17 câu Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học có đáp án
46 người thi tuần này 4.5 5.3 K lượt thi 17 câu hỏi 18 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
* Với n = 1:
Vế trái của (1) = 1.4 = 4; vế phải của (1) = = 4.
Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1). Vậy (1) đúng với n = 1.
* Giả sử (1) đúng với n= k. Có nghĩa là ta có:
Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:
Thật vậy
(đpcm).
Vậy (1) đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.
Câu 2
Với mỗi số nguyên dương n, gọi . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.
Lời giải
* Ta có chia hết cho 8 (đúng với n = 1).
* Giả sử chia hết cho 8.
Ta cần chứng minh chia hết cho 8.
Thật vậy, ta có .
Vì và 8 đều chia hết cho 8, nên cũng chia hết cho 8.
Vậy với mọi số nguyên dương n thì chia hết cho 8.
Lời giải
* Với n = 2 ta có (đúng).
Vậy (*) đúng với n= 2 .
* Giả sử với n = k thì (*) đúng, có nghĩa ta có: (1).
* Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh:
Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:
.
( vì 4k + 6 > 4k + 5 > 2k + 5 )
Hay
Vậy (*) đúng với n = k + 1 .
Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương
Lời giải
Ta có:
Từ các số hạng đầu trên, ta dự đoán số hạng tổng quát có dạng:
Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh công thức (*) đúng.
Với n =1 ; (đúng). Vậy (*) đúng với n =1
Giả sử (*) đúng với n =k. Có nghĩa ta có: (2)
Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+1 - có nghĩa là ta phải chứng minh:
= 2(k+1)+1= 2k + 3
Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:
= +2 = 2k +1 +2 = 2k + 3
Vậy (*) đúng khi n = k+1 .
Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.
Đáp án B
Lời giải
Xét hiệu:
Kết luận dãy số là dãy số giảm.
Chọn đáp án B
Lời giải
Xét hiệu:
Vậy: là dãy số tăng.
Ta có
Suy ra: nên bị chặn trên.
Vì là dãy số tăng nên bị chặn dưới. Vậy bị chặn.
Chọn đáp án C.
Lời giải
Giả sử
Vậy là số hạng thứ 250 của dãy số .
Chọn đáp án C.
Lời giải
* Với n =1 ta có chia hết cho 6 đúng.
* Giả sử với n = k thì chia hết cho 6.
* Ta phải chứng minh với n =k+1 thì + 11(k +1) chia hết cho 6.
Thật vậy ta có :
Ta có; +11k chia hết cho 6 theo bước 2.
k(k+1) là tích 2 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2
Và 12 hiển nhiên chia hết cho 6.
Từ đó suy ra (*) chia hết cho 6 (đpcm).
Lời giải
* Ta có:
Từ các số hạng đầu tiên, ta dự đoán số hạng tổng quát có dạng:
* Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh cộng thức (*) đúng.
Với n=1 ; có: (đúng). Vậy (*) đúng với n= 1
Giả sử (*) đúng với n= k , có nghĩa ta có: (2)
Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+1. Có nghĩa là ta phải chứng minh: .
Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:
Vậy (*) đúng với n = k+1. Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Ta có
Xét hiệu
Kết luận dãy số là dãy số tăng.
Chọn đáp án D.
Lời giải
Công thức được viết lại:
Xét hiệu số:
. Vậy dãy số là dãy số tăng.
Ta có:
Suy ra là một dãy số bị chặn.
Kết luận là một dãy số tăng và bị chặn.
Chọn đáp án A.
Lời giải
Rõ ràng nên bị chặn dưới.
Lại có: .
Suy ra nên bị chặn trên.
Kết luận bị chặn.
Chọn đáp án C.
Lời giải
Ta có: =11 = 10 + 1
= 10.11 +1 – 9 =102 =100 +2= +2
=10.102 +1 – 9.2 = 1003 = 1000 + 3 = + 3
Từ đó dự đoán (1). Chứng minh:
Với n =1 ta có : + 1 = 11 (đúng).
Giả công thức (1) đúng với n = k, ta có (2).
Ta phải chứng minh (1) đúng với n=k+1. Có nghĩa chứng minh
Thật vậy :
Kết luận : .
Chọn đáp án B.
Lời giải
Dãy số với
Dễ thấy . Xét tỉ số:
Ta có:
Thật vậy: ( đúng )
Do đó, nên là một dãy số giảm.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Ta có
Xét tỉ số
Vậy là dãy số tăng
Chọn đáp án A
Lời giải
Ta có:
Suy ra
Vậy bị chặn
Chọn đáp án C.
Lời giải
Ta có:
Xét hiệu:
với mọi .
Suy ra dãy là dãy tăng.
Mặt khác:
Suy ra bị chặn trên
Nên bị chặn dưới.
Vậy dãy là dãy bị chặn.
Chọn đáp án A.
2 Đánh giá
50%
50%
0%
0%
0%