; 1) là véc tơ chỉ phương nên có phương trình x – y – 5 = 0.
Vậy C (−2; −10) hoặc C (1; −1) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần chọn là: B
915 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%