17 câu Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học có đáp án

46 người thi tuần này 4.5 5.3 K lượt thi 17 câu hỏi 18 phút

🔥 Đề thi HOT:

1010 người thi tuần này

Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)

25.8 K lượt thi 30 câu hỏi
723 người thi tuần này

10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)

3.7 K lượt thi 10 câu hỏi
551 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)

4.3 K lượt thi 15 câu hỏi
369 người thi tuần này

Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)

12.3 K lượt thi 25 câu hỏi
354 người thi tuần này

23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)

6.7 K lượt thi 23 câu hỏi
312 người thi tuần này

10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)

1.4 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:

 1.4+2.7++n3n+1=nn+12   (1)

Lời giải

* Với n =  1:

  Vế trái của (1) =  1.4 = 4;  vế phải của (1) = 1.( 1+1)2 = 4.

 Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1).  Vậy (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n= k. Có nghĩa là ta có: 1.4+2.7++k3k+1=kk+12 2

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.4+2.7++k3k+1+k+13k+4=k+1k+22

Thật vậy 1.4+2.7++k3k+1=kk+12+k+13k+4=kk+12+k+13k+4 

=(k+1).  [k.(k+1)​   +3k+​   4]=(k+1).(k2+​​​4k+4)  =k+1k+22(đpcm).

Vậy (1) đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 2

Với mỗi số nguyên dương n, gọi un  = 9n  - 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.

Lời giải

* Ta có u1=911=8 chia hết cho 8 (đúng với n = 1).

* Giả sử uk=9k1 chia hết cho 8.

Ta cần chứng minh uk+1=9k+11 chia hết cho 8.

Thật vậy, ta có uk+1=9k+11=9.9k1=99k1+8=9uk+8.

9uk và 8 đều chia hết cho 8, nên uk+1 cũng chia hết cho 8.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 8.

Câu 3

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta luôn có: 2n +1 >  2n + 3   (*)

Lời giải

* Với n = 2 ta có 22+1>2.2+38>7 (đúng).

Vậy (*) đúng với n= 2 .

 * Giả sử với n = k ,k2 thì (*) đúng, có nghĩa ta có: 2k+1 >  2k + 3(1).

* Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

2k+2>2(k+1)+3

Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:

2.2k+1>22k+32k+2>4k+6>2k+5.

 ( vì 4k + 6 >  4k +  5 >  2k +  5 )

Hay 2k+2 > 2 (k+1)+  3

Vậy  (*) đúng với n = k + 1 .

Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương 2

Câu 4

Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của dãy số sau u1=3un+1=un+2

Lời giải

Ta có:

u2=u1+2=3+2=5. 

u3=u2+2=5+2=7. 

u4=u3+2=7+2=9. 

u5=u4+2=9+2=11. 

Từ các số hạng đầu trên, ta dự đoán số hạng tổng quát un có dạng:

un=2n+1   n1 

Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh công thức (*)  đúng.

Với n =1 ; u1 =2.1 +1 = 3 (đúng). Vậy (*) đúng với n =1

Giả sử (*)  đúng với n =k.  Có nghĩa ta có: uk = 2k +1 (2)

Ta cần chứng minh (*)  đúng với n = k+1 - có nghĩa là ta phải chứng minh:

uk+1 = 2(k+1)+1= 2k + 3

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:

uk+1 = uk +2 = 2k +1 +2 = 2k + 3

Vậy (*) đúng khi n = k+1 .

Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Đáp án B

Câu 5

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) biết: un=  1n  2

Lời giải

Xét hiệu:  

un+1un=1n+121n2=1n+11n=1n(n+1)<0  n*

Kết luận dãy số (un) là dãy số giảm.

Chọn đáp án B

Câu 6

Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số : un=2n1n+3;nN*

Lời giải

Xét hiệu: un+1un=2n+1n+42n1n+3

=2n2+7n+32n27n+4n+4n+3=7n+4n+3>0;nN*

Vậy: (un) là dãy số tăng.

Ta có un=2n1n+3=2(n+3)7n+3=27n+3

 Suy ra:n*,un<2 nên  (un) bị chặn trên.

 Vì (un) là dãy số tăng n*,u1=14un nên (un) bị chặn dưới. Vậy (un) bị chặn.

Chọn đáp án C.

Câu 7

Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát un=2n+1n+2. Số 16784 là số hạng thứ mấy?

Lời giải

Giả sử un=167842n+1n+2=1678484(2n+1)=167(n+2)

168n+84=  167n  +334n=250

Vậy 16784 là số hạng thứ 250 của dãy số (un).

Chọn đáp án C.

Câu 8

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp n3 +11n  chia hết cho 6.

Lời giải

* Với n =1  ta có 13+11.1=12 chia hết cho 6 đúng.

* Giả sử với n = k thì k3 +11k chia hết cho 6.

* Ta phải chứng minh với n =k+1  thì (k+1)3 + 11(k +1) chia hết cho 6.

Thật vậy ta có :

k+13+11k+1=k3+3k2+3k+1+11k+11=(k3+11k)+3k(k+1)+12 *

Ta có; k3 +11k chia hết cho 6 theo bước 2.

k(k+1) là tích 2 số tự  nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 3k(k+1)6

Và 12 hiển nhiên chia hết cho 6.

Từ đó suy ra (*) chia hết cho 6 (đpcm).

Câu 9

Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của  dãy số sau u1=2un+1=2un.

Lời giải

* Ta có: 

u2=2u1=2.2=4=22u3=2u2=2.4=8=23u4=2u3=2.8=16=24u5=2u4=2.16=32=25

Từ các số hạng đầu tiên, ta dự đoán số hạng tổng quát un có dạng:  un=2n     n1 

* Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh cộng thức (*)  đúng.

Với n=1 ; có: u1 = 21 = 2 (đúng). Vậy (*) đúng với n= 1

Giả sử (*)  đúng với n= k , có nghĩa ta có: uk = 2k (2)

Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+1. Có nghĩa là ta phải chứng minh: uk+1 = 2k+ 1.

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:

uk+1 = 2uk = 2. 2k  = 2k+1

Vậy (*) đúng với n = k+1.  Kết luận (*)  đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn đáp án B.

Câu 10

Xét tính tăng giảm của dãy số (un)  biết: un=n1n+1

Lời giải

Ta có un=n1n+1=12n+1

Xét hiệu un+1un=12n+212n+1

=2n+12n+2=  2(n+2)2(n+1)(n+1).(n+2)=2(n+1)(n+2)>0  n*

Kết luận dãy số (un)  là dãy số tăng.

Chọn đáp án D.

Câu 11

Cho dãy số un=   7n+55n+7. Tìm mệnh đề đúng?

Lời giải

Công thức un được viết lại: un=752455n+7 

Xét hiệu số:un+1un=752455n+1+7752455n+7

=24515n+715n+1+7>0   n1. 

un+1>un. Vậy dãy số (un) là dãy số tăng.

Ta có: 0<15n+7112    n1

0>2455n+725 

 75>752455n+775251un<75. 

Suy ra (un) là một dãy số bị chặn.

Kết luận (un) là một dãy số tăng và bị chặn.

Chọn đáp án A.

Câu 12

Xét tính bị chặn của dãy số (un) biết: un=11.2+12.3+...+1nn+1

Lời giải

Rõ ràng un>0,n* nên (un) bị chặn dưới.

Lại có: 1kk+1=1k1k+1.

 Suy ra un=112+1213+...+1n1n+1=11n+1<1,n* nên (un) bị chặn trên.

Kết luận (un) bị chặn.

Chọn đáp án C.

Câu 13

Cho dãy số (un) xác định bởi u1=11un+1=10un+19n . Tìm số hạng tổng quát un theo n

Lời giải

Ta có: u1 =11 = 10 + 1

          u2 = 10.11 +1 – 9 =102 =100 +2= 102 +2

          u3 =10.102 +1 – 9.2 = 1003 = 1000 + 3 = 103 + 3

Từ đó dự đoán un=10n + n  (1).  Chứng minh:

Với n =1 ta có : u1 = 101 + 1 = 11 (đúng).

Giả công thức (1) đúng với n = k, ta có uk =10k + k   (2).

Ta phải chứng minh (1) đúng với n=k+1. Có nghĩa chứng minh uk+1 =10k+1 + (k+1).

 Thật vậy : uk+1 =10. (10k + k) + 1  9k = 10k+1 + (k+1)

Kết luận : un = 10n + n.

Chọn đáp án B.

Câu 14

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với un=n2n

Lời giải

Dãy số (un)  với un=n2n 

Dễ thấy un>0   nN.  Xét tỉ số: unun+1 

Ta có: unun+1=n2n.2n+1n+1=2nn+1>1  n1 

Thật vậy: 2nn+1>14nn+1>14n>n+13n>1 ( đúng n  1 )

Do đó, un >  un+1 nên (un) là một dãy số giảm.

Chọn đáp án B.

Câu 15

Cho dãy số (un) biết un=5nn2. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải

Ta có un=5nn2>0,n*un+1=5n+1n+12

Xét tỉ số 

un+1un=5n+1n+12.n25n=5n2n2+2n+1=n2+2n+1+4n22n1n2+2n+1=1+2nn1+2n21n2+2n+1>1,n*

(n102n(n1)0;  2n212.11=12n(n1)+2n21>0     n   N*)

Vậy (un) là dãy số tăng

Chọn đáp án A

Câu 16

Cho dãy số (un) biết un=12+122+132+...+1n2. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Lời giải

Ta có: 1k2<1k1k=1k11k,k2

Suy ra  un<12+112+1213+1314+1516+...+1n11n=321n<32

0<un<32,n*

Vậy (un) bị chặn

Chọn đáp án C.

Câu 17

Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết: un=2n133n2

Lời giải

Ta có: un+1=2(n+1)133(n+1)2=2n113n+1

Xét hiệu: 

un+1un=2n113n+12n133n2=(2n11).(3n2)(2n13).(3n+1)(3n+1)(3n2)=6n24n33n+22(6n2+2n​​39n  13)(3n+1).(3n2)=35(3n+1)(3n2)>0

với mọi n1.

Suy ra un+1>un  n1 dãy (un ) là dãy tăng.

Mặt khác: un=23353(3n2)un<23  n1

Suy ra un bị chặn trên

n  1  :​  3n2  1  353(3n2)  353.1=  353un23  353=  11

Nên (un) bị chặn dưới.

Vậy dãy (un) là dãy bị chặn.

Chọn đáp án A.

4.5

2 Đánh giá

50%

50%

0%

0%

0%