Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 2)

77 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 150 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

1971 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)

7.5 K lượt thi 235 câu hỏi
1436 người thi tuần này

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)

15.3 K lượt thi 150 câu hỏi
978 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)

12.1 K lượt thi 235 câu hỏi
465 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)

1.8 K lượt thi 150 câu hỏi
442 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai

14.5 K lượt thi 50 câu hỏi
420 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)

1.7 K lượt thi 235 câu hỏi
377 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 8)

1.1 K lượt thi 236 câu hỏi
366 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 15)

2.1 K lượt thi 150 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Câu 1. Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm:

Media VietJack

Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là \(\frac{{55,2 - 42,3}}{{42,3}} \cdot 100\%  \approx 30,5\% .\) Chọn B.

Câu 2

Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Thể tích khối chóp là

Lời giải

Media VietJack

Giả sử hình chóp tứ giác đều là \[S.ABCD.\]

Gọi \[O\] là giao điểm của \[BD\] và \[AC.\]

Ta có \[SO \bot \left( {ABCD} \right),\,\,\widehat {SAO} = 60^\circ ,\,\,AC = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]

Khi đó \(SO = AO \cdot \tan \widehat {SAO} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2},\,\,{S_{ABCD}} = {a^2}.\)

Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\) Chọn A.

Câu 3

Bà chủ quán trà sữa X muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?
Media VietJack

Lời giải

Theo bài ra, số viên gạch ở mỗi hàng lập thành 1 cấp số cộng.

Với \({u_1} = 1\) và công sai \(d = 1\), số hạng cuối là \({u_n} = 500.\)

Do đó \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)\,d \Leftrightarrow 500 = 1 + \left( {n - 1} \right).1 \Leftrightarrow n = 500.\)

Vậy tổng số viên gạch cần dùng là \({S_{500}} = \frac{{500 \cdot \left( {2 \cdot 1 + 499.1} \right)}}{2} = 125\,\,250.\)

Chọn D.

Câu 4

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right),\,\,N\left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và \(P\left( {1\,;\,\,m - 1\,;\,\,2} \right).\) Tìm \(m\) để tam giác \[MNP\] vuông tại \[N.\]

Lời giải

Ta có \[\overrightarrow {NM}  = \left( {3\,;\,\,2\,;\, - 2} \right),\overrightarrow {NP}  = \left( {2\,;\,\,m - 2\,;\,\,1} \right)\].

Tam giác \[MNP\] vuông tại \(N\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {NM}  \cdot \overrightarrow {NP}  = 0 \Leftrightarrow 3 \cdot 2 + 2\left( {m - 2} \right) - 2 \cdot 1 = 0 \Leftrightarrow m = 0.\)

Vậy giá trị cần tìm của \(m\) là \(m = 0.\) Chọn B.

Câu 5

Gọi \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\) là ba nghiệm của phương trình \({z^3} + {z^2} + 5z - 7 = 0.\) Tính \(M = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right|\,?\)

Lời giải

Ta có: \({z^3} + {z^2} + 5z - 7 = 0 \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + 2z + 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{z = 1}\\{z =  - 1 + i\sqrt 6 }\\{z =  - 1 - i\sqrt 6 }\end{array}} \right.\).

Suy ra: \(M = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| = \left| 1 \right| + \left| { - 1 + i\sqrt 6 } \right| + \left| { - 1 - i\sqrt 6 } \right| = 1 + 2\sqrt 7 .\)

Chọn A.

Câu 6

Guồng nước (cọn nước) được biết đến là một nông cụ đắc lực trong sản xuất nông nghiệp của bà con dân tộc Thái ở nước ta. Chiếc guồng được cấu tạo giống như bánh xe đạp, có đường kính \[10{\rm{ }}m.\] Tâm quay ở độ cao \[6,5{\rm{ }}m.\] Nan hoa làm bằng loại tre già, có sức chịu đựng trong môi trường ẩm ướt. Vành guồng ruộng 50 cm, được đặt các phên nứa để cản nước, tạo lực đy guồng quay và có gắn các ống bương (lùng) buộc chếch khoảng 30 độ đế múc đầy nước khi chìm xuống. Lực đẩy của nước khiến guồng quay liên tục, đến tầm cao nhất định, thì các ống bương bắt đầu đổ nước vào các máng dài. Biết thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là 3 phút. Máng nước cao \[11{\rm{ }}m.\] Nếu một ống bương đang ở vị trí thấp nhất thì thời gian nó di chuyển đến vị trí máng nước là

Lời giải

Gọi vị trí thấp nhất của ống bương là là vị trí của máng nước (như hình vẽ).

Media VietJack

Tung độ của điểm \[M\] là \({y_M} = 11 - 6,5 = 4,5\)

\( \Rightarrow \sin \widehat {xOM} = \frac{{{y_M}}}{{OM}} = \frac{{4,5}}{5} = 0,9 \Rightarrow \widehat {xOM} \approx 64^\circ \).

Ta có \(\widehat {TOM} = \widehat {TOx} + \widehat {xOM} = 90^\circ  + 64^\circ  = 154^\circ .\)

Vì thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là 3 phút nên thời gian ống bương di chuyển từ \(T\)đến \(M\) là \(\frac{{3.154}}{{360}} = \frac{{77}}{{60}}\) (phút). Chọn C.

Câu 7

Cho hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số dương trong các số \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d?\]

Media VietJack

Lời giải

Dựa vào hình vẽ, ta có:

Nét cuối đi xuống \( \Rightarrow \) Hệ số \(a < 0.\)

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương \( \Rightarrow \) Hệ số \(d > 0.\)

Hàm số có hai điểm cực trị âm \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} =  - \frac{{2b}}{{3a}} < 0}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b < 0}\\{c < 0}\end{array}} \right.} \right.\).

Vậy chỉ có hệ số \(d > 0.\) Chọn B.

Câu 8

Cho hàm số \(f(x)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(2\int f \left( x \right){\rm{d}}x + \frac{{{x^3}}}{3} = \int {{f^2}} \left( x \right){\rm{d}}x + x + C\) với \(C\) là hằng số. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),\,\,y = 1,\,\,x = 0,\,\,x = 2\) bằng

Lời giải

Lấy đạo hàm hai vế của giả thiết, ta được \(2f\left( x \right) + {x^2} = {f^2}\left( x \right) + 1\)

\( \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right) + 1 = {x^2} \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right) - 1} \right]^2} = {x^2} \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right) - 1} \right| = \left| x \right|.\)

Diện tích hình phẳng cần tính là .\[S = \int\limits_0^2 {\left| {f\left( x \right) - 1} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^2 {\left| x \right|{\rm{d}}x}  = 2.\] Chọn B.

Câu 9

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}.\) Tính tổng \(S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) +  \ldots  + f'\left( {2018} \right)\)?

Lời giải

Ta có \(f'(x) = {\left( {\ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{1}{{\frac{{2018x}}{{x + 1}}}} \cdot {\left( {\frac{{2018x}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{{x + 1}}{{2018x}} \cdot \frac{{2018}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\).

Vậy \[S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) +  \ldots  + f'\left( {2018} \right)\]\( = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + .. + \frac{1}{{2018.2019}}\)

\( = \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + .. + \frac{1}{{2018}} - \frac{1}{{2019}}\)\( = 1 - \frac{1}{{2019}} = \frac{{2018}}{{2019}}.\) Chọn D.

Câu 10

Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 10. Mặt phẳng \((\alpha )\) vuông góc với trục và cách đỉnh của hình nón một khoảng bằng 4 , chia hình nón thành hai phần. Gọi \({V_1}\) là thể tích của phần chứa đỉnh của hình nón đã cho, \({V_2}\) là thể tích của phần còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \(IB\,{\rm{//}}\,OA \Rightarrow \frac{{IB}}{{OA}} = \frac{{SI}}{{SO}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\).

Khi đó, \(\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{\frac{1}{3}\pi  \cdot I{B^2} \cdot SI}}{{\frac{1}{3}\pi  \cdot O{A^2} \cdot SO}}\)

\( = {\left( {\frac{{IB}}{{OA}}} \right)^2} \cdot \left( {\frac{{SI}}{{SO}}} \right) = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^3} = \frac{8}{{125}}\).

Suy ra: \(\frac{{{V_2}}}{V} = 1 - \frac{8}{{125}} = \frac{{117}}{{125}}\).

Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{V_1}}}{V}:\frac{{{V_2}}}{V} = \frac{8}{{125}}:\frac{{117}}{{125}} = \frac{8}{{117}}\). Chọn C

Câu 11

Các chuyên gia Y tế ước tính số người nhiễm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ \(t\) là \(f\left( t \right) = 45{t^2} - {t^3},\,\,\left( {t = 0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4 \ldots \,;\,\,25} \right).\) Nếu coi \(f\left( t \right)\) là một hàm xác định trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,25} \right]\] thì \(f'\left( t \right)\) được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm \[t.\] Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ mấy?

Lời giải

Tốc độ truyền bệnh là \(f'\left( t \right) = 90t - 3{t^2} = 675 - 3{\left( {t - 15} \right)^2} \le 675\)

Vậy tốc độ truyền bệnh lớn nhất khi \(t = 15\), tức là vào ngày thứ 15. Chọn C.

Câu 12

Cho biết phương trình \({\log _3}\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x + {\log _{\frac{1}{3}}}2\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}.\) Hãy tính tổng \(S = {27^{{x_1}}} + {27^{{x_2}}}?\)

Lời giải

Ta có \({\log _3}\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x + {\log _{\frac{1}{3}}}2 \Leftrightarrow {\log _3}2\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x\)

\( \Leftrightarrow {2.3^{x + 1}} - 2 = {3^{2x}} \Leftrightarrow {3^{2x}} - {6.3^x} + 2 = 0.\)

Đặt \({3^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right)\), phương trình trở thành \({t^2} - 6t + 2 = 0.\)

Phương trình luôn có hai nghiệm dương phân biệt.

Đặt \({3^{{x_1}}} = {t_1},{3^{{x_2}}} = {t_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{t_1} + {t_2} = 6}\\{{t_1} \cdot {t_2} = 2}\end{array}} \right.\)

Vậy \(S = \left( {t_1^3 + t_2^3} \right) = {\left( {{t_1} + {t_2}} \right)^3} - 3{t_1} \cdot {t_2}\left( {{t_1} + {t_2}} \right) = 216 - 3.2.6 = 180.\) Chọn D.

Câu 13

Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.

Lời giải

− Nếu trong 10 học sinh được chọn có 1 học sinh lớp 10 và 9 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là \(C_5^1 \cdot C_{10}^9 = 50\) (cách).

− Nếu trong 10 học sinh được chọn có 2 học sinh lớp 10 và 8 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là \(C_5^2 \cdot C_{10}^8 = 450\) (cách).

Vậy tổng số cách lập đội là \(50 + 450 = 500\) (cách). Chọn B.

Câu 14

Tìm số các giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2022\,;\,\,2022} \right]\) sao cho \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\) là nghiệm của bất phương trình \(mx + \left( {m - 1} \right)y > 2\) ?

Lời giải

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\) là nghiệm của bất phương trình \(mx + (m - 1)y > 2\) nên

\(m + 2(m - 1) > 2 \Leftrightarrow m > 4\).

Mà \(m \in \left[ { - 2022\,;\,\,2022} \right] \Leftrightarrow  - 2022 \le m \le 2022\) nên \(4 < m \le 2022\).

Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {5\,;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\, \ldots ;\,\,2022} \right\}\).

Số các giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn đề là \(2022 - 5 + 1 = 2018\) (số). Chọn C.

Câu 15

Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần âu nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 12 áo, 21 quần và 18 váy doanh thu là 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5259000 đồng. Hỏi tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là bao nhiêu?

Lời giải

Gọi \[x,\,\,y,\,\,z\] lần lượt là giá tiền một cái áo, một cái quần và một cái váy. Khi đó ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x + 21y + 18z = 5\,\,349\,\,000}\\{16x + 24y + 12z = 5\,\,600\,\,000}\\{24x + 15y + 12z = 5\,\,259\,\,000}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 98\,\,000}\\{y = 125\,\,000}\\{z = 86\,\,000}\end{array}} \right.} \right.\)

Suy ra tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là \(98\,\,000 + 125\,\,000 + 86\,\,000 = 309\,\,000\) (đồng).

Chọn B.

Câu 16

Số điểm biểu diễn nghiệm của phương trình \(\sin 4x\left( {2\cos x - \sqrt 2 } \right) = 0\) trên đường tròn lượng giác là

Lời giải

Ta có

4x=kπcosx=22x=kπ4x=π4+k2πx=π4+k2πx=k2π8x=π4+k2πx=π4+k2πk.

\(\sin 4x\left( {2\cos x - \sqrt 2 } \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin 4x = 0}\\{2\cos x - \sqrt 2  = 0}\end{array}} \right.\)

Media VietJack

Vậy có 8 điểm biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác. Chọn C.

Câu 17

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hình thang cân \[ABCD\] có các đáy lần lượt là \[AB,\,\,CD.\] Biết \(A\left( {3\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( { - 1\,;\,\,3\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( { - 6\,;\,\,3\,;\,\,6} \right)\) và \(D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) với \(a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{R}.\) Tính \(T = a + b + c.\)

Lời giải

Cách 1: Ta có \[\overrightarrow {AB}  = \left( { - 4\,;\,\,2\,;\,\,4} \right);\,\,\overrightarrow {CD}  = \left( {a + 6\,;\,\,b - 3\,;\,\,c - 6} \right)\].

Do \[ABCD\] là hình thang cân nên hay \(\frac{{a + 6}}{{ - 2}} = \frac{{b - 3}}{1} = \frac{{c - 6}}{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{{ - a}}{2}}\\{c =  - a}\end{array}} \right.\).

Vậy \(D\left( {a\,;\,\,\frac{{ - a}}{2}\,;\,\, - a} \right).\)

Lại có \(AC = BD \Leftrightarrow A{C^2} = B{D^2} \Leftrightarrow {\left( { - 9} \right)^2} + {2^2} + {8^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{2} + 3} \right)^2} + {\left( {a + 2} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + 4a - 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{a =  - 10}\end{array}} \right.\).

Với \(a =  - 10 \Rightarrow D\left( { - 10\,;\,\,5\,;\,\,10} \right).\) Kiểm tra thấy: \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} .\)

Vớí \(a = 6 \Rightarrow D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right).\)

Kiểm tra thấy: \(\left( { - 3} \right) \cdot \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} .\) Do đó \(T = a + b + c = 6 - 3 - 6 =  - 3.\)

Cách 2: Ta có \[\overrightarrow {AB}  = \left( { - 4\,;\,\,2\,;\,\,4} \right);\,\,\overrightarrow {CD}  = \left( {a + 6\,;\,\,b - 3\,;\,\,c - 6} \right)\]

Do \[ABCD\] là hình thang cân nên \(\overrightarrow {AB} \,;\,\,\overrightarrow {CD} \) ngược hướng hay

\(\frac{{a + 6}}{{ - 2}} = \frac{{b - 3}}{1} = \frac{{c - 6}}{2} < 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{{ - a}}{2}}\\{c =  - a}\\{a >  - 6}\end{array}} \right.\).

Do đó \(D\left( {a\,;\,\,\frac{{ - a}}{2}\,;\,\, - a} \right)\) với \(a >  - 6.\)

Lại có \(AC = BD \Leftrightarrow A{C^2} = B{D^2} \Leftrightarrow {\left( { - 9} \right)^2} + {2^2} + {8^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{2} + 3} \right)^2} + {\left( {a + 2} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + 4a - 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{a =  - 10\,\,(\;{\rm{L}})}\end{array}} \right.\)

Với \(a = 6 \Rightarrow D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right).\)

Do đó, \(T = a + b + c = 6 - 3 - 6 =  - 3.\)

Cách 3: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \[AB\].

Gọi mặt phẳng \((\alpha )\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \[AB\].

Khi đó, mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua trung điểm \(I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,0} \right)\) của đoạn thẳng AB và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2\,;\,\,1\,;\,\,2} \right).\)

Suy ra phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\) là: \((\alpha ): - 2x + y + 2z = 0.\)

Vì \[C,\,\,D\] đối xứng nhau qua mặt phẳng \((\alpha )\) nên \(D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right)\).

Do đó \[a = 6\,;\,\,b =  - 3\,;\,\,c =  - 6 \Rightarrow T = a + b + c =  - 3\]. Chọn A.

Câu 18

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\), đồng thời thỏa mãn \(f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2{e^{6x}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Biết \(f(0) = 1\) và \(f\left( 1 \right) = a \cdot {e^b}\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}.\) Giá trị \(a + b\) bằng

Lời giải

Ta có \[f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2{e^{6x}} \Leftrightarrow 2{e^{ - 2x}}\left[ {f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {f^2}\left( x \right)} \right] = 4{e^{4x}}\]

\( \Leftrightarrow \left[ {{e^{ - 2x}} \cdot {f^2}\left( x \right)} \right] = 4{e^{4x}} \Rightarrow {e^{ - 2x}} \cdot {f^2}\left( x \right) = {e^{4x}} + C.\)

• \[f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow {e^0} \cdot {f^2}\left( 0 \right) = {e^0} + C \Rightarrow C = 0.\]

• \(f\left( 1 \right) = a \cdot {e^b} \Rightarrow {e^{ - 2}} \cdot {f^2}\left( 1 \right) = {e^4} \Rightarrow {f^2}\left( 1 \right) = {e^6} \Rightarrow f\left( 1 \right) = {e^3}.\)

Vậy \(a = 1\,,\,\,b = 3 \Rightarrow a + b = 4.\) Chọn A.

Câu 19

Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần \[905\,\,300,\] mức tăng dân số là \[1,37\% \] mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương \[100\% \] trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024 – 2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học sinh? (Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có \[2\,\,400\] người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể).

Lời giải

Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học (6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024-2025.

Áp dụng công thức \({S_n} = A{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) để tính dân số năm 2018.

Trong đó \(A = 905\,\,300\,;\,\,r = 1,37\% \,;\,\,n = 8.\)

Dân số năm 2018 là \(A = 905\,\,300 \cdot {\left( {1 + 1,37\% } \right)^8} = 1\,\,009\,\,411\) (người).

Dân số năm 2017 là \(A = 905\,\,300 \cdot {\left( {1 + 1,37\% } \right)^7} = 995\,\,769\) (người).

Số trẻ vào lớp 1 là \(100\,\,9411 - 99\,\,5769 + 2\,\,400 = 16\,\,042\) (người).

Số phòng học cần chuẩn bị là \(16\,\,042:35 \approx 459\) (phòng). Chọn C.

Câu 20

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 3} \right),B\left( { - 2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y - z + 9 = 0\). Gọi \(M\) là điểm thay đổi trên mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(M\) luôn nhìn đoạn AB dưới một góc vuông. Xác định phương trình đường thẳng \[MB\] khi \[MB\] đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \(2 \cdot \left( { - 2} \right) + 2 \cdot \left( { - 2} \right) - 1 + 9 = 0 \Rightarrow B \in (\alpha ).\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên \((\alpha )\) thì \(AH \bot MB,\,\,AM \bot MB\)

\( \Rightarrow MH \bot MB \Rightarrow MB \le BH{\rm{.}}\)

Dấu bằng xảy ra khi \(M \equiv H\), lúc đó \(M\) là hình chiếu của \(A\) trên \((\alpha ).\)

Gọi \(H\left( {x\,;\,\,y\,;\,\,z} \right),\,\,\overrightarrow {AH}  = \left( {x - 1\,;\,\,y - 2\,;\,\,z + 3} \right)\). Chọn C.

Câu 21

Gọi \(\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,\left( {{x_2};\,\,{y_2}} \right)\) là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} - xy + x + y = 8}\\{xy + 3(x + y) = 1}\end{array}} \right..\) Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)

Lời giải

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} - xy + x + y = 8}\\{xy + 3\left( {x + y} \right) = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy + x + y = 8}\\{xy + 3\left( {x + y} \right) = 1}\end{array}} \right.} \right.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = S}\\{xy = P}\end{array}\,;\,\,{S^2} \ge 4P} \right.\), hệ đã cho trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + S - 3P = 8}\\{3S + P = 1}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + S - 3\left( {1 - 3S} \right) = 8}\\{P = 1 - 3S}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + 10S - 11 = 0}\\{P = 1 - 3S}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = 1}\\{P =  - 2}\end{array}\,\,(\;{\rm{N}})} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S =  - 11}\\{P = 34}\end{array}\,\,(\;{\rm{L}})} \right.}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Với \(S = 1\,;\,\,P =  - 2\) ta có \[x;{\rm{ }}y\] là nghiệm của phương trình \({t^2} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1}\\{t =  - 2}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {1\,;\,\, - 2} \right);\,\,\left( { - 2\,;\,\,1} \right) \Rightarrow \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \left| {1 - \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - 2 - 1} \right| = 3.\)

Chọn A.

Câu 22

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho bất phương trình \(f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1 \le m\) đúng với mọi \[x \in \left[ {0\,;\,1} \right]\]?

Lời giải

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 12x + 9.\)

Xét hàm số \[g\left( x \right) = f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1\] ta có \(g'\left( x \right) = 3f'\left( {3x + 1} \right) + 18x - 6\).

Suy ra \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {3x + 1} \right) =  - 2\left( {3x + 1} \right) + 4.\)  (1)

Đặt \(t = 3x + 1\) khi đó mọi \(x \in \left[ {0\,;\,\,1} \right] \Rightarrow t \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]\), khi đó (1) trở thành

\(f'\left( t \right) =  - 2t + 4 \Leftrightarrow 3{t^2} - 10t + 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{{5 - \sqrt {10} }}{3} \notin \left[ {1\,;\,\,4} \right]}\\{t = \frac{{5 + \sqrt {10} }}{3} \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]}\end{array}} \right.\).

Ta có \(g\left( 1 \right) = 3\,;\,\,g\left( 4 \right) = 10\,;\,\,g\left( {\frac{{3 + \sqrt {10} }}{3}} \right) \approx 0,3 \Rightarrow {\max _{\left[ {1\,;\,\,4} \right]}}g(t) = 10.\)

Do đó để \(f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1 \le m \Rightarrow m \ge 10.\) Chọn C.

Câu 23

Trong hệ tọa độ Oxy cho  Gọi \(C\left( {a;\,b} \right)\) thuộc đường thẳng \(d:x - 2y - 1 = 0\) sao cho khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \[AB\] bằng 6 . Biết rằng \(C\) có hoành độ nguyên. Tính \(a + b\).

Lời giải

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = (3; - 4).\)

Khi đó, phương trình của đường thẳng \[AB\] có dạng: \(4x + 3y + m = 0.\)

Vì \(A\left( {1\,;\,\,1} \right) \in AB\) nên \[4 \cdot 1 + 3 \cdot 1 + m = 0 \Leftrightarrow m =  - 7 \Rightarrow AB:4x + 3y - 7 = 0.\]

Vi \(C\left( {a\,;\,\,b} \right) \in d:x - 2y - 1 = 0 \Rightarrow a - 2b - 1 = 0 \Rightarrow a = 2b + 1.\)

Theo đề ra \[{\rm{d}}\left( {C\,,\,\,AB} \right) = 6 \Leftrightarrow \frac{{\left| {4a + 3b - 7} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 6 \Leftrightarrow \left| {4a + 3b - 7} \right| = 30.\]

Thay \(a = 2b + 1\) vào ta được: \(\left| {4\left( {2b + 1} \right) + 3b - 7} \right| = 30\)

\( \Leftrightarrow \left| {11b - 3} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{11b - 3 = 30}\\{11b - 3 =  - 30}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 3}\\{b =  - \frac{{27}}{{11}}}\end{array}} \right.} \right.\).

Do \(C\) có tọa độ nguyên nên \(b = 3\,;\,\,a = 7 \Rightarrow a + b = 10.\) Chọn A.

Câu 24

Bạn Hưng đang trên chiếc thuyền tại vị trí \[A\] cách bờ sông \(2\;\,{\rm{km}}\), bạn dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm \({\rm{B}}\) tọa lạc ven bờ sông, \({\rm{B}}\) cách vị trí \[O\] trên bờ gần với thuyền nhất là \(4\;\,{\rm{km}}\) (hình vẽ). Biết rằng bạn Hưng chèo thuyền với vậntốc \(6\;\,{\rm{m}}/{\rm{h}}\) và chạy bộ trên bờ với vận tốc \(10\;\,{\rm{km}}/{\rm{h}}.\) Khoảng thời gian ngắn nhất để bạn Hưng từ vị trí xuất phát đến được điểm B là\[A\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 3} \right).\]

Media VietJack

Lời giải

Media VietJack

Đặt \(OP = x\,\,(0 < x < 4) \Rightarrow BP = 4 - x\,;\,\,AP = \sqrt {4 + {x^2}} .\)

Khoảng thời gian để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm \(B\) là:

\({t_{\left( x \right)}} = {t_{AP}} + {t_{PB}} = \frac{{\sqrt {4 + {x^2}} }}{6} + \frac{{4 - x}}{{10}}(h)\,\, \Rightarrow {t'_{\left( x \right)}} = \frac{x}{{6\sqrt {4 + {x^2}} }} - \frac{1}{{10}}.\)

\({t'_{\left( x \right)}} = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{6\sqrt {4 + {x^2}} }} - \frac{1}{{10}} = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {4 + {x^2}}  = 5x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 < x < 4}\\{4{x^2} = 9}\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.} \right.\)

Bảng biến thiên:

\(x\)

 0

\(\frac{3}{2}\)

4

\(t'\left( x \right)\)

\( - \)

0                        +

 

\(t\left( x \right)\)

  \(\frac{{11}}{{15}}\)  

Media VietJack

 

\(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

Media VietJack

 

 

\(\frac{2}{3}\)

 

Từ bảng biến thiên suy ra khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm \({\rm{B}}\) là: \({t_{\min }} = \frac{2}{3}(h) = \frac{2}{3}.60\) (phút) \( = 40\) (phút). Chọn A.

Câu 25

Media VietJack

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật với \(AB = 2a,\,\,AD = 3a\) (tham khảo hình vẽ). Tam giác \[SAB\] cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy; góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và mặt đáy là \(45^\circ .\) Gọi \[H\] là trung điểm cạnh AB. Tính theo \(a\) khoảng cách giữa hai đoạn thẳng \[SD\] và

Lời giải

Cách 1:

Media VietJack

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)}\\{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)}\\{SH \bot AB\,;\,\,SH \subset \left( {SAB} \right)}\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right..\)

Kẻ \(HK \bot CD\,\,\left( {K \in CD} \right)\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot HK\\CD \bot SH\end{array} \right.\)\( \Rightarrow CD \bot (SHK) \Rightarrow CD \bot SK.\)

Gọi \(I\) là điểm đối xứng \(H\) qua \(K.\)

Dễ dàng chứng minh \(\Delta CKH = \Delta DKI\,\,(c.g.c)\) suy ra \(\widehat {CKH} = \widehat {DKI}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \[DI\,{\rm{//}}\,HC\] suy ra \[HC\,{\rm{//}}\,\left( {SDI} \right)\]

\[ \Rightarrow d\left( {HC;\,\,SD} \right) = d\left( {HC;\,\,\left( {SID} \right)} \right) = d\left( {H;\,\,\left( {SID} \right)} \right).\]

Trong \(\left( {ABCD} \right)\), kẻ \(HE \bot DI\,\,\left( {E \in DI} \right)\), trong \(\left( {SHE} \right)\) kẻ \(HF \bot SE\,\,\left( {F \in SE} \right).\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}DI \bot HE\\DI \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow DI \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow DI \bot HF.\)

\[\left\{ \begin{array}{l}HF \bot SE\\HF \bot DI\end{array} \right. \Rightarrow HF \bot \left( {SCD} \right)\]

\[ \Rightarrow d\left( {H;\,\,\left( {SID} \right)} \right) = HF = d\left( {HC;\,\,SD} \right)\].

+) Tính \(HE\):

Media VietJack

• Xét \(\Delta DKI\) vuông tại \(K\) có \(\sin I = \frac{{DK}}{{DI}} = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {10} }}.\)

• Xét \(\Delta HIE\) vuông tại \(E\) có \[HE = HI \cdot \sin I = 6a \cdot \frac{1}{{\sqrt {10} }} = \frac{{3a\sqrt {10} }}{5}.\]

+) Tính \(SH\):

Khi đó ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SCD} \right) \bot \left( {ABCD} \right) = CD}\\{HK \subset \left( {ABCD} \right),\,\,HK \bot CD}\\{SK \bot \left( {SCD} \right)\,;\,\,SK \bot CD}\end{array}} \right.\]

\[ \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SCD} \right);\,\,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SK;\,\,HK} \right)} = \widehat {SKH} = 45^\circ \].

Suy ra \(\Delta SKH\) vuông cân tại \(H \Rightarrow SH = HK = AD = 3a.\)

+) Tính \(HF\):

Xét tam giác \[SHE\] vuông tại \(H\) có \(HF\) là đường cao nên

\(\frac{1}{{H{F^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{E^2}}} = \frac{1}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{\frac{{18}}{5}{a^2}}} = \frac{7}{{18{a^2}}} \Rightarrow HF = \frac{{3a\sqrt {14} }}{7}.\)

Vậy \[{\rm{d}}\left( {SD\,;\,\,CH} \right) = \frac{{3\sqrt {14} a}}{7}{\rm{.}}\] Chọn B.

Câu 26

Cho hàm số \(f\left( {\rm{x}} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( {\rm{x}} \right) = 6f\left( {3x - 1} \right).\) Gọi \(F\left( {\rm{x}} \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( {\rm{x}} \right)\) trên \(\mathbb{R}\) và \[F\left( 2 \right) - F\left( 3 \right) =  - 24.\] Khi đó \(\int\limits_5^8 {f\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} \) bằng

Lời giải

Ta có \(f\left( x \right) = 6f\left( {3x - 1} \right) \Leftrightarrow \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_2^3 {6f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}x} \)

\( \Leftrightarrow \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_2^3 {6f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}x}  = 2 \cdot \int\limits_2^3 {f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}\left( {3x - 1} \right)}  = 2 \cdot \int\limits_5^8 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Suy ra \[\int\limits_5^8 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \frac{1}{2} \cdot \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \frac{1}{2} \cdot \left[ {F\left( 3 \right) - F\left( 2 \right)} \right] = \frac{1}{2} \cdot \left( { - 24} \right) =  - 12.\]

Chọn A.

Câu 27

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,(a \ne 0)\), biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là \(A\left( {0\,;\,\,2} \right)\) và \(B\left( {2\,;\,\, - 14} \right).\) Giá trị của \(f\left( 1 \right)\) bằng

Lời giải

Ta có \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) suy ra \(y' = 4a{x^3} + 2bx\)

Hàm số đạt cực trị tại \(x = 2 \Rightarrow y'\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow 0 = 32a + 4b.\)

Đồ thị hàm số đi qua điểm

• \(A\left( {0\,;\,\,2} \right)\) nên \(c = 2\).

• \(B\left( {2\,;\,\, - 14} \right)\) nên \( - 14 = 16a + 4b + 2\).

Từ đó suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 8\\c = 2\end{array} \right. \Rightarrow y = {x^4} - 8{x^2} + 2.\) Vậy \(f\left( 1 \right) = 1 - 8 + 2 =  - 5.\) Chọn D.

Câu 28

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] gọi \(\left( H \right)\) là tập hợp các điểm biểu diễn hình học của số phức \(z\) thỏa mãn

Lời giải

Gọi \[z = x + yi\,\, \Rightarrow \bar z = x - yi.\]

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {z + \bar z} \right| \ge 12}\\{\left| {z - 4 - 3i} \right| \le 2\sqrt 2 }\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left| x \right| \ge 12}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} \le 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| x \right| \ge 6}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} \le 8}\end{array}\,\,\left( H \right)} \right.} \right.} \right..\]

Diện tích \(\left( H \right)\) là phần tô đậm trong hình vẽ.

Media VietJack

Giải hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{x = 4 \pm 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right..\)

Suy ra đồ thị hàm số \(y = 3\) cắt đường tròn \((C)\) tại \(E\left( {4 - 2\sqrt 2 \,;\,\,3} \right)\) và \(F\left( {4 + 2\sqrt 2 \,;\,\,3} \right)\).

Vậy diện tích của hình phẳng \((H)\) là: \(2\int\limits_6^{4 + 2\sqrt 2 } {\left( {3 + \sqrt {8 - {{(x - 4)}^2}}  - 3} \right)dx}  = 2\pi  - 4.\) Chọn C.

Câu 29

Media VietJack

Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh \[12{\rm{ }}cm.\] Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng \[x\,\,\left( {cm} \right),\] rồi gập tấm nhôm lại để được một cái hộp không nắp (tham khảo hình vẽ bên). Với giá trị nào của \[x\] thì hộp nhận được có thể tích lớn nhất (giả thiết bề dày tấm tôn không đáng kể).

Lời giải

Hình hộp có đáy là hình vuông cạnh \[12 - 2x\].

Chiều cao của hình hộp là \[x\].

Thể tích hình hộp là \[y = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\].

Bài toán đưa về tìm \[x \in \left( {0\,;\,\,6} \right)\] để hàm số \[y = f\left( x \right) = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\] có giá trị lớn nhất.

\[y' = 1 \cdot {\left( {12 - 2x} \right)^2} + x \cdot 2 \cdot \left( {12 - 2x} \right) \cdot \left( { - 2} \right) = 12{x^2} - 96x + 144\].

\[y'\] xác định \[\forall x \in \left( {0\,;\,\,6} \right)\]; \[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 6\end{array} \right..\]

Bảng biến thiên

\(x\)

 0

2

6

\(y'\)

+

0                        \( - \)

 

\(y\)

     

128

 

 

0Media VietJack

Media VietJack

0

Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \[x = 2\]. Chọn A.

Câu 30

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right) \cdot \left[ {f\left( x \right) - 3m} \right]\) có 4 điểm cực tiểu?

Lời giải

Ta có \[g\left( x \right) = 2{f^3}\left( x \right) - 6m \cdot {f^2}\left( x \right)\]

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 6f'\left( x \right) \cdot {f^2}\left( x \right) - 12m \cdot f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right)\)\( = 6f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right) \cdot [f\left( x \right) - 2m] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) = 0}\\{f\left( x \right) = 0}\\{f\left( x \right) = 2m}\end{array}} \right.\)

Dễ thấy \(f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm là \(x = 0\,;\,\,x = 3\)

Và \(f\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm thực phân biệt.

Yêu cầu bài toán \[ \Leftrightarrow g'(x) = 0\] có 8 nghiệm đơn phân biệt

\( \Leftrightarrow (*)\) có ba nghiệm đơn phân biệt \( \Leftrightarrow  - 1 < 2m < 5 \Leftrightarrow  - \frac{1}{2} < m < \frac{5}{2}.\)

Mà \(m \in \mathbb{Z}\) suy ra \(m \in \left\{ {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\) Chọn A.

Câu 31

Trong không gian \[Oxy,\] cho điểm \(I\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,3} \right).\) Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\), cắt trục \[Ox\] tại hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(AB = 2\sqrt 3 .\)

Lời giải

Media VietJack

Gọi \[H\] là trung điểm \[AB\].

Suy ra \[H\] là hình chiếu vuông góc của \[I\] lên Ox nên \[H\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right).\]

Khi đó \(IH = \sqrt {13}  \Rightarrow R = IA = \sqrt {I{H^2} + A{H^2}}  = 4.\)

Phương trình mặt cầu là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16.\)

Chọn A.

Câu 32

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}} = 5\) và \(g\left( x \right) = \sqrt {f\left( x \right) + 6}  - 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}.\) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)g\left( x \right)}}\).

Lời giải

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}} = 5{\rm{ n\^e n }}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) - 10} \right] = 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 10\)

Ta có \(g\left( x \right) = \sqrt {f\left( x \right) + 6}  - 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} = \left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 6}  - 4} \right] - \left[ {2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} - 4} \right]\)

\( = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{{2\left[ {f\left( x \right) - 10} \right]}}{{{{\left[ {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right]}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}\)

Suy ra \(\left( {\sqrt x  - 1} \right)g\left( x \right) = \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{{2\left( {f\left( x \right) - 10} \right)}}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt x  - 1} \right)\)

\[ = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left[ {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)\]

\( = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left[ {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt x  + 1} \right){\left( {\sqrt x  - 1} \right)^2}\)

Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {\sqrt x  - 1} \right)g\left( x \right)\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right){{\left( {\sqrt x  - 1} \right)}^2}} \right]\)

\( = 5\left[ {\frac{1}{{\sqrt {10 + 6}  + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{10 - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{10 - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt 1  + 1} \right){\left( {\sqrt 1  - 1} \right)^2} = 0\)

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6}  + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)} \right] =  - \frac{5}{{12}}{\rm{. }}\)

Và \({\left( {\sqrt x  - 1} \right)^2} > 0\) với \(\forall x \ne 1\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)g\left( x \right)}} =  - \infty \). Chọn A.

Câu 33

Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {z - 3 + i} \right| - \left| {z + 2 + 2i} \right| = \sqrt {26} \). Biểu thức \(T = \left| {4 - \left( {3 + z} \right)i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(b - a\) bằng

Lời giải

Gọi \(M\left( {a\,;\,\,b} \right),A\left( {3\,;\,\, - 1} \right),B\left( { - 2\,;\,\, - 2} \right)\) là các điểm biểu diễn các số phức \(z\,;\,\,3 - i\,;\,\, - 2 - 2i.\)

Khi đó \(\left| {z - 3 + i} \right| - \left| {z + 2 + 2i} \right| = \sqrt {26}  \Leftrightarrow MA - MB = \sqrt {26}  = AB\).

Suy ra \[M\] nằm trên đường thẳng \[AB\], về nằm về phía điểm \[B\].

Ta có \(T = \left| {4 - \left( {3 + z} \right)i} \right| = \left| {4 - 3i - iz} \right| = \left| i \right|.\left| {\frac{{4 - 3i}}{i} - z} \right| = \left| {z + 3 + 4i} \right| = MC\)

Với \(C\left( { - 3\,;\,\, - 4} \right)\) biểu diễn số phức \( - 3 - 4i.\)

Do đó \({T_{\min }} \Leftrightarrow MC\) ngắn nhất \( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của \(C\) trên \[AB\].

Phương trình đường thẳng \[AB\] là \(\left( {{d_1}} \right):x - 5y - 8 = 0.\)

Phương trình đường thẳng qua \(C\), vuông góc với \[AB\] là \(\left( {{d_2}} \right):5x + y + 19 = 0.\)

Suy ra \[M\] là giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right) \Rightarrow M\left( { - \frac{{87}}{{26}}; - \frac{{59}}{{26}}} \right) \Rightarrow b - a = \frac{{14}}{{13}}.\) Chọn A.

Câu 34

Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^3} + \frac{{13}}{2}{x^2} - 12x - {e^x} - 2022.\) Bất phương trình ẩn \(m\) sau đây \(f\left[ {{{\log }_{0,5}}\left( {{{\log }_2}\left( {2m + 1} \right)} \right) - 2021} \right] < \left[ {f\left( 0 \right)} \right]\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Lời giải

Ta có \(f'\left( x \right) =  - 3{x^2} + 13x - 12 - {e^x} < 0,\,\,\forall x.\)

Do đó \(f\left[ {{{\log }_{0,5}}\left( {{{\log }_2}\left( {2m + 1} \right)} \right) - 2021} \right] < f\left[ {f\left( 0 \right)} \right]\)

\( \Leftrightarrow {\log _{0,5}}\left( {{{\log }_2}(2m + 1)} \right) - 2021 > f\left( 0 \right) =  - 2023\)

\( \Leftrightarrow {\log _{0,5}}\left( {{{\log }_2}(2m + 1)} \right) >  - 2\)

\( \Leftrightarrow 0 < {\log _2}(2m + 1) < {(0,5)^{ - 2}} = 4 \Leftrightarrow 1 < 2m + 1 < 16\)

\( \Leftrightarrow 0 < m < \frac{{15}}{2} \Rightarrow m \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7} \right\}.\) Chọn D.

Câu 35

Cho hình lập phương \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có độ dài cạnh bằng 1. Gọi \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC,\,\,C'D',\,\,DD'.\) Gọi thể tích khối tứ diện \[MNPQ\] là phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), với \(a,\,\,b \in {\mathbb{N}^*}.\) Tính \(a + b.\)

Lời giải

Media VietJack

Thiết lập hệ tọa độ \[Oxyz\] như hình vẽ, gốc \(O \equiv A'\,;\,Ox \equiv A'B'\,\,;\,Oy \equiv AA'\,;\,Oz \equiv A'D'.\)

Khi đó \(A'\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,A\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,0} \right),\,\,B'\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),D'\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)

Vì \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC,\,\,C'D',\,\,DD'\) nên

\(M\left( {1\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,0} \right),\,\,N\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,\frac{1}{2}} \right),\,\,Q\left( {0\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,1} \right),\,\,P\left( {\frac{1}{2}\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)

Ta có \[\overrightarrow {MN}  = \left( {\frac{1}{2}\,;\,\,0\,\,;\,\,\frac{1}{2}} \right),\,\,\overrightarrow {MP}  = \left( { - \frac{1}{2}\,\,;\,\, - \frac{1}{2}\,\,;\,\,1} \right),\,\,\overrightarrow {MQ}  = \left( {0\,\,;\,\, - 1\,\,;\,\,1} \right).\]

\[ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] = \left( {\frac{1}{4}\,;\,\, - \frac{3}{4}\,;\,\, - \frac{1}{4}} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] \cdot \overrightarrow {MQ}  = \frac{1}{2}\].

Suy ra \({V_{MNPQ}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] \cdot \overrightarrow {MQ} } \right| = \frac{1}{{12}} \Rightarrow a = 1\,;\,\,b = 12 \Rightarrow a + b = 13.\) Chọn C.

Câu 36

Cho hàm số \(y = {x^3} - 8{x^2} + 8x\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và hàm số \(y = {x^2} + \left( {8 - a} \right)x - b\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\). Biết đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại ba điểm có hoành độ nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,5} \right].\) Khi \(a\) đạt giá trị nhỏ nhất thì tích \[ab\] bằng

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là:

\({x^3} - 8{x^2} + 8x = {x^2} + \left( {8 - a} \right)x - b \Leftrightarrow {x^3} - 9{x^2} + ax + b = 0\,\,\,(1)\)

Khi đó phương trình (1) có ba nghiệm nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\).

Đặt \(f(x) = {x^3} - 9{x^2} + ax + b\) suy ra \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 18x + a.\)

Để phương trình (1) có ba nghiệm nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\) thì \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 18x + a = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\)\( \Leftrightarrow a =  - 3{x^2} + 18x\) có hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\).

Xét hàm số \(g\left( x \right) =  - 3{x^2} + 18x\) suy ra \(g'\left( x \right) =  - 6x + 18\), ta có \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3.\)

Bảng biến thiên của \(y = g\left( x \right)\).

Media VietJack

Từ BBT, ta có \(15 \le a < 27\) suy ra giá trị nhỏ nhất của \(a\) bằng 15 khi \(x = 5\), khi đó \(b = 25.\)

Vậy tích \(ab = 375.\)

Đáp án: 375.

Câu 37

Đội dự tuyển học sinh giỏi Toán của tỉnh A có \[n\] học sinh \(\left( {n \in \mathbb{N},\,\,n > 4} \right)\) trong đó có 2 học sinh nữ, tham gia kì thi để chọn đội tuyển chính thức gồm 4 người. Biết xác suất trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ gấp 2 lần xác suất trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào. Tìm \[n\].

Lời giải

Chọn 4 người trong \(n\) học sinh có \(C_n^4\) cách \( \Rightarrow n(\Omega ) = C_n^4.\)

Gọi A là biến cố "trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ"

Và B là biến cố "trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào"

Khi đó \({P_A} = \frac{{C_2^2 \cdot C_{n - 2}^2}}{{C_n^4}}\) và \({P_B} = \frac{{C_{n - 2}^4}}{{C_n^4}}\) suy ra \(\frac{{C_2^2 \cdot C_{n - 2}^2}}{{C_n^4}} = 2 \cdot \frac{{C_{n - 2}^4}}{{C_n^4}} \Rightarrow n = 7.\)

Đáp án: 7.

Câu 38

Bác Nam muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề ngang 40cm thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông sao cho độ cao hai thành rãnh bằng nhau (hình bên). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn lớn hoặc bằng 150cm2 Bác Nam cần làm rãnh dẫn nước có độ cao ít nhất là bao nhiêu cm?
Media VietJack

Lời giải

Khi chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông như hình vẽ thì mặt cắt ngang là hình chữ nhật có hai kích thước \(x(\;{\rm{cm}})\) và \(40 - 2x(\;{\rm{cm}}).\)

Khi đó diện tích mặt cắt ngang là \(\left( {40 - 2x} \right)x\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Ta thấy: Diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước lớn hơn hoặc bằng \(150\;\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) khi và chỉ khi

\(\left( {40 - 2x} \right)x \ge 150 \Leftrightarrow  - 2{x^2} + 40x - 150 \ge 0.{\rm{ }}\)

Tam thức \(f(x) =  - 2{x^2} + 40x - 150\) có hai nghiệm \({x_1} = 5,{x_2} = 15\) và hệ số \(a =  - 2 < 0.\)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(f\left( x \right)\) mang dấu "+" là khoảng \(\left( {5\,;\,\,15} \right).\)

Do đó tập nghiệm của bất phương trình \( - 2{x^2} + 40x - 150 \ge 0\) là đoạn \[\left[ {5\,;\,\,15} \right].\]

Vậy rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là \(5\,\;{\rm{cm}}.\)

Đáp án: 5.

Câu 39

Cho hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(\Delta :y =  - 4x + m.\) Tổng tất cả các giá trị của \(m\) thỏa mãn \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) bằng

Lời giải

Ta có \(y' = f'\left( x \right) = \frac{{ - 4}}{{{{(x + 1)}^2}}}.\)

Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)\) có dạng \[y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\]

Đường thẳng \(\Delta :y =  - 4x + m\) là tiếp tuyến của \((C)\) suy ra \(f'\left( {{x_0}} \right) =  - 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 0}\\{{x_0} =  - 2}\end{array}} \right..\)

• Với \({x_0} = 0\) ta có phương trình tiếp tuyến là \(y =  - 4\left( {x - 0} \right) + 3 \Leftrightarrow y =  - 4x + 3.\)

• Với \({x_0} =  - 2\),ta có phương trình tiếp tuyến là \(y =  - 4\left( {x + 2} \right) - 5 \Leftrightarrow y =  - 4x - 13.\)

Vậy có hai giá trị \(m\) thỏa mãn \(\Delta \) là tiếp tuyến của \((C)\) là \(m = 3;m =  - 13.\)

Suy ra tổng các giá trị \(m\) là \[ - 10\].

Đáp án: −10.

Câu 40

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để phương trình \({16^x} - 2 \cdot {12^x} + \left( {m - 2} \right){9^x} = 0\) có nghiệm dương?

Lời giải

Ta có \({16^x} - 2 \cdot {12^x} + \left( {m - 2} \right) \cdot {9^x} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{9}} \right)^x} - 2 \cdot {\left( {\frac{{12}}{9}} \right)^x} + m - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2 - m = {\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}} \right]^2} - 2 \cdot {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x}\), đặt \(t = {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} > 1\) nên \(2 - m = {t^2} - 2t = f\left( t \right).\)

\( \Rightarrow f'\left( t \right) = 2t - 2 > 0,\,\,\forall t > 1\) suy ra \(f\left( t \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right).\)

Để phương trình \[2 - m = f\left( t \right)\] có nghiệm \( \Leftrightarrow 2 - m > f(1) =  - 1 \Leftrightarrow m < 3.\)

Kết hợp với \(m \in {\mathbb{Z}^ + }\)suy ra \(m \in \left\{ {1\,;\,\,2} \right\}.\)

Đáp án: 2.

Câu 41

Cho tứ diện \[ABCD\] có \(AB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và các cạnh còn lại đều bằng \[a.\] Biết rắng bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \[ABCD\] bằng \(\frac{{a\sqrt m }}{n}\) với \(m,\,\,n \in {\mathbb{N}^*};\,\,m \le 15.\) Tổng \(T = m + n\) bằng

Lời giải

Media VietJack

Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy \(ABC.\)

Do \(DA = DB = DC\) nên \(DO \bot \left( {ABC} \right).\)

Gọi \[H\] là trung điểm \(DA.\) Qua \[H\] kẻ \(HI \bot DA\,\,\left( {I \in DO} \right).\)

Khi đó \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.

− Xét tam giác \(ABC\) có:

• \(\cos \widehat {ACB} = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2 \cdot AC \cdot BC}} = \frac{{{a^2} + {a^2} - \frac{{3{a^2}}}{4}}}{{2 \cdot a \cdot a}} = \frac{5}{8}\)

\( \Rightarrow \sin \widehat {ACB} = \frac{{\sqrt {39} }}{8}\).
• \(OA = \frac{{AB}}{{2\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{2 \cdot \frac{{\sqrt {39} }}{8}}} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{{13}}\) (định lí sin).

− Xét tam giác \(OAD\) vuông tại \(O\) nên \[OD = \sqrt {A{D^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{2a\sqrt {13} }}{{13}}} \right)}^2}}  = \frac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}.\]

Ta có \(\Delta DHI = \Delta D{\rm{OA}}\,\,{\rm{(g}}{\rm{.g)}}\) suy ra \(DI = \frac{{DH \cdot DA}}{{DO}} = \frac{{D{A^2}}}{{2DO}} = \frac{{{a^2}}}{{2 \cdot \frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}}} = \frac{{a\sqrt {13} }}{6}\).

Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) bằng \(R = \frac{{a\sqrt {13} }}{6}\).

\( \Rightarrow m = 13\,,\,\,n = 6 \Rightarrow T = m + n = 19.\)

Đáp án: 19.

Câu 42

Media VietJack
Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình v bên). Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng bao nhiêu cm2?

Lời giải

Media VietJack

Chọn hệ tọa độ như hình vẽ (1 đơn vị trên trục bằng \[10\,\,cm = 1\,\,dm)\], các cánh hoa tạo bởi các đường parabol có phương trình

\(y = \frac{{{x^2}}}{2},\,\,y =  - \frac{{{x^2}}}{2},\,\,x =  - \frac{{{y^2}}}{2},\,\,x = \frac{{{y^2}}}{2}.\)

Diện tích một cánh hoa (nằm trong góc phần tư thứ nhất) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{2},\,\,y = \sqrt {2x} \) và hai đường thẳng \(x = 0\,,\,\,x = 2.\)

Do đó diện tích một cánh hoa bằng

\(\int\limits_0^2 {\left( {\sqrt {2x}  - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)dx}  = \left. {\left[ {\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\sqrt {{{\left( {2x} \right)}^3}}  - \frac{{{x^3}}}{6}} \right]} \right|_0^2 = \frac{4}{3}\,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right) = \frac{{400}}{3}\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{. }}\)

Đáp án: \[\frac{{400}}{3}\].

Câu 43

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {z - 2 + i} \right)\left( {\bar z - 2 - i} \right) = 25.\) Biết tập hợp các điểm \(M\) biểu diễn số phức \(w = 2\bar z - 2 + 3i\) là đường tròn tâm \[I\left( {a;\,\,b} \right)\] và bán kính c. Giá trị của \(a + b + c\) bằng

Lời giải

Giả sử \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) và \(w = x + yi\,\,\left( {x,\,y \in \mathbb{R}} \right)\)

Ta có \(\left( {z - 2 + i} \right)\left( {\bar z - 2 - i} \right) = 25\)

\( \Leftrightarrow \left[ {a - 2 + \left( {b + 1} \right)i} \right]\left[ {a - 2 - \left( {b + 1} \right)i} \right] = 25 \Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 25\).

Theo giả thiết: \[{\rm{w}} = 2\bar z - 2 + 3i \Leftrightarrow x + yi = 2\left( {a - bi} \right) - 2 + 3i\]

\( \Leftrightarrow x + yi = 2a - 2 + \left( {3 - 2b} \right)i \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2a - 2}\\{y = 3 - 2b}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{{x + 2}}{2}}\\{b = \frac{{3 - y}}{2}}\end{array}} \right.} \right.\).

Thay (2) vào (1) ta được \({\left( {\frac{{x + 2}}{2} - 2} \right)^2} + {\left( {\frac{{3 - y}}{2} + 1} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 100.\)

Suy ra, tập hợp điểm biểu diễn của số phức \[w\] là đường tròn tâm \(I\left( {2\,;\,\,5} \right)\) và bán kính \(R = 10.\)

Vậy \(a + b + c = 17.\)

Đáp án: 17.

Câu 44

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \[A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\]\[\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,\] \[C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right)\] với \(a,\,\,b,\,\,c > 0.\) Biết rằng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm \(M\left( {\frac{1}{7}\,;\,\,\frac{2}{7}\,;\,\,\frac{3}{7}} \right)\) và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{72}}{7}.\) Tính \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\).

Lời giải

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)

Vì điểm \(M\left( {\frac{1}{7};\frac{2}{7};\frac{3}{7}} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên

\(\frac{{\frac{1}{7}}}{a} + \frac{{\frac{2}{7}}}{b} + \frac{{\frac{3}{7}}}{c} = 1 \Rightarrow \frac{1}{{7a}} + \frac{2}{{7b}} + \frac{3}{{7c}} = 1 \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 7\).

Mặt khác mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tiếp xúc với \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{72}}{7}\)

Do đó, khoảng cách từ tâm \[I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\] của cầu tới mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\sqrt {\frac{{72}}{7}} \)

\( \Rightarrow d\left( {I\,,\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \sqrt {\frac{{72}}{7}} \) mà \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 7\)

\( \Rightarrow d\left( {I\,,\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {7 - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \sqrt {\frac{{72}}{7}}  \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = \frac{7}{2}{\rm{.}}\) Đáp án: \[\frac{7}{2}\].

Câu 45

Cho tứ diện \[ABCD\], trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \frac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP.\) Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \[ABCD\] thành hai phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)

Lời giải

Media VietJack

Gọi Ta có \[Q = AD \cap \left( {MNP} \right).\]

Thiết diện \[ABCD\] được cắt bởi mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\] là tứ giác \(MNQP\).

Áp dụng định lsi Menelaus trong các tam giác \(BCD\) và \(ACD\), ta có:

\(\frac{{NB}}{{ND}} \cdot \frac{{ID}}{{IC}} \cdot \frac{{MC}}{{MB}} = 1 \Rightarrow \frac{{ID}}{{IC}} = \frac{1}{4}\) và \[\frac{{ID}}{{IC}} \cdot \frac{{PC}}{{PA}} \cdot \frac{{QA}}{{QD}} = 1 \Rightarrow \frac{{QA}}{{QD}} = 4\].\[{V_{ABCD}} = V,\,\,I = MN \cap CD,\,\,Q = IP \cap AD.\]

Áp dụng bài toán tỉ số thể tích của hai khối chóp tam giác, ta có

•\[\frac{{{V_{ANPQ}}}}{{{V_{ANCD}}}} = \frac{{AP}}{{AC}} \cdot \frac{{AQ}}{{AD}} = \frac{2}{5}\]\( \Rightarrow {V_{ANPQ}} = \frac{2}{5}{V_{ANCD}} = \frac{2}{{15}}V\) suy ra \({V_{N.PQDC}} = \frac{1}{3}V - \frac{2}{{15}}V = \frac{1}{5}V\);

• \[\frac{{{V_{CMNP}}}}{{{V_{CBNA}}}} = \frac{{CM}}{{CB}} \cdot \frac{{CP}}{{CA}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{CMNP}} = \frac{1}{3}{V_{CBNA}} = \frac{2}{9}V\] suy ra \({V_2} = {V_{N.PQDC}} + {V_{CMNP}} = \frac{{19}}{{45}}V.\)

Do đó \({V_1} = V - {V_2} = \frac{{26}}{{45}}V.\) Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{26}}{{19}}.\)

Đáp án: \[\frac{{26}}{{19}}\].

Câu 46

Trên tập hợp số phức, xét phương trình \({z^2} - 2mz + 2{m^2} - 2m = 0\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 10\,;\,\,10} \right)\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - 2} \right| = \left| {{z_2} - 2} \right|\)?

Lời giải

Đặt \(w = z - 2\), ta được phương trình \({\left( {w + 2} \right)^2} - 2m\left( {w + 2} \right) + 2{m^2} - 2m = 0\)

\( \Leftrightarrow {w^2} - (2m - 4)w + 2{m^2} - 6m + 4 = 0\).

Khi đó bài toán trở thành tìm \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({w_1},{w_2}\) thỏa mãn \(\left| {{w_1}} \right| = \left| {{w_2}} \right|.\)

Xét phương trình (1) có \(\Delta ' = {\left( {m - 2} \right)^2} - 2{m^2} + 6m - 4 =  - {m^2} + 2m.\)

• TH1: \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m \in \left( {0\,;\,\,2} \right).\) Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1.\)

Thay vào phương trình ta được \({w^2} + 2w = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{w = 0}\\{w =  - 2}\end{array}} \right.\) không thỏa mãn yêu cầu đề bài.

• TH2: \(\Delta ' < 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).\)

Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm phức phân biệt không phải số thực, hai nghiệm này là hai số phức liên hợp nên mô-đun của chúng luôn bằng nhau.

Kết hợp với điều kiện \(m\) là số nguyên và \(m \in \left( { - 10\,;\,\,10} \right)\).

Suy ra \(m \in \left\{ { - 9\,;\,\, - 8\,;\,\, \ldots \,;\,\, - 1} \right\} \cup \left\{ {3\,;\,\,4\,;\,\, \ldots \,;\,\,9} \right\}.\)

Vậy có 16 giá trị của \(m\) thỏa mãn. Đáp án: 6.

Câu 47

Cho mặt phẳng \((\alpha ):2x + 6y - 3z - 1 = 0\) và ba điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\, - 5} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right),\,\]\[\,C\left( {2\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right).\] Biết điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - 2M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \({P_{\min }}.\) Khi đó \({P_{\min }}\) bằng bao nhiêu?

Lời giải

Gọi \(I\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {IA}  + 2\overrightarrow {IB}  - 2\overrightarrow {IC}  = \vec 0.\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {OI}  = \overrightarrow {OA}  + 2\overrightarrow {OB}  - 2\overrightarrow {OC}  \Rightarrow I\left( { - 3\,;\,\, - 5\,;\,\, - 3} \right)\).

Ta có \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - 2M{C^2} = {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + 2{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right)^2} - 2{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} } \right)^2}\)

\( = M{I^2} + I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2} + 2\left( {\overrightarrow {IA}  + 2\overrightarrow {IB}  - 2\overrightarrow {IC} } \right) = M{I^2} + I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2}{\rm{. }}\)

Do \(I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2} = 36 + 70 - 93 = 13\) không đổi nên \({P_{\min }} \Leftrightarrow M{I_{\min }}\)

Và \[M{I_{\min }} = {\rm{d}}\left( {I,\,\,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 \cdot \left( { - 3} \right) + 6 \cdot \left( { - 5} \right) - 3 \cdot \left( { - 3} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {4 + 36 + 9} }} = 4.\]

Vậy \({P_{\min }} = 4 + 13 = 17.\) Đáp án: 17.

Câu 48

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn đồng thời \({2^x} + y \le {\log _2}(x - y)\) và \[x,\,\,y\] thuộc đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,10} \right]\)?

Lời giải

Ta có \({2^x} + y \le {\log _2}\left( {x - y} \right)\)

\( \Leftrightarrow {2^x} + x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) \Leftrightarrow {2^x} + x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) + {2^{{{\log }_2}\left( {x - y} \right)}}\)

• Xét hàm số \(f(t) = {2^t} + t\) có \(f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 + 1 > 0,\,\,\forall t \in \mathbb{R}.\)

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\), do đó: \((*) \Leftrightarrow x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) \Leftrightarrow {2^x} \le x - y \Leftrightarrow y \le x - {2^x}\,\,(**)\)

• Xét hàm số \(g(x) = x - {2^x}\) trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,10} \right]\).

Ta có: \(g'\left( x \right) = 1 - {2^x}\ln 2\) và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = {\log _2}\left( {{{\log }_2}e} \right)\)

Bảng biến thiên

Media VietJack

Kết hợp \((**)\) và bảng biên thiên ta có: \( - 2 \le y \le {\log _2}\left( {\frac{{{{\log }_2}e}}{e}} \right)\).

Do \(y \in \mathbb{Z}\) nên \(y =  - 2\) hoặc \(y =  - 1\).

• Với \(y =  - 2\) ta có: \(g\left( x \right) \ge  - 2.\) Do \(x \in \mathbb{Z}\) nên suy ra \(x \in \left\{ { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\)

Trường hợp này có bốn cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn.

• Với \(y =  - 1\) ta có: \(g\left( x \right) \ge  - 1.\) Do \(x \in \mathbb{Z}\) nên suy ra \(x \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}.\)

Trường hợp này có hai cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn.

Vậy có tất cả 6 cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án: 6.

Câu 49

Cho hai số thực x, y thỏa mãn \(2{y^3} + 7y + 2x\sqrt {1 - x}  = 3\sqrt {1 - x}  + 3\left( {2{y^2} + 1} \right).\) Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = x + 2y\) bằng

Lời giải

Điều kiện: \(x \le 1.\)

\({\rm{Ta c\'o  }}2{y^3} + 7y + 2x\sqrt {1 - x}  = 3\sqrt {1 - x}  + 3\left( {2{y^2} + 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow 2\left( {{y^3} - 3{y^2} + 3y - 1} \right) + y - 1 = 2\sqrt {1 - x} \left( {1 - x} \right) + \sqrt {1 - x} \)

\( \Leftrightarrow 2{\left( {y - 1} \right)^3} + y - 1 = 2{\left( {\sqrt {1 - x} } \right)^3} + \sqrt {1 - x} \,\,\,(*)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = 2{t^3} + t\) có \(f'\left( t \right) = 6{t^2} + 1 > 0,\,\,\forall t \in \mathbb{R}\), suy ra \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Khi đó \((*) \Leftrightarrow f\left( {y - 1} \right) = f\left( {\sqrt {1 - x} } \right) \Leftrightarrow y - 1 = \sqrt {1 - x}  \Leftrightarrow x = 2y - {y^2}\) (điều kiện \(y \ge 1\))

Khi đó \[P = x + 2y =  - {y^2} + 4y = 4 - {\left( {y - 2} \right)^2} \le 4\]

Đẳng thức xảy ra khi \(y = 2,x = 0.\)

Vậy \(\max P = 4\) khi \(\left( {x\,;\,\,y} \right) = \left( {0\,;\,\,2} \right).\)

Đáp án: 4.

Câu 50

Cho hình thang \[ABCD\] vuông tại \(A\) tại \(B\) có \(AB = 1\,,\,\,AD = 3\) và \(BC = x\) với \(0 < x < 3.\) Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích các khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[BC\] và \[AD.\] Tìm \[x\] để \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5}\).

Lời giải

Media VietJack

Dựng các điểm \[E,\,\,F\] để có các hình chữ nhật \[ABED\] và \[ABCF\] như hình vẽ.

• TH1: Khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[BC\] ta được khối tròn xoay có thể tích là \({V_1} = {V_3} - {V_4} = 3\pi  - \frac{1}{3}\pi \left( {3 - x} \right) = 2\pi  + \frac{1}{3}\pi x = \frac{1}{3}\pi \left( {6 + x} \right).\)

Trong đó, \({V_3}\) là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1 , chiều cao bằng \(3;{V_4}\) là thể tích khối nón tròn xoay có bán kính đáy bằng 1, chiều cao bằng \(3 - x.\)

• TH2: Khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[AD\] ta được khối tròn xoay có thể tích là \({V_2} = {V_5} + {V_4} = \pi x + \frac{1}{3}\pi \left( {3 - x} \right) = \pi  + \frac{2}{3}\pi x = \frac{1}{3}\pi \left( {3 + 2x} \right).\)

Trong đó, \({V_5}\) là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1 , chiều cao bằng x.

Theo giả thiết ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5} \Leftrightarrow \frac{{6 + x}}{{3 + 2x}} = \frac{7}{5} \Leftrightarrow x = 1.\)

Đáp án: 1.

Câu 51

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Với hội họa truyền thống, hình tượng phụ nữ với vẻ đẹp của đôi mắt lá dăm, đôi mày lá liễu, tóc bỏ đuôi gà... cùng những đường cong gợi cảm ẩn trong mảnh yếm thắm, tà áo tứ thân đã khiến các hoạ sĩ của các dòng tranh dân gian mê muội, tạo ra nhiều tác phẩm như “Hứng dừa”, “Đánh ghen”, “Bà Triệu”. 

Lời giải

Đọc câu văn và xác định được từ “mê muội” dùng sai ngữ cảnh, phải dùng từ “mê đắm”. “Mê muội”: ở trạng thái mất tỉnh táo, thiếu sáng suốt đến mức không còn ý thức được đâu là phải trái, đúng sai. Do đó không phù hợp với ngữ nghĩa của câu văn. “Mê đắm”: say mê đến mức đắm đuối để diễn tả đúng nội dung câu văn. Chọn D.

Câu 52

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Galileo Galilei - nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay. 

Lời giải

Dùng từ “đột xuất” mang tính đặc biệt bất ngờ không có trong dự định chưa phù hợp với ngữ cảnh, thay thế bằng từ “tiên phong”. Chọn C.

Câu 53

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác mà thông thái, hóm hỉnh. 

Lời giải

Từ “thông thái” không phải từ phù hợp để nói lên tính cách của những người nông dân. Chọn C.

Câu 54

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã phát hiện trong lòng hồ có vô thiên lủng nhiều loài cá nước ngọt đặc trưng của vùng đông bắc Việt Nam. 

Lời giải

Từ “vô thiên lủng” (thông tục) ý chỉ nhiều lắm, nhiều đến mức không sao kể hết được. Tuy nhiên từ này không phù hợp với ngôn ngữ mang tính chất khoa học của câu văn. Chọn C.

Câu 55

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.

Lời giải

Từ “nghiêm trọng” sai về ngữ nghĩa. Nên thay bằng từ “quan trọng”. Chọn B.

Câu 56

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc văn học giai đoạn 1945 – 1975? 

Lời giải

Tác phẩm “Đàn ghi-ta của Lorca” sáng tác năm 1979. Chọn C.

Câu 57

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

Lời giải

Đối với dạng đề này, HS cần có kiến thức về vốn từ. + Hống hách: ra oai để tỏ rõ quyền hành của mình, muốn cho người khác phải sợ. + Háo hức: phấn chấn nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, điều vui biết là sắp tới. + Hớn hở (nét mặt): tươi tỉnh, lộ rõ vẻ vui mừng. + Hể hả: vui vẻ biểu lộ ra bên ngoài vì được như ý. Như phân tích trên, có thể thấy được nghĩa của từ “hống hách” không cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn A.

Câu 58

Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới? 

Lời giải

Nguyễn Khuyến là nhà văn thuộc văn học trung đại. Chọn D.

Câu 59

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

Lời giải

“Mạng sườn” là phần ở hai bên bụng, sát với xương sườn của con người hoặc một số loài động vật. Chọn C.

Câu 60

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

Lời giải

Các từ: “giáo viên, giảng viên, nghiên cứu sinh” đều là các từ chỉ chức danh, tên gọi ngành nghề (danh từ). Từ “nghiên cứu” để chỉ hành động (động từ). Chọn C.

Câu 61

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 

Lời giải

Văn học dân gian (truyền thuyết, truyện cổ tích, thần thoại,…) chủ thể sáng tác là nhân dân lao động, được truyền miệng, thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động. Chọn A.

Câu 62

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_______ở đây trà đạo không đơn thuần là con đường, là phép tắc uống trà mà trên hết là một phương tiện hữu hiệu ________ làm trong sạch tâm hồn bằng cách: trước tiên, hòa mình với thiên nhiên, để từ đây tu sửa tâm, nuôi dưỡng tính và đạt tới giác ngộ 

Lời giải

Phân tích mối quan hệ giữa hai cụm trước và sau chỗ trống thứ 2: “làm trong sạch tâm hồn” là đích hướng đến của “một phương tiện hữu hiệu” nên ta chọn được từ thích hợp là “nhằm”. Chọn D.

Câu 63

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Với vốn am hiểu sâu sắc và gắn bó với nông thôn và người nông dân nên những truyện của nhà văn _______ thường xoay quanh những nếp sinh hoạt, cảnh ngộ, phong tục truyền thống của người nông dân Bắc Bộ. 

Lời giải

Trong 4 nhà văn được nhắc tới chỉ có Kim Lân viết về đời sống của những con người ở làng quê Bắc Bộ. Chọn A.

Câu 64

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm. 

Lời giải

Bi kịch phản ánh không phải bằng tự sự mà bằng hành động của nhân vật chính, mối xung đột không thể điều hoà được giữa cái thiện và cái ác, cái cao cả và cái thấp hèn,…diễn ra trong một tình huống cực kì căng thẳng mà nhân vật thường chỉ thoát ra khỏi nó bằng cái chết bi thảm gây nên những suy tư và xúc động mạnh mẽ đối với công chúng. → Từ phù hợp là từ “bi kịch”. => Bi kịch phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm. Chọn C.

Câu 65

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ________nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. 

Lời giải

Từ “hình tượng” phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Hình tượng nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Chọn D.

Câu 66

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                  Tôi nhớ me tôi, thuở thiếu thời

                                   Lúc người còn sống tôi lên mười

                                   Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội

                                   Áo đỏ người đưa trước dậu phơi.

(Nắng mới – Lưu Trọng Lư)

Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì? 

Lời giải

Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là nỗi nhớ của người con về những năm tháng ấu thơ, niềm hạnh phúc bình dị khi được sống bên cạnh mẹ được thể hiện qua các từ ngữ: “tôi nhớ”, “thuở thiếu thời”, “lúc người còn sống”, “tôi lên mười”. Chọn A.

Câu 67

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,

Ta muốn ôm

Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng

Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

  (Vội vàng – Xuân Diệu)

Điệp từ “ta muốn” trong đoạn trích trên thể hiện ý nghĩa gì? 

Lời giải

Điệp từ “ta muốn” thể hiện niềm khao khát muốn sống, muốn yêu và tận hưởng tuổi trẻ mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Chọn D.

Câu 68

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,

Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh;

Chong đèn, huyện trưởng làm công việc,

Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.

(Lai Tân – Hồ Chí Minh)

Bài thơ phản ánh thực trạng đen tối, thối nát của xã hội nào? 

Lời giải

Bài thơ nằm trong tập “Nhật kí trong tù” của Nguyễn Ái Quốc. Bài thơ phản ánh thực trạng đen tối, thối nát của xã hội Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch. Chọn B.

Câu 69

Tại Hội thảo, Tiến sĩ Trần Thiện Khanh, Phó Viện trưởng Văn học đã đặt ra vấn đề văn học Đông Nam Á dường như chưa được hiện diện trong các công trình nghiên cứu lịch sử nghiên cứu của bộ môn văn học so sánh của thế giới.

Sự thiếu hụt này mới được những nhà nghiên cứu văn học phương Tây quan tâm, chú ý trong thời gian gần đây. Nhưng chỉ dừng lại ở việc cung cấp chất liệu cho các lí thuyết về mối quan hệ giữa văn học và các vấn đề lịch sử, chính trị, xã hội. Bởi vậy, Hội thảo này sē là dấu mốc cho sự phát triển của văn học so sánh Đông Nam Á.

(Hải Đăng, Xây dựng nghiên cứu diễn đàn văn học so sánh ở Đông Nam Á, https://nhandan.vn)

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? 

Lời giải

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là báo chí. Chọn C.

Câu 70

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:

- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…

Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân. Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:

- Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau.

 (Trích Vợ nhặt – Kim Lân)

Vì sao bà cụ Tứ lại nói với các con của mình là “Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…” thay vì “… u cũng bằng lòng”?        

 

Lời giải

Thay vì “bằng lòng” bà cụ lại nói “mừng lòng”. Mừng lòng vừa có nét nghĩa là bằng lòng chấp thuận nhưng còn thể hiện được niềm vui cùng thái độ rộng lượng của bà cụ. Chọn C.

Câu 71

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,

Cô vân mạn mạn độ thiên không;

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới đây?

Lời giải

Từ “quyện điểu”: cánh chim mỏi, “cô vân”: áng mây lẻ, cô đơn. Hai hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích gợi liên tưởng về người tù với trạng thái mỏi mệt, cô đơn sau ngày dài chuyển lao. Chọn C.

Câu 72

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, và cửa sinh được bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Lời giải

Đoạn trích nói về trận thủy chiến giữa ông lái đò và sông Đà. Chọn A.

Câu 73

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm cho đất nước, đem hết tài ra xây cho giống nòi một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước, tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các ngươi sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở…

(Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)

Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa gì?

Lời giải

Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa là một công trình kiến trúc tuyệt tác, là mộng lớn của Vũ Như Tô. Chọn A.

Câu 74

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên?

Lời giải

Đoạn trích thể hiện sự nhạy cảm và tâm hồn rất giàu cảm xúc của nhân vật Liên (“đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị”; “không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”) trước khoảnh khắc ngày tàn, giờ tàn tại khu phố huyện đang dần chìm vào bóng tối. Chọn A.

Câu 75

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hôm ấy hắn láng máng nghe người ta nói họ là Việt Minh đấy. Họ đi cướp thóc đấy. Tràng không hiểu gì sợ quá, kéo vội xe thóc của Liên đoàn tắt cánh động đi lối khác. À ra họ đi phá kho thóc chia cho người đói. Tự dưng hắn thấy ân hận, tiếc rẻ vẩn vơ, khó hiểu.

Ngoài đình tiếng trống thúc thuế vẫn dồn dập. Mẹ và vợ Tràng đã buông đũa đứng dậy.

Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới…

 (Trích Vợ nhặt – Kim Lân)

Hình ảnh đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới ở cuối bài thể hiện điều gì?

Lời giải

Đoạn trích thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của nhân vật Tràng. Hình ảnh đám người đói tượng trưng cho hiện thực còn hình ảnh lá cờ đỏ tượng trưng cho niềm tin, sự hi vọng, sự chuyển mình đi theo cách mạng của nhân vật Tràng. Chọn A.

Câu 76

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dẫu xuôi về phương Bắc

Dẫu ngược về phương Nam

Nơi nào em cũng nghĩ

Hướng về anh – một phương

                (Sóng – Xuân Quỳnh)

Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

Lời giải

Điệp cấu trúc “dẫu xuôi về...”, Đối lập “phương bắc” ><“phương nam”. Chọn A.

Câu 77

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

                         (Việt Bắc – Tố Hữu)

Nội dung hai câu thơ trên là gì?

Lời giải

Hai câu thơ khắc họa hình ảnh người mẹ nghèo khó nhưng cần cù, chăm chỉ. Chọn C.

Câu 78

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Làm trai phải lạ ở trên đời,

Há để càn khôn tự chuyển dời.

Trong khoảng trăm năm cần có tớ,

Sau này muôn thuở, há không ai?

(Lưu biệt khi xuất dương – Phan Bội Châu)

Câu thơ “Há để càn khôn tự chuyển dời” có ý nghĩa gì?

Lời giải

Câu thơ “Há để càn khôn tự chuyển dời” có nghĩa là đấng nam tử phải là người chủ động thay đổi cả trời đất (càn khôn). Chọn C.

Câu 79

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhà nước ba năm mở một khoa,

Trường Nam thi lẫn với trường Hà.

Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,

Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.

Lọng cắm rợp trời quan sứ đến

Váy lê quét đất mụ đầm ra.

Nhân tài đất Bắc nào ai đó?

Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.

(Vịnh khoa thi hương – Trần Tế Xương)

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?

Lời giải

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là nghệ thuật. Chọn A.

Câu 80

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?

Lời giải

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp được tiến hành sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc. Chọn B.

Câu 81

Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam là

Lời giải

Từ 1897, sau khi tạm bình ổn tình hình, Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam. Mục đích nhằm vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa. Chọn D.

Câu 82

Trong hơn một năm đầu kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam tham gia phong trào nào sau đây?

Lời giải

Trong hơn một năm đầu kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công cả nước chống thù trong giặc ngoài, giải quyết những khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính. Hưởng ứng việc xoá nạn mù chữ nhằm từng bước giải quyết nạn dốt. Chọn C.

Câu 83

Tổ chức chính trị nào sau đây đại diện tiêu biểu nhất cho khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam (1919-1928) 

Lời giải

Dùng phương pháp loại trừ:

Tân Việt Cách mạng đảng đến năm 1928 không theo khuynh hướng vô sản.

Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 mới ra đời.

Tâm tâm xã và Cộng sản đoàn theo khuynh hướng vô sản những có hoạt động tiêu biểu và đại diện nhất cho cho khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam (1919-1928) là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Chọn C.

Câu 84

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh quốc tế nào sau đây? 

Lời giải

Mĩ vừa phát động cuộc Chiến tranh lạnh năm 1947.

Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Liên minh châu Âu đã ra đời và phát triển năm 1991.

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 đây là thời gian mà Mĩ đang đẩy mạnh xâm lược Việt Nam (1954-1975). Chọn A.

Câu 85

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 ? 

Lời giải

Phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 chịu ảnh hưởng nhiều từ những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nên đã dần chuyển từ tự phát sang tự giác, phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, nổ ra tại các trung tâm kinh tế, chính trị (bãi công của công nhân than Mạo Khê, nhà máy cưa Bến Thủy, xi măng Hải Phòng,...). Phong trào công nhân đã thể hiện được ý thức chính trị và ý thức của giai cấp, đấu tranh với mục tiêu dân tộc, dân chủ rõ ràng hơn. Chọn B.

Câu 86

Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ 

Lời giải

Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ. Đáp án B.

Câu 87

Tổ chức nào sau đây có mục đích là thiết lập và duy trì nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch? 

Lời giải

Thiết lập và duy trì nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch là mục đích của Tổ chức thương mại thế giới. Chọn A.

Câu 88

Phát biểu nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kỳ? 

Lời giải

Có một số năm, giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ nhỏ hơn nhập khẩu. Chọn D.

Câu 89

Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng

Lời giải

Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng Đông Bắc do đây là nơi đầu tiên đón gió, kết hợp địa hình cánh cung đón gió mùa. Chọn B.

Câu 90

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của của thiên nhiên nước ta là 

Lời giải

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đây là đặc điểm cơ bản nhất dẫn đến những đặc điểm chi tiết khác như nhiệt độ cao, nhiều nắng... Chọn A.

Câu 91

Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây? 

Lời giải

Xác định dòng sông Đồng Nai → Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông. Chọn D.

Câu 92

Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2019

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2009

2013

2017

2019

Khu vực I

24606,0

24399,3

21458,7

18831,4

Khu vực II

9561,6

11086,0

14104,5

16456,7

Khu vực III

13576,0

16722,5

18145,1

19371,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Lời giải

Xác định từ khóa: Tốc độ tăng trưởng → biểu đồ thích hợp: Đường. Chọn D.

Câu 93

Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà? 

Lời giải

Nhà máy Hoà Bình và Sơn La được xây dựng trên sông Đà. Chọn D.

Câu 94

Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

- Đáp án A. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển. → đây là yếu tố có sẵn từ trước, không thúc đẩy ngành vận tải đường biển phát triển nhanh.

- Đáp án B. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng. → đúng. Chọn B.

- Đáp án C. ngành dầu khi phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển. → đúng nhưng chưa đủ, không chỉ ngành dầu khi phát triển mà còn nhiều ngành khác.

- Đáp án D. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. → không bao quát bằng B

Câu 95

Đông Nam Bộ không phải là vùng dẫn đầu cả nước về? 

Lời giải

Đông Nam Bộ có nhiều chỉ tiêu dẫn đầu cả nước, tuy nhiên quy mô dân số là 12 triệu người (2006), đứng sau Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Chọn B.

Câu 96

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì 

Lời giải

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo. Chọn B.

Câu 97

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trường hợp nào sau đây là sai?

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trường hợp nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Lời giải

Khi cho hai điện tích cùng loại lại gần nhau thì chúng đẩy nhau. Chọn B.

Câu 98

Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào?
Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào? (ảnh 1)

Lời giải

Vận dụng quy tắc nắm tay phải: vùng (2), (4) từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau. Chọn D.

Câu 99

Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là

Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là (ảnh 1)

Lời giải

Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy dòng điện có chiều đi vào mặt phẳng.

Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là (ảnh 2)

Chọn A.

Câu 100

Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại tia có thể diệt được 99% vi khuẩn (theo quảng cáo). Đó là tia nào? 

Lời giải

Tia tử ngoại có có tác dụng diệt khuẩn do vậy nó có thể diệt được 99% vi khuẩn.

Chọn B.

Câu 101

Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vecto cường độ điện trường hướng về phía nào?

Lời giải

Trong quá trình truyền sóng, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ và cả hai vectơ này luôn vuông góc với phương truyền sóng, tạo thành một tam diện thuận. Sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vectơ cường độ điện trường hướng về phía Tây. Chọn D.

Câu 102

Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ \[_{11}^{24}Na\](chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 74000 Bq. Sau 3,75 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 597 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu? 

Lời giải

Gọi V là thể tích máu của người đó. Độ phóng xạ H = 597.V (phân rã/phút) = 9,95.V (Bq). Ta có: \({\rm{H}} = {{\rm{H}}_0}{2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} \Rightarrow \frac{{9,95\;{\rm{V}}}}{{74000}} = {2^{ - \frac{{3,75}}{{15}}}} \Rightarrow {\rm{V}} = 6253,9\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 6,25\)lít. Chọn B.

Câu 103

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN (đường màu đỏ) và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN (đường màu đen) theo giá trị tần số góc \[{\rm{\omega }}\] như hình vẽ. Khi \[{\rm{\omega }} = y\] thì hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị nào sau đây?

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L,  (ảnh 1)

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Đáp án: ……….

Lời giải

Ta có, khi UAN cực đại thì:

\({U_{AN}} = {U_{RL}} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + {{({\rm{\omega }}L)}^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{\rm{\omega }}L - \frac{1}{{{\rm{\omega }}C}}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 - {p^{ - 2}}} }} \cdot \) Với \(p = \frac{1}{2}\left( {1 + \sqrt {1 + 2\frac{{{R^2}C}}{L}} } \right)\)

Từ đồ thị ta thấy \({{\rm{U}}_{{\rm{AN}}}} = \frac{5}{3}{\rm{U}} \Rightarrow {\rm{p}} = 1,25 \Rightarrow \frac{{{{\rm{R}}^2}{\rm{C}}}}{{\rm{L}}} = 0,625\)

Tại \({\rm{\omega }} = y\) thì \({U_{L\max }}\), ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Z_C} = \sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} }\\{{Z_L} = \frac{L}{C}.\frac{1}{{{Z_C}}}}\end{array} \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = \frac{L}{C}.\frac{1}{{\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}}} = \frac{1}{{1 - \frac{{{R^2}C}}{L}}} = 1,455} \right.\)

Chuẩn hóa số liệu: \({Z_C} = 1;{Z_L} = 1,455;R = 0,95\)

Hệ số công suất: \(\cos {\rm{\varphi }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{0,95}}{{\sqrt {0,{{95}^2} + {{(1,455 - 1)}^2}} }} = 0,9\). Đáp án. 0,9.

Câu 104

Trong thí nghiệm khe Y–âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

Lời giải

Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc \(k \to {x_M} = k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a}\) (1)

Khi dịch chuyển màn ra xa một đọan d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc \(\left( {{\rm{k}} - 2} \right)\)\( \to {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = ({\rm{k}} - 2)\frac{{({\rm{D}} + {\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}}\)

Từ (1) và (2): \(k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a} = ({\rm{k}} - 2)\frac{{({\rm{D}} + {\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}} \Rightarrow \)\({\rm{k}} = ({\rm{k}} - 2)\left( {1 + \frac{{\rm{d}}}{{\rm{D}}}} \right)\)(*)

Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nữa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng nên lúc này A là vân sáng bậc nhất

\( \Rightarrow {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = \frac{{({\rm{D}} + 10\;{\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}}\) (3)

Từ (1) và (3): \(k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a} = \frac{{({\rm{D}} + 10\;{\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}} \Rightarrow {\rm{kD}} = {\rm{D}} + 10\;{\rm{d}} \Rightarrow \frac{{\rm{d}}}{{\rm{D}}} = \frac{{{\rm{k}} - 1}}{{10}}\)

Thay vào phương trình (*) ta thu được \(\frac{{{{\rm{k}}^2}}}{{10}} - \frac{3}{{10}}{\rm{k}} - \frac{9}{5} = 0 \to {\rm{k}} = 6\). Chọn D.

Câu 105

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C  (ảnh 1)
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, \({\rm{\varphi }}\) là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tan\({\rm{\varphi }}\) theo Zc được biểu diễn như đồ thị hình trên. Giá trị của R là bao nhiêu?

Lời giải

Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan {\rm{\varphi }} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\).

Từ đồ thị ta thấy khi: \({{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = 6 \Rightarrow \tan {\rm{\varphi }} = 0 \Rightarrow \frac{{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}} - 6}}{{\rm{R}}} = 0 \Rightarrow {{\rm{Z}}_{\rm{L}}} = 6\)

\({Z_C} = 0 \Rightarrow \tan {\rm{\varphi }} = 1,2V \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{R} = 1,2 \Rightarrow R = \frac{{{Z_L}}}{{1,2}} = 5\Omega \). Chọn A.

Câu 106

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 15 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 10 cm. Biết trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

Lời giải

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 15 cm (ảnh 1)

Bước sóng: \(\frac{{\rm{\lambda }}}{4} = {\rm{AB}} \Rightarrow {\rm{\lambda }} = 4.15 = 60\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Biên độ của M là: \({{\rm{A}}_{\rm{M}}} = \left| {2{\rm{a}}{\rm{.}}\cos \left( {2{\rm{\pi }}.\frac{{10}}{{60}}} \right)} \right| = {\rm{a}}\)

Vận tốc cực đại của phần tử M và N là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_{M\max }} = {\rm{\omega }}a}\\{{v_{B\max }} = {\rm{\omega }}.2a}\end{array}} \right.\).

Áp dụng giản đồ vecto quay:

Ta có \({\rm{\alpha }} = {\mathop{\rm arcos}\nolimits} \frac{{{\rm{a\omega }}}}{{2a{\rm{\omega }}}} = \frac{{\rm{\pi }}}{3}\).

Thời gian trong 1 chu kì mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tớc cực đại của phần tử M là: \(\Delta {\rm{t}} = \frac{{\rm{T}}}{{2{\rm{\pi }}}}.4\left( {\frac{{\rm{\pi }}}{2} - \alpha } \right) = \frac{{\rm{T}}}{{2{\rm{\pi }}}}.4.\left( {\frac{{\rm{\pi }}}{2} - \frac{{\rm{\pi }}}{3}} \right) = \frac{{\rm{T}}}{3} = 0,2\;{\rm{s}} \Rightarrow {\rm{T}} = 0,6\;{\rm{s}}\).

Tốc độ truyền sóng trên dây là: \({\rm{v}} = \frac{{\rm{\lambda }}}{{\rm{T}}} = \frac{{60}}{{0,6}} = 100\;{\rm{cm}}/{\rm{s}} = 1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Chọn A.

Câu 107

Mỗi ống nghiệm A và B đều chứa một loại hydrocarbon lỏng không hòa tan trong nước. Cho nước bromine vào cả hai ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra như hình bên.
Ống nghiệm nào chứa hydrocarbon không no? 	A. Ống nghiệm A.		B. Ống nghiệm B. 	C. Cả hai ống nghiệm.		D. Không ống nghiệm nào. (ảnh 1)
Ống nghiệm nào chứa hydrocarbon không no? 

Lời giải

Hydrocarbon không no có khả năng tham gia phản ứng với nước bromine nên sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất.  Chọn B.

Câu 108

Khi nung nóng, \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.

Khi nung nóng, sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.    (ảnh 1)

Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ \({840^o}{\rm{C}}\) là

Lời giải

Chọn số mol của \(Ca{C_2}{O_4}.1{H_2}O = 1\,mol\)→ \({m_{Ca{C_2}{O_4} \cdot {H_2}O}} = 146\,gam\)

Các phản ứng khi nung:

Khi nung nóng, sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.    (ảnh 2)

Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu là: \(\% {m_{CaO}} = \frac{{1 \cdot 56}}{{146}}.100\%  \approx 38,36\% .\)

Chọn B.

Câu 109

Trộn cùng thể tích khí chlorine và một oxide của chlorine (X) thu được 60 mL hỗn hợp khí. Tiến hành đun nóng rồi làm nguội trở lại nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp khí thu được tăng lên 75 mL. Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì thể tích giảm xuống còn 15 mL. Giả sử rằng tất cả các phép đo được thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết rằng oxide X khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxygen và chlorine đơn chất.

Trộn cùng thể tích khí chlorine và một oxide của chlorine (X) thu được 60 mL hỗn hợp khí. Tiến hành đun nóng rồi làm nguội trở lại nhiệt độ ban đầu thì (ảnh 1)

Công thức đơn giản nhất của chlorine oxide X là

Lời giải

\({n_{C{l_2}}} = {n_{C{l_x}{O_y}}} = 30\) (Coi thể tích bằng với số mol trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Oxide \({\rm{X}}\) khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxygen và chlorine đơn chất.

\(\begin{array}{l}2{\rm{C}}{{\rm{l}}_x}{{\rm{O}}_y} \to x{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + y{{\rm{O}}_2}\\30\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15x\quad \,\,\,15y\end{array}\)

\(30 + 15(x + y) = 75 \Rightarrow x + y = 3\)

Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) tham gia phản ứng, \({{\rm{O}}_2}\) không tham gia phản ứng nên lượng còn lại là \({{\rm{O}}_2}.\)

\({n_{{O_2}}} = 15{\rm{y}} = 15 \Rightarrow {\rm{y}} = 1,{\rm{x}} = 2\) Þ Công thức là \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}{\rm{O}}.\) Chọn B.

Câu 110

Đưa 1 mol khí nitrogen vào trong ống pít-tông, thể tích pít-tông là \({V_1}\) và áp suất của hệ là 1 atm. Tiến hành tăng áp suất của hệ lên 3 atm thì thể tích của pít-tông lúc này là \({V_2}.\)

Mối liên hệ giữa \({V_1}\) và \({V_2}\) là

Đưa 1 mol khí nitrogen vào trong ống pít-tông, thể tích pít-tông là \({V_1}\) và áp suất của hệ là 1 atm. Tiến hành tăng áp suất của hệ lên 3 atm thì thể tích (ảnh 1)

Lời giải

Cách 1: Ta có công thức: \(PV = nRT\)trong đó P: áp suất, V: thể tích, n: số mol, T: nhiệt độ, \(R = 0,082.\)

Ban đầu: \(1\;{{\rm{V}}_1} = 1{\rm{RT}} \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = {\rm{RT}}\)

Tăng áp suất hệ lên 3 lần: \(3\;{{\rm{V}}_2} = {\rm{RT}} \Rightarrow {{\rm{V}}_2} = \frac{{{\rm{RT}}}}{3} \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = 3\;{{\rm{V}}_2}\)

Cách 2: Ta có: \(PV = nRT \Rightarrow V = \frac{{nRT}}{P}\)

Thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất, khi tăng áp suất thì thể tích giảm.

Þ Tăng áp suất lên 3 lần thì thể tích giảm đi 3 lần Þ \({V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}\)

\( \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = 3\;{{\rm{V}}_2}.\) Chọn A.

Câu 111

Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 mL nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt aniline, lắc kĩ.

- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.

- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.

- Ống nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước bromine, lắc nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, aniline hầu như không tan và nổi trên nước.

(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.

(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước bromine mất màu và có kết tủa trắng.

(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ aniline có tính base.

(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay aniline bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Các phát biểu đúng là (b), (c), (d), (e).

Phát biểu (a) sai vì aniline nặng hơn nước sẽ chìm xuống dưới. Chọn C.

Câu 112

Polymer nào sau đây thuộc loại polymer bán tổng hợp? 

Lời giải

A. Tơ visco: polymer bán tổng hợp.

B. Poly(vinyl chloride): polymer tổng hợp.

C. Polyethylene: polymer tổng hợp.

D. Cellulose: polymer thiên nhiên.

Chọn A.

Câu 113

Ở một nhà máy sản xuất aluminium, người ta tiến hành điện phân nóng chảy \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) với anode than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 0,2 giây, ở anode thoát ra 2,479 lít hỗn hợp khí X (đkc) có tỉ khối so với \({{\rm{H}}_2}\) bằng 16,36. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong (dư), thấy tạo thành 0,7 gam kết tủa. Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ) gần nhất với 

Lời giải

Phản ứng điện phân: 2Al2O3 dpnc 4Alcathode +3O2anode 

Đốt cháy anode: 2C+O2ta2CO C+O2tbCO2

Ta có: \({n_X} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,(mol);\,{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}\, \downarrow }} = \frac{{0,7}}{{100}} = 0,007\,(mol)\)

Xét 2,479 lít

Trong 2,479 lít X: \({{\rm{n}}_{\rm{O}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_2}}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}} = 0,197\;{\rm{mol}},{{\rm{n}}_{\rm{C}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}} = 0,01\;{\rm{mol}}.\)

\({{\rm{n}}_{\rm{e}}} = 2{{\rm{n}}_{\rm{O}}} = 0,394\;{\rm{mol}} \to {{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 27 \cdot \frac{{{{\rm{n}}_{\rm{e}}}}}{3} = 3,546{\rm{ gam}}{\rm{. }}\)

Trong 24 giờ: \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 3,546 \cdot \frac{{24 \cdot 3600}}{{0,2}}:1000 = 1532\;{\rm{kg}}.\)Chọn D.

Câu 114

Muối nào sau đây là muối trung hòa? 

Lời giải

Muối acid là muối có chứa nguyên tử hydrogen trong gốc acid, khi tan trong nước phân li ra ion H+ như \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3},Na{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\,KHS, \ldots \)

Þ \(C{H_3}COONa\)là muối trung hòa. Chọn D.

Câu 115

Sulfur dioxide phản ứng với oxygen như sau:

2SO2( g)+O2( g)2SO3( g);          ΔH<0.

Khẳng định nào sau đây đúng?

(i) Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)

(ii) Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)

(iii) Sự có mặt của xúc tác vanadium(V) oxide làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)

Lời giải

Sulfur dioxide phản ứng với oxygen như sau:   Khẳng định nào sau đây đúng? (i) Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành  (ảnh 1)

- Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}\) do tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức chiều thuận Þ (i) đúng.

- Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}\) cần giảm nhiệt độ của hệ Þ Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3} \Rightarrow \) (ii) đúng.

- Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm tăng hiệu suất phản ứng Þ (iii) sai.

Chọn C.

Câu 116

Hỗn hợp \({\rm{E}}\) gồm ester \({\rm{X}}\) no, hai chức và ester \({\rm{Y}}\) tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết \(C = C\,\,(X,Y\) đều mạch hở và chỉ chứa chức ester). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp \({\rm{E}}\) thu được 53,46 gam \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\) Mặt khác, \(0,18\;{\rm{mol}}\,{\rm{E}}\) phản ứng vừa đủ với \(855{\rm{ml}}\) dung dịch \({\rm{NaOH}}\) 0,5M khi đun nóng; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Giá trị của m là

Đáp án: ……….

Lời giải

Nhận thấy ester Y tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết \({\rm{C}} = {\rm{C}}\), mạch hở và không phải tạp chức → Y là ester 3 chức.

Thuỷ phân X, Y tạo 2 ancol có cùng số nguyên tử \(C\)\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_3}\)\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\)

* Xét trong 0,18 mol E

Xử lý phản ứng thuỷ phân trước. Gọi số mol của X và Y lần lượt là \({\rm{a}},{\rm{b}}\)(mol)

Ta có hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = 0,18}\\{2a + 3b = 0,855.0,5}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,1125}\\{b = 0,0675}\end{array}} \right.} \right.\)

\(a:b = 0,1125:0,0675 = 5:3\)

* Xét trong 25,53 gam E, gọi số mol của X là \(5{\rm{x}}\) mol, số mol của Y là 3x và số mol của nước là y mol

\( \Rightarrow \) Số mol của O trong E là \(5x.4 + 6.3x = 38x\)(mol)

Ta có: \({m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O}\)

Þ \(25,53 = 1,215.12 + 2y + 38x.16\)

\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} - {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} = {{\rm{n}}_{\rm{A}}} + 5{{\rm{n}}_{\rm{B}}} \to 1,215 - {\rm{y}} = 5{\rm{x}} + 5.3{\rm{x}}\)

Giải hệ phương trình ta được: \(x = 0,015\)\(y = 0,915\) (mol)

Vậy trong 25,53 gam chứa \(8.0,015 = 0,12\;{\rm{mol}}\,E\) gồm \(0,075\;{\rm{mol}}\;X\)\(0,045\;{\rm{mol}}\;{\rm{Y}}\)

\( \Rightarrow \) Trong 38,295 gam chứa 0,18 mol X gồm 0,1125 mol A. và 0,0675 mol B.

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

Hỗn hợp \({\rm{E}}\) gồm ester \({\rm{X}}\) no, hai chức và ester \({\rm{Y}}\) tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết (ảnh 1)

\( \Rightarrow {\rm{m}} = 38,295 + 0,4275.40 - 0,1125.76 - 0,0675 \cdot 92 = 40,635\) gam. Đáp án: 40,635

Câu 117

Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cố định nitơ? 

Lời giải

Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ là vi khuẩn lam (Cyanobacteria). Chọn B.

Câu 118

Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào?

Lời giải

Nồng độ auxin cao kích thích ra rễ, nồng độ xitôkinin cao kích thích ra chồi → Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan như sau: nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin (kích thích ra chồi). Chọn B.

Câu 119

Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? 

Lời giải

Trong 2 loài cây này, cây lá lốt thoát nước qua cutin nhiều hơn do lá lốt là cây ưa bóng, tầng cutin mỏng. Chọn D.

Câu 120

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? 

Lời giải

A, B, D. Sai. Các sự kiện gồm: một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế; ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã; các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng đều chỉ xảy ra khi môi trường có lactôzơ.

C. Đúng. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế là sự kiện xảy ra trong cả điều kiện môi trường có hoặc không có lactôzơ. Chọn C.

Câu 121

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai

Lời giải

Quá trình ngẫu phối có xu hướng làm cho qun thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen. Chọn D.

Câu 122

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này? 

Lời giải

Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gen nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Chọn B.

Câu 123

Trong một hồ ở Nam Mȳ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?

Lời giải

Hai loài có màu khác nhau gồm màu đỏ và xám, trong điều kiện bình thường chỉ những con cùng màu mới giao phối với nhau. Do đó, đây là cách li tập tính. Chọn D.

Câu 124

Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ \({21^o }{\rm{C}}\) đến \({35^o }{\rm{C}}\), giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? 
 

Lời giải

Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ \({21^o}{\rm{C}}\) đến \({35^o}{\rm{C}}\) và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ (nhỏ hơn \({21^o }{\rm{C}}\) hoặc lớn hơn \({35^o }{\rm{C}}\)) và độ ẩm (nhỏ hơn 74% hoặc lớn hơn 96%) thì loài sẽ bị chết. Chọn C.
 

Câu 125

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là

Lời giải

F1 phân li 3 thân cao : 1 thân thấp → P dị hợp: Aa × Aa → F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Nếu loại bỏ các cây thân thấp (aa), các cá thể F1 tham gia sinh sản là: 1 AA : 2 Aa.

Cho các cây thân cao F1 giao phấn tự do: (1 AA : 2 Aa) × (1 AA : 2 Aa) ↔ (2 A : 1 a) × (2 A : 1 a) → F2: 4 AA : 4 Aa : 1 aa (8 thân cao : 1 thân thấp). Chọn C.

Câu 126

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, xác suất cả 2 đứa con này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Lời giải

Xét quan hệ huyết thống, xác định kiểu gen của vợ chồng:

- Bên phía người vợ:

+ Mẹ bị bệnh bạch tạng nên vợ có kiểu gen Aa.

+ Em trai bị bệnh máu khó đông (XbY) → Kiểu gen của bố mẹ người vợ về tính trạng bệnh máu khó đông: XBXb × XBY → Kiểu gen của người vợ: \(\frac{1}{2}{X^{\rm{B}}}{X^{\rm{B}}}:\frac{1}{2}{X^{\rm{B}}}{{\rm{X}}^{\rm{b}}}\).    

- Bên phía người chồng:

+ Chị gái bị bệnh bạch tạng → Kiểu gen của bố mẹ người chồng về tính trạng bệnh bạch tạng là: Aa × Aa → Kiểu gen của người chồng: \(\frac{1}{3}{\rm{AA}}:\frac{2}{3}{\rm{Aa}}\).

+ Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của chồng sẽ là \({X^B}Y\)

Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là:

TH1: \(\left( {\frac{1}{3}{\rm{AA}} \times {\rm{Aa}}} \right) \Rightarrow \)Xác suất sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là \(\frac{1}{3} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{{12}}.\)

TH2: \(\left( {\frac{2}{3}{\rm{Aa}} \times {\rm{Aa}}} \right) \Rightarrow \)Xác suất sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là \(\frac{2}{3} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{3}{8}.\)

→ Xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là: \(\frac{1}{{12}} + \frac{3}{8} = \frac{{11}}{{24}}.\)

Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh máu khó đông: \(\frac{1}{2}{X^B}{X^b} \times {X^B}Y = \frac{1}{2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}\)

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh 2 đứa con đều mang alen gây bệnh về cả hai bệnh trên sẽ là:\(\frac{{11}}{{24}} \times \frac{1}{8} = \frac{{11}}{{192}} \approx 0,057.\) Đáp án: 0,057 .

Đoạn văn 1

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,... phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú - hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lí kiền thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, giả khoa học (các bộ môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể, cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.

(Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu)

Câu 127

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?

Lời giải

Theo đoạn trích “Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca.”. Chọn C.

Câu 128

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?

Lời giải

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là khoa học. Trong đoạn trích sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học cùng với nội dung mang tính chất nghiên cứu khoa học. Chọn D.

Câu 129

Theo lập luận của tác giả, văn hóa Việt Nam thể hiện rõ nhất đặc điểm nào dưới đây?

Lời giải

Theo lập luận của tác giả, tất cả các lĩnh vực của văn hóa đều xuất hiện ở Việt Nam nhưng không có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao. Chọn B.

Câu 130

Đoạn trích bàn về vấn đề gì?

Lời giải

Đoạn trích bàn về văn hóa của Việt Nam. Chọn A.

    

Câu 131

Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?

Lời giải

Thao tác lập luận chính của đoạn trích là thao tác lập luận chứng minh. Đoạn trích đã đưa ra hàng loạt những dẫn chứng chứng minh cho việc “chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa đồ sộ”. Chọn C.

Đoạn văn 2

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Tất cả những điều ấy chưa từng bao giờ mẹ viết trong thư gửi ra nước ngoài cho Tân và anh chị của anh. Sau này cũng không bao giờ kể ra lời. Vậy mà bây giờ nhận lấy chiếc rương này thì câu chuyện dài triền miên đêm này qua đêm khác, năm này qua năm khác mẹ đã kể với người con út, Tân lại phải đón lấy. “Khổ thân các con sinh ra gặp thời loạn lạc...”, lá thư ấy mẹ viết vào ngày cuối tháng Chạp năm 72. Đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ, nhưng mẹ không rời Hà Nội. Hơi bom phá toang cửa kính, mẹ vẫn đêm đêm yên lặng ngồi chỗ ngày trước cha vẫn thường ngồi, và vẫn như hồi cha còn sống, mẹ pha một ấm trà để lên khay trên bàn giữa hai cái tách hạt mít. Đêm qua bom rơi quả gần, thế mà cô bé Loan tầng dưới lại chạy lên đây ngồi cùng với mẹ bên cửa sổ. Loan cùng lớp với con, còn nhớ không Nghĩa? Loan sắp tốt nghiệp Đại học Quân y và cũng sẽ vào trong ấy. Nó nói vào đấy với con. Mẹ nhớ ngày con lên đường, cả con cả Loan đều còn nhỏ dại lắm, vậy mà nay Loan nó đã lớn phổng lên, một chiến sĩ xinh đẹp và can đảm biết nhường nào... Trước kia, đối với mẹ, sinh con trai, con gái đều quý. Nhưng bây giờ nhìn cảnh bom đạn mù trời, mẹ nghĩ giá hồi đó con sinh ra được mang phận con gái thì hơn. Thời loạn, thân gái cũng chẳng sướng gì, nhưng dù sao nếu phận gái thì chắc không đến nỗi bây giờ con biệt âm vô tin. Mẹ biết chắc con còn sống, nhưng giờ đây con ở phương nào vậy con? Sao con lại có thể im lặng lâu như thế hở con? Không một bức thư, không một tin tức nhăn nhe nào cho mẹ, sao thế hở con, Nghĩa ơi?.

* * *

Nghĩa ơi. Tiếng gọi ấy là lời cuối của lá thư cuối cùng mẹ của Tân viết gửi người con trai út. Không còn lá thư nào viết vào những ngày tháng sau đó nữa. Có lē vì sau đó là năm 73, hoà bình. Anh chị em Tân lần lượt đỗ đạt trở về.

(Bảo Ninh, Gọi con, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)

Câu 132

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

Lời giải

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Chọn B.

Câu 133

Nhân vật nào không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích? 

Lời giải

Nhân vật Nghĩa không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích. Chọn C.

Câu 134

Chi tiết nào gợi tả rō nét bối cảnh của câu chuyện diễn ra trong đoạn trích? 

Lời giải

Chi tiết gợi tả rō nét bối cảnh của câu chuyện diễn ra trong đoạn trích là: Hà Nội, ngày cuối tháng Chạp năm 72; đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ. Chọn A.

Câu 135

Theo đoạn trích, điều khiến người mẹ đau khổ nhất khi nghĩ về nhân vật Nghĩa là gì? 

Lời giải

Điều khiến người mẹ đau khổ nhất khi nghĩ về nhân vật Nghĩa là Nghĩa bặt vô âm tín, không có tin tức gì về cho mẹ. Chọn C.

Câu 136

Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” cuối lá thư thể hiện nỗi lòng, tâm trạng nào của người mẹ? 

Lời giải

Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” cuối lá thư thể hiện nỗi mong chờ tin tức của con trong vô vọng của người mẹ. Chọn B.

Đoạn văn 3

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách đọc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.

(Trích Tiếng nói của Văn nghệ – Nguyễn Đình Thi)

Câu 137

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích? 

Lời giải

Ý không được nói đến trong bài là: Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được. Chọn C.

Câu 138

Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng? x

Lời giải

Ý không nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng là: Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Chọn A.

Câu 139

Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng.” sử dụng biện pháp tu từ gì?

Lời giải

Biện pháp tu từ: Nhân hóa: Cái tư tưởng - tư tưởng náu mình, yên lặng. Chọn B.

Câu 140

Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào? 

Lời giải

Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức quy nạp đi từ các ý nhỏ đến ý lớn, từ các ý chi tiết đến ý khái quát, từ ý luận cứ cụ thể đến ý kết luận bao trùm. Chọn A.

Câu 141

Đoạn văn trên bàn về nội dung? 

Lời giải

Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật. Chọn D.

Đoạn văn 4

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Ta về mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hòa bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.

        (Việt Bắc – Tố Hữu)

Câu 142

Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?

Lời giải

Dựa vào nội dung từng câu trong đoạn thơ đều nói về vẻ đẹp của con người và thiên nhiên Việt Bắc. Chọn D.

Câu 143

Trong đoạn trích, chủ yếu con người Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp nào? 

Lời giải

Những chi tiết: “đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, người đan nón chuốt từng sợi giang, cô em gái hái măng một mình,…” cho thấy con người Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp giản dị, gắn liền với cuộc sống lao động và thiên nhiên. Chọn D.

Câu 144

Câu thơ “Ve kêu rừng phách đổ vàng” thể hiện ý nghĩa gì? 

Lời giải

Câu “Ve kêu rừng phách đổ vàng”: toàn bộ khung cảnh thiên nhiên như đột ngột chuyển sang sắc vàng qua động từ “đổ”. Có thể liên tường màu vàng hòa quyện với tiếng ve kêu tưng bừng, đầy sức sống, cũng có thể chính tiếng ve đã đánh thức rừng phách nở hoa. Chọn C.

Câu 145

Hai câu thơ “Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 

Lời giải

Điệp từ, điệp cấu trúc “ta về … ta về”. Chọn D.

Câu 146

Giọng thơ của đoạn thơ trên mang âm hưởng gì?

Lời giải

Đoạn thơ là nỗi nhớ của tác giả về cảnh và người Việt Bắc vì thế giọng thơ là giọng điệu ngọt ngào, trữ tình. Chọn A.

Đoạn văn 5

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc.

        (Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 147

Câu thơ “Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” gợi nhắc điều gì? 

Lời giải

 Người xưa có câu “miếng trầu là đầu câu chuyện”, tục ăn trầu là một trong những phong tục lâu đời của Việt Nam ta. Hình ảnh của “miếng trầu” cũng như là hình ảnh của sự khởi đầu. Đất Nước đã có từ khi dân mình có tục ăn trầu và tục ăn trầu của nhân dân cũng là khởi đầu cho một đất nước, khởi đầu cho một nền văn hiến. Chọn B.

Đoạn văn 6

Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:

"Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc  24 giờ ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự', cam kết không tiếp tục  dính líu quân sự hoặc   can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và Ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2-3-1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ Ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: BA Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 187).

Câu 148

Liên quan đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam, ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? 

Lời giải

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực. Chọn C.

Câu 149

Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 đã đánh dấu nhân dân Việt Nam "căn bản" hoàn thành nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút"? 

Lời giải

Hiệp định Pari năm 1973 có điều khoản: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Điều khoản này buộc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi, đây được coi là việc đánh đấu nhân dân Việt Nam "căn bản" hoàn thành nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút". Chọn B.

Câu 150

Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được Việt Nam vận dụng thành công trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) là gì? 

Lời giải

Các phương án B, C, D đều là những nội dung có trong cả 2 hiệp định. Phương án A là bài học kinh nghiệm của Hiệp định Giơnevơ (1954) cho Hiệp định Pari (1973). Nếu Hiệp định Giơnevơ (1954) quy định thời gian chuyển quân được hai bên thực hiện trong thời gian 300 ngày, đó là thời gian quá lâu và là thời cơ để kẻ thù phá hoại hiệp định. Chính vì thế ở Hiệp định Pari (1973) thời gian chuyển quân và Mĩ phải rút toàn bộ khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày. Chọn A.
4.6

194 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%