🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Từ BBT suy ra hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\).

Câu 2

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số như hình vẽ sau:

Media VietJack

Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Nhìn đồ thị suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) là \(1\).

Câu 3

Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng \(4\) là:

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Thể tích khối lập phương đã cho là: \(V = {4^3} = 64.\)

Câu 4

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số là \(3.\)

Câu 5

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA = 6a\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Ta có: \[{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.6a.{a^2} = 2{a^3}.\]

Câu 6

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - 1\].
Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - 1\]\( \Rightarrow \) đường thẳng \(y = - 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right).\)

Câu 7

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Từ đồ thị ta suy ra:
+ Đồ thị hàm số là hàm nhất biến \( \Rightarrow \) loại B, D .
+ Đồ thị cắt trục \(Oy\) tại điểm có tung độ lớn hơn \(2\)\( \Rightarrow \) chọn A .

Câu 8

Khối lăng trụ có chiều cao bằng \(4\), diện tích đáy bằng \(6\). Thể tích khối lăng trụ này bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Từ giả thiết, ta có: Diện tích đáy \(B = 4\), chiều cao \(h = 6\).
Suy ra thể tích khối lăng trụ là \(V = B.h = 4.6 = 24\).

Câu 9

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Số nghiệm thực của phương trình: \(2f\left( x \right) = 3\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Ta có: phương trình: \(2f\left( x \right) = 3 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{3}{2}\).
Số nghiệm của phương trình : \(f\left( x \right) = \frac{3}{2}\) là số giao điểm của đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng: \(y = \frac{3}{2}\)

Câu 10

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\)có đồ thị như hình vẽ sau.

Media VietJack

Số điểm cực tiểu của của hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực tiểu

Câu 11

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\) nên chọn C

Câu 12

Khối chóp có chiều cao bằng \(3\), diện tích đáy bằng \(5\). Thể tích khối chóp bằng:

Lời giải

Lời giải
Chọn B

Câu 13

Số cạnh của một hình bát diện đều là
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Số cạnh của một hình bát diện đều là \(12\).

Câu 14

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình sau

Media VietJack

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Từ đồ thị cho thấy hàm số có 2 điểm cực trị là \(x = 0\), \(x = 2\) và đồ thị đi xuống trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng này.

Câu 15

Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Dựa trên hình dáng đồ thị, ta loại các đáp án B và C . Mặt khác từ đồ thị, ta thấy \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to + \infty } = - \infty \) nên chọn đáp án A .

Câu 16

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên dưới đây. Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = - 2020\) tại bao nhiêu điểm?
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\), ta có đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = - 2020\) tại \(2\) điểm.

Câu 17

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hỏi đồ thị hàm số trên có bao nhiêu đường tiệm cận?

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
+) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - \infty \], suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = - 1;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = - \infty \], suy ra đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có một đường tiệm cận.

Câu 18

Hình đa diện nào dưới đây không có tâm đối xứng?

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Mọi hình chóp đều không có tâm đối xứng ( trong đó có hình tứ diện đều ).

Câu 19

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Xét hàm số \(y = {x^3} + 2x\)
Ta có: \[y' = 3{x^2} + 2 > 0\,\forall x\] nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu 20

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\) trên đoạn \(\left[ { - 3\,;\,3} \right]\) bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Ta có \({f^'}\left( x \right) = 3{x^2} - 3\).
\({f^'}\left( x \right) = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\).
\(f\left( { - 3} \right) = - 18;\,f\left( { - 1} \right) = 2;\,f\left( 1 \right) = - 2;\,f\left( 3 \right) = 18\). Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ { - 3\,;\,3} \right]\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\) trên đoạn \(\left[ { - 3\,;\,3} \right]\) bằng \( - 18\).

Câu 21

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {11 - 2x} \) trên \(\left[ {1;5} \right]\) bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn A
+) Trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\) ta có: \[f'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{\sqrt {11 - 2x} }} < 0\,\,\forall \,\,x \in \left[ {1;5} \right]\].
+) \(f\left( 1 \right) = \sqrt {11 - 2.1} = 3,\,\,\,\,f\left( 5 \right) = \sqrt {11 - 2.5} = 1\).
Vậy \[\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = 3\]khi \(x = 1\).

Câu 22

Cho \(S.ABCD\)là hình chóp tứ giác đều, biết \[AB = a,\,\,SA = a\]. Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng

Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Gọi \(H\) là giao của \(AC\) và \(BD\).
Vì \(S.ABCD\)là hình chóp tứ giác đều nên \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Ta có: \(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Tam giác \(SHA\) vuông tại \(H\) nên có: \(SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Diện tích hình vuông \(ABCD\) là: \({S_{ABCD}} = {a^2}\).
Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\)là: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}{a^2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).

Câu 23

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Tập xác định \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\]
Ta có \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\,\forall x \ne 1\) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\,1} \right)\)\(\left( {1;\, + \infty } \right).\)

Câu 24

Cho hình chóp \(S.ABCD\) \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\) đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật. Biết \(AB = a,\) \(AD = 2a,\) \(SA = 3a.\) Thể tích hình chóp \(S.ABCD\) bằng

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Thể tích hình chóp \(S.ABCD\) là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.h = \frac{1}{3}.AB.AD.SA = 2{a^3}.\)

Câu 25

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) là hình nào trong 4 hình dưới đây?

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Chọn A vì đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) cắt trục tung tại điểm \(\left( {0;2} \right)\).

Câu 26

Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận đứng?

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Xét hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{x + 2}}\) có TXĐ \(D = \left[ {3; + \infty } \right)\).
Mẫu là đa thức có nghiệm \(x = - 2 \notin D\) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Câu 27

Lăng trụ đứng \[ABCA'B'C'\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[A\], \[BC = 2a,{\rm{ }}AB = a\]. Mặt bên \[(BB'C'C)\] là hình vuông. Khi đó thể tích lăng trụ là

Lời giải

Lời giải
Chọn B

Media VietJack

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\].
\[AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 \].
Thể tích khối lăng trụ là
\[{V_{ABCA'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.BB' = \frac{1}{2}a.a\sqrt 3 .2a = {a^3}\sqrt 3 \].

Câu 28

Tìm phương trình tất cả các tiệm cận của đồ thị hàm số: \[y = \frac{{3x - 1}}{{x - 2}}\]

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Ta có
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{3x - 1}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x(3 - \frac{1}{x})}}{{x(1 - \frac{2}{x})}} = 3 \Rightarrow y = 3\] là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ \pm }} \frac{{3x - 1}}{{x - 2}} = \pm \infty \Rightarrow x = 2\] là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 29

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm\(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 1} \right)^2},\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x + 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\).
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)

Media VietJack

Do đó hàm số đã cho có một cực trị.

Câu 30

Hình chóp \(S.ABCD\) đáy hình vuông, \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = a\sqrt 3 ,AC = a\sqrt 2 \). Khi đó thể tích khối chóp \(S.ABCD\)

Lời giải

Lời giải
Chọn C

Media VietJack

Gọi cạnh của hình vuông \(ABCD\)\(x\). Khi đó, độ dài đường chéo hình vuông là \(x\sqrt 2 \). Theo giả thiết ta được \(x\sqrt 2 = a\sqrt 2 \Rightarrow x = a\).
Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là: \(V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 3 = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 31

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\)có đồ thị như hình vẽ sau. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng?
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Dựa vào đồ thị hàm số ta có \(a < 0\).
Với \(x = 0 \Rightarrow y = c = - 3 \Rightarrow c < 0\).
Hàm số có ba điểm cực trị nên \(ab < 0\) do \(a < 0\)nên \(b > 0\).
Vậy: \(a < 0\), \(b > 0\), \(c < 0\).

Câu 32

Số cực trị của hàm số \(f(x) = {x^4} - 4{x^2} + 3\)

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Hàm số bậc bốn có \(ab < 0\) nên có 2 cực trị.

Câu 33

Trong tất cả các loại hình đa diện đều sau, loại nào có số mặt nhiều nhất?

Lời giải

Lời giải
Chọn B
\[\left\{ {3;5} \right\}\]: khối có 20 mặt đều.
\[\left\{ {5;3} \right\}\]: khối 12 mặt đều.
\[\left\{ {4;3} \right\}\]: khối lập phương.
\[\left\{ {3;4} \right\}\]: khối bát diện đều.

Câu 34

Số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 5x\] và đường thẳng \[y = x\] là

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Xét phương trình hoàn độ giao điểm: \[{x^3} - 5x = x \Leftrightarrow {x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \sqrt 6 \\x = - \sqrt 6 \end{array} \right.\].

Câu 35

Hàm số \(y = f(x)\) và có đồ thị như hình sau. Số nghiệm thực của phương trình \(3f(x) - 5 = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) là:
Media VietJack

Lời giải

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Ta có \(3f(x) - 5 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{5}{3}.\)
Ta thấy khi \(x \in \left[ {0;4} \right]\) thì đồ thị hàm số \(y = f(x)\) cắt đường thẳng \(y = \frac{5}{3}\) tại 2 điểm phân biệt.
Vậy số nghiệm của phương trình đã cho là 2.

Câu 36

Một vật chuyển động theo quy luật \(S = - \frac{1}{2}{t^3} + 9{t^2},\) với \(t\)(giây) là khoảng thời gian tính từ

lúc vật bắt đầu chuyển động và \(s\)(mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng:

Lời giải

Lời giải

Chọn D
Ta có \(v(t) = s'(t) = - \frac{3}{2}{t^2} + 18t\) với \(t \in [0;10].\)
\(\begin{array}{l}v'(t) = - 3t + 18\\v'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 6\end{array}\)
\(\begin{array}{l}v(0) = 0\\v(10) = 30\\v(6) = 54\end{array}\)
Vậy vận tốc lớn nhất của vật trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động là 54 (m/s).

Câu 37

Xác định \[a,\,b,\,c\]để hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Chọn đáp án đúng?

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Media VietJack
Theo đồ thị, ta thấy, \(x = 0\)thì \(y = 1\)nên \(1 = \frac{{a.0 - 1}}{{b.0 + c}}\)\( \Rightarrow \frac{{ - 1}}{c} = 1 \Rightarrow c = - 1\).
Tiệm cận đứng: \(x = \frac{{ - c}}{b} = 1 \Rightarrow \frac{1}{b} = 1 \Rightarrow b = 1\).
Tiệm cận đứng: \[y = \frac{a}{b} = 2 \Rightarrow \frac{a}{1} = 2 \Rightarrow a = 2\]

Câu 38

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\)và có đồ thị như hình vẽ sau:

Media VietJack

Số cực trị của hàm số \(y = {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2}\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Ta có: \(y' = 2f\left( x \right)f'\left( x \right)\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow 2f\left( x \right)f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f'\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\,\,\left( {a \in \left( { - 2;\, - 1} \right)} \right)\\x = 0\\x = b\,\,\left( {b \in \left( {1;\,2} \right)} \right)\\x = - 1\\x = 1\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên

 Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đạo hàm đổi dấu 5 lần. Do đó, hàm số đã cho có 5 cực trị

Câu 39

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \[m\] sao cho hàm số \[y = \frac{{mx + 9}}{{x + m}}\] nghịch biến trên từng khoảng xác định

Lời giải

Lời giải
Chọn B
TXĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - m} \right\}\].
\[y' = \frac{{{m^2} - 9}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\].
Để hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định thì:
\[y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - 9}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 9 < 0 \Leftrightarrow - 3 < m < 3\].

Câu 40

Tập tất cả các giá trị thực của tham số \[m\] để hàm số \[y = {x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 3x + 1\] đồng biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\]

Lời giải

Lời giải
Chọn C
TXĐ: \[D = \mathbb{R}\].
\[y' = 3{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 3\].
\[\Delta {'_{y'}} = {\left( {m - 1} \right)^2} - 9 = {m^2} - 2m - 8\].
Để hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\] thì:
\[y' \ge 0\,\forall \,x \in \mathbb{R}\]\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 3 \ge 0\,\forall \,x \in \mathbb{R}\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 > 0\\\Delta {'_{y'}} \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 8 \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le m \le 4\].

Câu 41

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)và có bảng biến thiên như

hình sau.
Media VietJack
Số nghiệm của phương trình: \(f\left( {{x^2}} \right) = 1\)

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2}} \right)\) và đường thẳng\(y = 1\)
Ta có \({g^'}\left( x \right) = 2x{f^'}\left( {{x^2}} \right)\)
\({g^'}\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x{f^'}\left( {{x^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{f^'}\left( {{x^2}} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \sqrt 2 \\x = - \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên:
Media VietJack
Từ bảng biến thiên suy ra phương trình \(f\left( {{x^2}} \right) = 1\)có 4 nghiệm phân biệt.

Câu 42

Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để hàm số \(y = m{x^4} - \left( {m + 1} \right){x^2} + 2m - 1\) có 3 điểm cực trị?

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Hàm số có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi \(m\left( { - m - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < - 1\\m > 0\end{array} \right.\).

Câu 43

Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(BB'\) và \(CC'\). Tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{ABCMN}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}}\) là
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Ta có \({V_{ABCMN}} = 2{V_{M.ABC}} = 2.\frac{1}{3}.d\left( {M;\left( {ABC} \right)} \right).
{S_{\Delta ABC}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}.d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right).{S_{\Delta ABC}}\)
\( = \frac{1}{3}.d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right).{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{{{V_{ABCMN}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \frac{1}{3}\).

Câu 44

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 4} - 2}}{{{x^2} + x}}\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Tập xác định: \(D = \left[ { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 1;0} \right\}\).
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0\) nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).
Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = - \infty \) nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là \(x = - 1\).
Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \frac{1}{4}\) nên đường thẳng \(x = 0\) không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2.

Câu 45

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\). Biết \(\Delta SAB\) là tam giác đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Biết \(AB = a\), \(AC = a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là:

Lời giải

Lời giải
Chọn D

Media VietJack

Gọi \(E\) là trung điểm cạnh \(AB\). Ta có:
\(\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\Trong{\rm{ }}\left( {SAB} \right):SE \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow SE \bot \left( {ABC} \right)\) tại \(E\).
\(\Delta SAB\) là tam giá đều có cạnh \(AB = a\) \( \Rightarrow SE = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
\(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) \( \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} = a\sqrt 2 \) \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\).
Vậy \({V_{S,ABC}} = \frac{1}{3}SE.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).

Câu 46

Cho hình chóp tứ giác \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông, mặt bên \[\left( {SAB} \right)\] là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ điểm \[A\] đến mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\] bằng \(a\sqrt 3 \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn A

Media VietJack

Gọi \(E\) là trung điểm \(CD\). Kẻ \(HK \bot SE\) tại \(K\).
\(AH{\rm{//}}CD\) nên \(d(A,(SCD)) = d(H,(SCD)) = HK\).
Gọi độ dài cạnh hình vuông là \(x\).
Ta có: \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{E^2}}} + \frac{1}{{H{S^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{4}{{3{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{7}{{3{x^2}}} \Leftrightarrow x = a\sqrt 7 \).
\(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 7 .\frac{{\sqrt 3 }}{2}.7{a^2} = \frac{{7{a^3}\sqrt {21} }}{6}\).

Câu 47

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(BC = a\), mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) tạo với đáy một góc \({30^ \circ }\) và tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng \({a^2}\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
Media VietJack

Lời giải

Lời giải
Chọn B
Ta có \(BC \bot AB\) và \(BC \bot BB'\) nên \(BC \bot \left( {ABB'A'} \right)\), suy ra \(BC \bot A'B\) hay tam giác \(A'BC\) là tam giác vuông tại \(B\).
Khi đó ta cũng có \(\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'BC} \right)} \right) = \widehat {A'BA} = {30^ \circ }\).
Lại có \({S_{\Delta A'BC}} = \frac{1}{2}A'B.BC = {a^2}\sqrt 3 \), suy ra \(A'B = \frac{{2{a^2}\sqrt 3 }}{a} = 2a\sqrt 3 \).
Tam giác \(A'AB\) có \(\sin {30^ \circ } = \frac{{A'A}}{{A'B}},\cos {30^ \circ } = \frac{{AB}}{{A'B}}\), suy ra \(A'A = a\sqrt 3 ,AB = 3a\).
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'A.{S_{\Delta ABC}} = a\sqrt 3 .\frac{1}{2}.3a.a = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).

Câu 48

Cho hàm số \(f(x)\), có bảng biến thiên của hàm số \(f'(x)\) như sau:

Media VietJack

Số cực trị của hàm số \(y = f({x^2} + 2x)\) là

Lời giải

Lời giải
Chọn D
Ta có \(y' = \left( {2x + 2} \right)f'({x^2} + 2x)\)
Khi đó, \(y' = 0 \Leftrightarrow \left( {2x + 2} \right)f'({x^2} + 2x) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\f'({x^2} + 2x) = 0\end{array} \right.\)

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(f'(x)\), ta có: \(f'({x^2} + 2x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2x = a\,(a < - 1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{x^2} + 2x = b\,( - 1 < b < 0)\,(2)\\{x^2} + 2x = c\,\,(0 < c < 1)\,\,\,\,\,(3)\\{x^2} + 2x = d\,\,(d > 1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(4)\end{array} \right.\)
Lập BBT của hàm số \(g(x) = {x^2} + 2x\), từ đó ta suy ra được:
+) Phương trình (1) vô nghiệm
+) Phương trình (2) có 2 nghiệm âm phân biệt \({x_1}\), \({x_2}\) và \({x_1} < - 1 < {x_2}\)
+) Phương trình (3) có 2 nghiệm trái dấu \({x_3}\), \({x_4}\) và \({x_3} < {x_1} < - 1 < {x_2} < {x_4}\).
+) Phương trình (4) có 2 nghiệm trái dấu \({x_5}\), \({x_6}\) và \({x_5} < {x_3} < {x_1} < - 1 < {x_2} < {x_4} < {x_6}\).
Ta có bảng xét dấu \(y'\) như sau:

Media VietJack

Suy ra hàm số \(y = f({x^2} + 2x)\) có 7 điểm cực trị.

Câu 49

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:

Media VietJack

Hàm số \(y = f\left( {3 - 2x} \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải

Lời giải
Chọn A
Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = f\left( {3 - 2x} \right)\).
Ta có \(g'\left( x \right) = - 2f'\left( {3 - 2x} \right)\). Suy ra \[g'\left( x \right) = - 2f'\left( {3 - 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - 2x = - 3\\3 - 2x = - 1\\3 - 2x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 2\\x = 1\end{array} \right.\].
Ta có bảng xét dấu \(g'\left( x \right)\) như sau:

Media VietJack 

Từ bảng xét dấu của \(g'\left( x \right)\) suy ra hàm số \(y = f\left( {3 - 2x} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {3\,;\, + \infty } \right)\).

Câu 50

Cho các số thực không âm \(x,y\) thỏa mãn \(x + y = 1\). Giá trị lớn nhất \(M\) và giá trị nhỏ nhất \(m\) của biểu thức \(S = \left( {4{x^2} + 3y} \right)\left( {4{y^2} + 3x} \right) + 25xy\) lần lượt là

Lời giải

Lời giải
Chọn C
Cách 1.
Ta có: \(S = 16{x^2}{y^2} + 12\left( {{x^3} + {y^3}} \right) + 34xy\) \( = \) \(16{x^2}{y^2} + 12{\left( {x + y} \right)^3} - 36xy\left( {x + y} \right) + 34xy\)
\( = \) \(16{\left( {xy} \right)^2} - 2xy + 12\).
Đặt \(xy = t\), suy ra \(S = f\left( t \right) = 16{t^2} - 2t + 12\).
Nhận thấy: \(x,y \ge 0,x + y = 1\)và \({\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\) với \(\forall x,y\) nên \(0 \le t \le \frac{1}{4}\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = 16{t^2} - 2t + 12\) với \(t \in \left[ {0;\frac{1}{4}} \right]\).
Có: \(f'\left( x \right) = 32t - 2\) \( \Rightarrow \) \(f'\left( t \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \) \(t = \frac{1}{{16}}\) \( \in \left[ {0;\frac{1}{4}} \right]\).
Ta thấy \(f\left( 0 \right) = 12,f\left( {\frac{1}{{16}}} \right) = \frac{{191}}{{16}},f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \frac{{25}}{2}\).
Suy ra giá trị lớn nhất của \(f\left( t \right)\) bằng \(\frac{{25}}{2}\) và giá trị nhỏ nhất của \(f\left( t \right)\) bằng \(\frac{{191}}{{16}}\).
Vậy \(M = \frac{{25}}{2},m = \frac{{191}}{{16}}\).
Cách 2. Giả sử \(x \ge y\), do \(x,y \ge 0\) và \(x + y = 1\) nên \(\frac{1}{2} \le x \le 1\).
Có \(S = \left[ {4{x^2} + 3\left( {1 - x} \right)} \right]\left[ {4{{\left( {1 - x} \right)}^2} + 3x} \right] + 25x\left( {1 - x} \right)\)\( = \) \(\left( {4{x^2} - 3x + 3} \right)\left( {4{x^2} - 5x + 4} \right) + 25x\left( {1 - x} \right)\)
\( = \)\(16{x^4} - 32{x^3} + 18{x^2} - 2x + 12\).
Đặt \(f\left( x \right) = 16{x^4} - 32{x^3} + 18{x^2} - 2x + 12\), \(x \in \left[ {\frac{1}{2};1} \right]\).
Từ đây ta cũng tìm được \(M = \frac{{25}}{2},m = \frac{{191}}{{16}}\).
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%