Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
941 lượt thi 32 câu hỏi 30 phút
1000 lượt thi
Thi ngay
1420 lượt thi
804 lượt thi
748 lượt thi
709 lượt thi
934 lượt thi
868 lượt thi
761 lượt thi
856 lượt thi
827 lượt thi
Câu 1:
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 2:
A. 4.
B. 5.
D. 10.
Câu 3:
Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Câu 4:
D. 7.
Câu 5:
(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.
(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.
(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.
(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.
Những phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 6:
X có thể chứa
A. dung dịch KMnO4 và HCl đặc.
B. dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
C. dung dịch NH4Cl và NaOH.
D. dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.
Câu 7:
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây ?
A. C2H2
B. CH4
C. C2H4
D. NH3
Câu 8:
A. 34,42%.
B. 42,34%.
C.43,24%.
D. 44,23%
Câu 9:
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C2H4.
D. CH4 và C3H6.
Câu 11:
(1) CH4 + O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]CH2O + H2O
(2) 2C4H10 + 5O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]4C2H4O2 + 2H2O
(3) 2C2H6 + 12O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]3C + 9CO2 + 6H2O
(4) C3H8 + 5O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]3CO2 + 4H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
A.3.
C. 1.
D. 2.
Câu 12:
B. 3.
C. 2.
D. 1
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 14:
Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8
B. 8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
Câu 16:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Câu 17:
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 18:
A. 25% và 75%.
B. 40% và 60%.
C. 33,33% và 66,67%.
D. 35% và 65%
Câu 19:
A. 40% C2H6 và 60% C2H4.
B. 50% C4H10 và 50% C4H8.
C. 50% C3H8và 50% C3H6
D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Câu 20:
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
A. CH4, C2H4
B. CH4, C3H6
C. CH4, C4H8
D. C2H6, C3H6
Câu 21:
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23.
B. 9,71.
C. 5,35.
D. 10,46.
Câu 22:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3CH=CHCH3
B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
Câu 23:
Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích các chất có trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 20%; 30% và 50%
B. 33,33%; 16,67% và 50%
C. 25%; 25% và 50%
D. 20%; 20% và 60%
Câu 24:
Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
A. C5H10 và 4 gam.
B. C5H8 và 16 gam.
C. C5H8 và 8 gam.
D. C5H10 và 8 gam.
Câu 25:
A. Dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác.
B. Nguyên liệu trùng hợp polime: PE, PVC,…
C. Kích thích quả mau chín.
D. Nguyên liệu sản xuất vật liệu silicat.
Câu 26:
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
A. 70000 m3
B. 44800 m3.
C.67200 m3.
D. 56000 m3.
Câu 27:
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là
A. 42,0 kg.
B.29,4 kg.
C.84,0 kg.
D. 60,0 kg.
Câu 28:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từu dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
A. NaOH + NH4Cl rắn → NH3 + NaCl + H2O
B. NaClrắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl
C. C2H5OH → C2H4 + H2O
D. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Câu 29:
Trùng hợp hoàn toàn 56 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là
A. 84
B. 42
C. 105
D. 110
Câu 30:
A. 70% và 23,8g
B. 77,5% và 21,7g
C. 77,5% và 22,4g
D. 85% và 23,8g
Câu 31:
Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
A. 8,19
B. 10,18
C. 12
D. 15,13
Câu 32:
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol
B. 0,6 mol
C.0,4 mol
D. 0,32 mol.
188 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com