Bộ 4 Đề kiểm tra học kì 2 Chuyên đề toán 11: Kiểm tra cuối kì có đáp án (Đề 1)
45 người thi tuần này 4.6 4.7 K lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 3
Cho phép tịnh tiến biến điểm M thành và phép tịnh tiến biến thành . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
Cho phép tịnh tiến biến điểm M thành và phép tịnh tiến biến thành . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn C
Câu 6
Cho hai đường thẳng phân biệt a và b cùng thuộc mp . Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b?
Cho hai đường thẳng phân biệt a và b cùng thuộc mp . Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn A
Câu 8
Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên lần lượt hai quả cầu từ hộp đó. Xác suất để hai quả cầu được chọn ra cùng màu bằng
Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên lần lượt hai quả cầu từ hộp đó. Xác suất để hai quả cầu được chọn ra cùng màu bằng
Lời giải
Chọn D
Câu 9
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là trung điểm của SD, J là điểm trên SC và không trùng trung điểm SC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABCD) và (AIJ) là
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là trung điểm của SD, J là điểm trên SC và không trùng trung điểm SC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABCD) và (AIJ) là
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn D
Câu 11
Có 10 quyển sách Toán giống nhau, 11 quyển sách Lý giống nhau và 9 quyển sách Hóa giống nhau. Có bao nhiêu cách trao giải thưởng cho 15 học sinh có kết quả thi học kì cao nhất của lớp, biết mỗi phần thưởng là hai quyển sách khác loại?
Có 10 quyển sách Toán giống nhau, 11 quyển sách Lý giống nhau và 9 quyển sách Hóa giống nhau. Có bao nhiêu cách trao giải thưởng cho 15 học sinh có kết quả thi học kì cao nhất của lớp, biết mỗi phần thưởng là hai quyển sách khác loại?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Đáp án D
Câu 13
Cho hình chữ nhật tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O một góc với , biến hình chữ nhật trên thành chính nó?
Cho hình chữ nhật tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O một góc với , biến hình chữ nhật trên thành chính nó?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Câu 16
Cho đa giác đều 2018 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác và có một góc lớn hơn 100°?
Cho đa giác đều 2018 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác và có một góc lớn hơn 100°?
Lời giải
Chọn B
Câu 17
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình . Phép vị tự tâm O tỉ số k=-2 biến d thành đường thẳng nào trong các đường thẳng sau?
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình . Phép vị tự tâm O tỉ số k=-2 biến d thành đường thẳng nào trong các đường thẳng sau?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn C
Câu 20
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 15?
Lời giải
Chọn B
Lời giải
a) Ta có
Vì nên .
Vậy khi .
khi .Lời giải
b) Ta có
Lời giải
c) Ta có
Từ hình vẽ ta thấy phương trình không có nghiệm trên khoảng .
Do đó yêu cầu bài toán có nghiệm thuộc khoảng
Câu 24
a) Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong 5 món, một trong 5 loại quả tráng miệng và một trong 3 loại nước uống. Có bao nhiêu cách chọn thực đơn?
a) Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong 5 món, một trong 5 loại quả tráng miệng và một trong 3 loại nước uống. Có bao nhiêu cách chọn thực đơn?
Lời giải
a) Để chọn thực đơn, ta có
* Có 5 cách chọn món ăn.
* Có 5 cách chọn quả tráng miệng.
* Có 3 cách chọn nước uống.
Vậy theo quy tắc nhân ta có 5x5x3=75 cách.Câu 25
b) Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong mười vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau?
b) Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong mười vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau?
Lời giải
b) Số phần tử của không gian mẫu
Gọi A là biến cố: “chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau”.
Lần quay 1: có 10 khả năng xảy ra.
Lần quay 2: có 9 khả năng xảy ra (không được trùng với lần quay 1).
Lần quay 3: có 8 khả năng xảy ra (không được trùng với lần quay 1, 2).
Ta có
Vậy xác suất cần tính làCâu 26
c) Một trường tiểu học có 50 học sinh đạt Danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ, trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Cần chọn một nhóm 3 học sinh trong số 50 học sinh nói trên đi dự Đại hội cháu ngoan Bác Hồ. Tính xác suất để trong nhóm được chọn không có cặp anh em sinh đôi nào.
c) Một trường tiểu học có 50 học sinh đạt Danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ, trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Cần chọn một nhóm 3 học sinh trong số 50 học sinh nói trên đi dự Đại hội cháu ngoan Bác Hồ. Tính xác suất để trong nhóm được chọn không có cặp anh em sinh đôi nào.
Lời giải
c) Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 3 học sinh trong số 50 học sinh.
Gọi là biến cố: “Trong 3 học sinh được chọn có một cặp anh em sinh đôi”.
Ta có
Chọn một cặp anh em sinh đôi trong 4 cặp anh em sinh đôi ta có cách.
Chọn một học sinh còn lại trong học sinh. Có 48 cách.
Suy ra
Câu 27
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD).
Lời giải
a) N là điểm chung của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD).
Mặt khác AB // DC với nên giao tuyến của hai mặt
Qua N kẻ đường thẳng song song với CD cắt SD tại P.
Suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD) là đường thẳng PN.Lời giải
b) Ta có PN là đường trung bình của ∆SCD nên PN // CD và
Do M là trung điểm AB nên MB // CD và
Từ đó suy ra MPNP là hình bình hành => MP // NB.
Mà nên NB // (SDM).
Vậy NB // (SDM).Câu 29
c) Xác định các điểm I, J lần lượt là giao điểm của đường thẳng AN và đường thẳng MN với mặt phẳng (SBD).
c) Xác định các điểm I, J lần lượt là giao điểm của đường thẳng AN và đường thẳng MN với mặt phẳng (SBD).
Lời giải
c) Trên mặt phẳng (ABCD), AC cắt BD tại O.
Trên mặt phẳng (SAC), PN cắt SO tại I.
Có
Vậy I là giao điểm của AN và (SBD).
Tương tự, E là giao điểm của BD và MC.
J là giao điểm SE và MN.
Khi đó J chính là giao điểm của MN và (SBD)Lời giải
d) Ta có I, J, B thẳng hàng do chúng cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (SBD) và (ABN).
Trong tam giác SAC có AN, SO là hai trung tuyến nên I là trọng tâm.
Trong tam giác ABC có BO, CM là hai đường trung tuyến nên E là trọng tâm.
Xét tam giác BOI có E, J, S thẳng hàng nên
941 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%