ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Con lắc đơn

  • 869 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có chu kì dao động của con lắc đơn: \[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \]

=> Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài con lắc đơn (l) và gia tốc trọng trường (g)

Ta có, tỉ số trọng lượng và khối lượng của con lắc là:

\[\frac{P}{m} = \frac{{mg}}{m} = g\]

A, B, D - loại

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Tại một nơi  xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2, dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \[\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\] bằng:

Xem đáp án

Trả lời:

+ Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài l1:

\[{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_1}}}} \]

+ Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài l2:

\[{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_2}}}} \]

\[ \to \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l = 1 m thực hiện 10 dao động mất 20s. Lấy π = 3,14 . Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

+ Chu kì dao động của con lắc:

\[T = \frac{{\Delta t}}{N} = \frac{{20}}{{10}} = 2s\]

Mặt khác, ta có:

\[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \]

\[ \to g = \frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{{2^2}}} = {\pi ^2} \approx 9,869m/{s^2}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Con lắc đơn có chiều dài ℓ, trong khoảng thời gian Δt thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

- Tần số dao động của con lắc đơn lúc đầu: 

\[{f_1} = \frac{{40}}{{\Delta t}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \]

- Tần số dao động của con lắc đơn khi tăn chiều dài dây của dây treo thêm 19cm: 

\[{f_2} = \frac{{36}}{{\Delta t}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{l + 0,19}}} \]

\[ \Rightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{40}}{{36}} = \sqrt {\frac{{l + 0,19}}{l}} \]

\[ \to l = 0,81m = 81cm\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 90 dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,50 và 2,5πcm. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[{\alpha _0} = {9^0} = \frac{{9\pi }}{{180}}rad\]

\[{\alpha _0} = 4,{5^0} = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad\]

Theo đề bài, ta có tại thời điểm t0

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{s = 2,5\pi cm}\\{\alpha = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad}\end{array}} \right.\]

Lại có: \[s = l\alpha \Rightarrow l = \frac{s}{\alpha } = \frac{{2,5\pi }}{{\frac{{4,5\pi }}{{180}}}} = 100cm = 1m\]

Ta có, vận tốc tại vị trí α bất kì khi góc <100</10:

\[v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 - {\alpha ^2}} \right)} \]

Ta suy ra, vận tốc của vật tại thời điểm t0 là:

\[v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 - {\alpha ^2}} \right)} = \sqrt {10.1\left( {{{\left( {\frac{{9\pi }}{{180}}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{4,5\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \right)} \]

= 0,43m = 43cm

Đáp án cần chọn là: D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận