Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 2)
77 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 150 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 8)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 15)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm:

Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm:
Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?
Lời giải
Câu 2
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Thể tích khối chóp là
Lời giải
Giả sử hình chóp tứ giác đều là \[S.ABCD.\]
Gọi \[O\] là giao điểm của \[BD\] và \[AC.\]
Ta có \[SO \bot \left( {ABCD} \right),\,\,\widehat {SAO} = 60^\circ ,\,\,AC = a\sqrt 2 \Rightarrow OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]
Khi đó \(SO = AO \cdot \tan \widehat {SAO} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2},\,\,{S_{ABCD}} = {a^2}.\)
Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\) Chọn A.Câu 3
Bà chủ quán trà sữa X muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?

Lời giải
Theo bài ra, số viên gạch ở mỗi hàng lập thành 1 cấp số cộng.
Với \({u_1} = 1\) và công sai \(d = 1\), số hạng cuối là \({u_n} = 500.\)
Do đó \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)\,d \Leftrightarrow 500 = 1 + \left( {n - 1} \right).1 \Leftrightarrow n = 500.\)
Vậy tổng số viên gạch cần dùng là \({S_{500}} = \frac{{500 \cdot \left( {2 \cdot 1 + 499.1} \right)}}{2} = 125\,\,250.\)
Chọn D.
Câu 4
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right),\,\,N\left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và \(P\left( {1\,;\,\,m - 1\,;\,\,2} \right).\) Tìm \(m\) để tam giác \[MNP\] vuông tại \[N.\]
Lời giải
Ta có \[\overrightarrow {NM} = \left( {3\,;\,\,2\,;\, - 2} \right),\overrightarrow {NP} = \left( {2\,;\,\,m - 2\,;\,\,1} \right)\].
Tam giác \[MNP\] vuông tại \(N\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {NM} \cdot \overrightarrow {NP} = 0 \Leftrightarrow 3 \cdot 2 + 2\left( {m - 2} \right) - 2 \cdot 1 = 0 \Leftrightarrow m = 0.\)
Vậy giá trị cần tìm của \(m\) là \(m = 0.\) Chọn B.
Câu 5
Gọi \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\) là ba nghiệm của phương trình \({z^3} + {z^2} + 5z - 7 = 0.\) Tính \(M = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right|\,?\)
Lời giải
Ta có: \({z^3} + {z^2} + 5z - 7 = 0 \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + 2z + 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{z = 1}\\{z = - 1 + i\sqrt 6 }\\{z = - 1 - i\sqrt 6 }\end{array}} \right.\).
Suy ra: \(M = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| = \left| 1 \right| + \left| { - 1 + i\sqrt 6 } \right| + \left| { - 1 - i\sqrt 6 } \right| = 1 + 2\sqrt 7 .\)
Chọn A.
Câu 6
Guồng nước (cọn nước) được biết đến là một nông cụ đắc lực trong sản xuất nông nghiệp của bà con dân tộc Thái ở nước ta. Chiếc guồng được cấu tạo giống như bánh xe đạp, có đường kính \[10{\rm{ }}m.\] Tâm quay ở độ cao \[6,5{\rm{ }}m.\] Nan hoa làm bằng loại tre già, có sức chịu đựng trong môi trường ẩm ướt. Vành guồng ruộng 50 cm, được đặt các phên nứa để cản nước, tạo lực đáy guồng quay và có gắn các ống bương (lùng) buộc chếch khoảng 30 độ đế múc đầy nước khi chìm xuống. Lực đẩy của nước khiến guồng quay liên tục, đến tầm cao nhất định, thì các ống bương bắt đầu đổ nước vào các máng dài. Biết thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là 3 phút. Máng nước cao \[11{\rm{ }}m.\] Nếu một ống bương đang ở vị trí thấp nhất thì thời gian nó di chuyển đến vị trí máng nước là
Lời giải
Gọi vị trí thấp nhất của ống bương là là vị trí của máng nước (như hình vẽ).
Tung độ của điểm \[M\] là \({y_M} = 11 - 6,5 = 4,5\)
\( \Rightarrow \sin \widehat {xOM} = \frac{{{y_M}}}{{OM}} = \frac{{4,5}}{5} = 0,9 \Rightarrow \widehat {xOM} \approx 64^\circ \).
Ta có \(\widehat {TOM} = \widehat {TOx} + \widehat {xOM} = 90^\circ + 64^\circ = 154^\circ .\)
Vì thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là 3 phút nên thời gian ống bương di chuyển từ \(T\)đến \(M\) là \(\frac{{3.154}}{{360}} = \frac{{77}}{{60}}\) (phút). Chọn C.
Câu 7
Cho hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số dương trong các số \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d?\]

Cho hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số dương trong các số \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d?\]
Lời giải
Dựa vào hình vẽ, ta có:
Nét cuối đi xuống \( \Rightarrow \) Hệ số \(a < 0.\)
Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương \( \Rightarrow \) Hệ số \(d > 0.\)
Hàm số có hai điểm cực trị âm \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{{2b}}{{3a}} < 0}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b < 0}\\{c < 0}\end{array}} \right.} \right.\).
Vậy chỉ có hệ số \(d > 0.\) Chọn B.
Câu 8
Cho hàm số \(f(x)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(2\int f \left( x \right){\rm{d}}x + \frac{{{x^3}}}{3} = \int {{f^2}} \left( x \right){\rm{d}}x + x + C\) với \(C\) là hằng số. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),\,\,y = 1,\,\,x = 0,\,\,x = 2\) bằng
Lời giải
Lấy đạo hàm hai vế của giả thiết, ta được \(2f\left( x \right) + {x^2} = {f^2}\left( x \right) + 1\)
\( \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right) + 1 = {x^2} \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right) - 1} \right]^2} = {x^2} \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right) - 1} \right| = \left| x \right|.\)
Diện tích hình phẳng cần tính là .\[S = \int\limits_0^2 {\left| {f\left( x \right) - 1} \right|{\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {\left| x \right|{\rm{d}}x} = 2.\] Chọn B.
Câu 9
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}.\) Tính tổng \(S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) + \ldots + f'\left( {2018} \right)\)?
Lời giải
Ta có \(f'(x) = {\left( {\ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{1}{{\frac{{2018x}}{{x + 1}}}} \cdot {\left( {\frac{{2018x}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{{x + 1}}{{2018x}} \cdot \frac{{2018}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\).
Vậy \[S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) + \ldots + f'\left( {2018} \right)\]\( = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + .. + \frac{1}{{2018.2019}}\)
\( = \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + .. + \frac{1}{{2018}} - \frac{1}{{2019}}\)\( = 1 - \frac{1}{{2019}} = \frac{{2018}}{{2019}}.\) Chọn D.
Câu 10
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 10. Mặt phẳng \((\alpha )\) vuông góc với trục và cách đỉnh của hình nón một khoảng bằng 4 , chia hình nón thành hai phần. Gọi \({V_1}\) là thể tích của phần chứa đỉnh của hình nón đã cho, \({V_2}\) là thể tích của phần còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
Lời giải
Ta có: \(IB\,{\rm{//}}\,OA \Rightarrow \frac{{IB}}{{OA}} = \frac{{SI}}{{SO}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\).
Khi đó, \(\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{\frac{1}{3}\pi \cdot I{B^2} \cdot SI}}{{\frac{1}{3}\pi \cdot O{A^2} \cdot SO}}\)
\( = {\left( {\frac{{IB}}{{OA}}} \right)^2} \cdot \left( {\frac{{SI}}{{SO}}} \right) = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^3} = \frac{8}{{125}}\).
Suy ra: \(\frac{{{V_2}}}{V} = 1 - \frac{8}{{125}} = \frac{{117}}{{125}}\).
Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{V_1}}}{V}:\frac{{{V_2}}}{V} = \frac{8}{{125}}:\frac{{117}}{{125}} = \frac{8}{{117}}\). Chọn CCâu 11
Các chuyên gia Y tế ước tính số người nhiễm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ \(t\) là \(f\left( t \right) = 45{t^2} - {t^3},\,\,\left( {t = 0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4 \ldots \,;\,\,25} \right).\) Nếu coi \(f\left( t \right)\) là một hàm xác định trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,25} \right]\] thì \(f'\left( t \right)\) được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm \[t.\] Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ mấy?
Các chuyên gia Y tế ước tính số người nhiễm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ \(t\) là \(f\left( t \right) = 45{t^2} - {t^3},\,\,\left( {t = 0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4 \ldots \,;\,\,25} \right).\) Nếu coi \(f\left( t \right)\) là một hàm xác định trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,25} \right]\] thì \(f'\left( t \right)\) được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm \[t.\] Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ mấy?
Lời giải
Tốc độ truyền bệnh là \(f'\left( t \right) = 90t - 3{t^2} = 675 - 3{\left( {t - 15} \right)^2} \le 675\)
Vậy tốc độ truyền bệnh lớn nhất khi \(t = 15\), tức là vào ngày thứ 15. Chọn C.
Câu 12
Cho biết phương trình \({\log _3}\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x + {\log _{\frac{1}{3}}}2\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}.\) Hãy tính tổng \(S = {27^{{x_1}}} + {27^{{x_2}}}?\)
Lời giải
Ta có \({\log _3}\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x + {\log _{\frac{1}{3}}}2 \Leftrightarrow {\log _3}2\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right) = 2x\)
\( \Leftrightarrow {2.3^{x + 1}} - 2 = {3^{2x}} \Leftrightarrow {3^{2x}} - {6.3^x} + 2 = 0.\)
Đặt \({3^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right)\), phương trình trở thành \({t^2} - 6t + 2 = 0.\)
Phương trình luôn có hai nghiệm dương phân biệt.
Đặt \({3^{{x_1}}} = {t_1},{3^{{x_2}}} = {t_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{t_1} + {t_2} = 6}\\{{t_1} \cdot {t_2} = 2}\end{array}} \right.\)
Vậy \(S = \left( {t_1^3 + t_2^3} \right) = {\left( {{t_1} + {t_2}} \right)^3} - 3{t_1} \cdot {t_2}\left( {{t_1} + {t_2}} \right) = 216 - 3.2.6 = 180.\) Chọn D.
Câu 13
Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
Lời giải
− Nếu trong 10 học sinh được chọn có 1 học sinh lớp 10 và 9 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là \(C_5^1 \cdot C_{10}^9 = 50\) (cách).
− Nếu trong 10 học sinh được chọn có 2 học sinh lớp 10 và 8 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là \(C_5^2 \cdot C_{10}^8 = 450\) (cách).
Vậy tổng số cách lập đội là \(50 + 450 = 500\) (cách). Chọn B.
Câu 14
Tìm số các giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2022\,;\,\,2022} \right]\) sao cho \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\) là nghiệm của bất phương trình \(mx + \left( {m - 1} \right)y > 2\) ?
Lời giải
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\) là nghiệm của bất phương trình \(mx + (m - 1)y > 2\) nên
\(m + 2(m - 1) > 2 \Leftrightarrow m > 4\).
Mà \(m \in \left[ { - 2022\,;\,\,2022} \right] \Leftrightarrow - 2022 \le m \le 2022\) nên \(4 < m \le 2022\).
Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {5\,;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\, \ldots ;\,\,2022} \right\}\).
Số các giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn đề là \(2022 - 5 + 1 = 2018\) (số). Chọn C.
Câu 15
Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần âu nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 12 áo, 21 quần và 18 váy doanh thu là 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5259000 đồng. Hỏi tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là bao nhiêu?
Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần âu nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 12 áo, 21 quần và 18 váy doanh thu là 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5259000 đồng. Hỏi tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi \[x,\,\,y,\,\,z\] lần lượt là giá tiền một cái áo, một cái quần và một cái váy. Khi đó ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x + 21y + 18z = 5\,\,349\,\,000}\\{16x + 24y + 12z = 5\,\,600\,\,000}\\{24x + 15y + 12z = 5\,\,259\,\,000}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 98\,\,000}\\{y = 125\,\,000}\\{z = 86\,\,000}\end{array}} \right.} \right.\)
Suy ra tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là \(98\,\,000 + 125\,\,000 + 86\,\,000 = 309\,\,000\) (đồng).
Chọn B.
Câu 16
Số điểm biểu diễn nghiệm của phương trình \(\sin 4x\left( {2\cos x - \sqrt 2 } \right) = 0\) trên đường tròn lượng giác là
Số điểm biểu diễn nghiệm của phương trình \(\sin 4x\left( {2\cos x - \sqrt 2 } \right) = 0\) trên đường tròn lượng giác là
Lời giải
Ta có
\(\sin 4x\left( {2\cos x - \sqrt 2 } \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin 4x = 0}\\{2\cos x - \sqrt 2 = 0}\end{array}} \right.\)
Vậy có 8 điểm biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác. Chọn C.
Câu 17
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hình thang cân \[ABCD\] có các đáy lần lượt là \[AB,\,\,CD.\] Biết \(A\left( {3\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( { - 1\,;\,\,3\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( { - 6\,;\,\,3\,;\,\,6} \right)\) và \(D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) với \(a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{R}.\) Tính \(T = a + b + c.\)
Lời giải
Do \[ABCD\] là hình thang cân nên hay \(\frac{{a + 6}}{{ - 2}} = \frac{{b - 3}}{1} = \frac{{c - 6}}{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{{ - a}}{2}}\\{c = - a}\end{array}} \right.\).
Vậy \(D\left( {a\,;\,\,\frac{{ - a}}{2}\,;\,\, - a} \right).\)
Lại có \(AC = BD \Leftrightarrow A{C^2} = B{D^2} \Leftrightarrow {\left( { - 9} \right)^2} + {2^2} + {8^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{2} + 3} \right)^2} + {\left( {a + 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow {a^2} + 4a - 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{a = - 10}\end{array}} \right.\).
Với \(a = - 10 \Rightarrow D\left( { - 10\,;\,\,5\,;\,\,10} \right).\) Kiểm tra thấy: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} .\)
Vớí \(a = 6 \Rightarrow D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right).\)
Kiểm tra thấy: \(\left( { - 3} \right) \cdot \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} .\) Do đó \(T = a + b + c = 6 - 3 - 6 = - 3.\)
Cách 2: Ta có \[\overrightarrow {AB} = \left( { - 4\,;\,\,2\,;\,\,4} \right);\,\,\overrightarrow {CD} = \left( {a + 6\,;\,\,b - 3\,;\,\,c - 6} \right)\]
Do \[ABCD\] là hình thang cân nên \(\overrightarrow {AB} \,;\,\,\overrightarrow {CD} \) ngược hướng hay
\(\frac{{a + 6}}{{ - 2}} = \frac{{b - 3}}{1} = \frac{{c - 6}}{2} < 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{{ - a}}{2}}\\{c = - a}\\{a > - 6}\end{array}} \right.\).
Do đó \(D\left( {a\,;\,\,\frac{{ - a}}{2}\,;\,\, - a} \right)\) với \(a > - 6.\)
Lại có \(AC = BD \Leftrightarrow A{C^2} = B{D^2} \Leftrightarrow {\left( { - 9} \right)^2} + {2^2} + {8^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{2} + 3} \right)^2} + {\left( {a + 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow {a^2} + 4a - 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{a = - 10\,\,(\;{\rm{L}})}\end{array}} \right.\)
Với \(a = 6 \Rightarrow D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right).\)
Do đó, \(T = a + b + c = 6 - 3 - 6 = - 3.\)
Cách 3: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \[AB\].
Gọi mặt phẳng \((\alpha )\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \[AB\].
Khi đó, mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua trung điểm \(I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,0} \right)\) của đoạn thẳng AB và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( { - 2\,;\,\,1\,;\,\,2} \right).\)
Suy ra phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\) là: \((\alpha ): - 2x + y + 2z = 0.\)
Vì \[C,\,\,D\] đối xứng nhau qua mặt phẳng \((\alpha )\) nên \(D\left( {6\,;\,\, - 3\,;\,\, - 6} \right)\).
Do đó \[a = 6\,;\,\,b = - 3\,;\,\,c = - 6 \Rightarrow T = a + b + c = - 3\]. Chọn A.
Câu 18
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\), đồng thời thỏa mãn \(f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2{e^{6x}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Biết \(f(0) = 1\) và \(f\left( 1 \right) = a \cdot {e^b}\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}.\) Giá trị \(a + b\) bằng
Lời giải
Ta có \[f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2{e^{6x}} \Leftrightarrow 2{e^{ - 2x}}\left[ {f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) - {f^2}\left( x \right)} \right] = 4{e^{4x}}\]
\( \Leftrightarrow \left[ {{e^{ - 2x}} \cdot {f^2}\left( x \right)} \right] = 4{e^{4x}} \Rightarrow {e^{ - 2x}} \cdot {f^2}\left( x \right) = {e^{4x}} + C.\)
• \[f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow {e^0} \cdot {f^2}\left( 0 \right) = {e^0} + C \Rightarrow C = 0.\]
• \(f\left( 1 \right) = a \cdot {e^b} \Rightarrow {e^{ - 2}} \cdot {f^2}\left( 1 \right) = {e^4} \Rightarrow {f^2}\left( 1 \right) = {e^6} \Rightarrow f\left( 1 \right) = {e^3}.\)
Vậy \(a = 1\,,\,\,b = 3 \Rightarrow a + b = 4.\) Chọn A.
Câu 19
Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần \[905\,\,300,\] mức tăng dân số là \[1,37\% \] mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương \[100\% \] trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024 – 2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học sinh? (Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có \[2\,\,400\] người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể).
Lời giải
Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học (6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024-2025.
Áp dụng công thức \({S_n} = A{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) để tính dân số năm 2018.
Trong đó \(A = 905\,\,300\,;\,\,r = 1,37\% \,;\,\,n = 8.\)
Dân số năm 2018 là \(A = 905\,\,300 \cdot {\left( {1 + 1,37\% } \right)^8} = 1\,\,009\,\,411\) (người).
Dân số năm 2017 là \(A = 905\,\,300 \cdot {\left( {1 + 1,37\% } \right)^7} = 995\,\,769\) (người).
Số trẻ vào lớp 1 là \(100\,\,9411 - 99\,\,5769 + 2\,\,400 = 16\,\,042\) (người).
Số phòng học cần chuẩn bị là \(16\,\,042:35 \approx 459\) (phòng). Chọn C.
Câu 20
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 3} \right),B\left( { - 2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y - z + 9 = 0\). Gọi \(M\) là điểm thay đổi trên mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(M\) luôn nhìn đoạn AB dưới một góc vuông. Xác định phương trình đường thẳng \[MB\] khi \[MB\] đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
Ta có: \(2 \cdot \left( { - 2} \right) + 2 \cdot \left( { - 2} \right) - 1 + 9 = 0 \Rightarrow B \in (\alpha ).\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên \((\alpha )\) thì \(AH \bot MB,\,\,AM \bot MB\)
\( \Rightarrow MH \bot MB \Rightarrow MB \le BH{\rm{.}}\)
Dấu bằng xảy ra khi \(M \equiv H\), lúc đó \(M\) là hình chiếu của \(A\) trên \((\alpha ).\)
Gọi \(H\left( {x\,;\,\,y\,;\,\,z} \right),\,\,\overrightarrow {AH} = \left( {x - 1\,;\,\,y - 2\,;\,\,z + 3} \right)\). Chọn C.Câu 21
Gọi \(\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,\left( {{x_2};\,\,{y_2}} \right)\) là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} - xy + x + y = 8}\\{xy + 3(x + y) = 1}\end{array}} \right..\) Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)
Lời giải
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} - xy + x + y = 8}\\{xy + 3\left( {x + y} \right) = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy + x + y = 8}\\{xy + 3\left( {x + y} \right) = 1}\end{array}} \right.} \right.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = S}\\{xy = P}\end{array}\,;\,\,{S^2} \ge 4P} \right.\), hệ đã cho trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + S - 3P = 8}\\{3S + P = 1}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + S - 3\left( {1 - 3S} \right) = 8}\\{P = 1 - 3S}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S^2} + 10S - 11 = 0}\\{P = 1 - 3S}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = 1}\\{P = - 2}\end{array}\,\,(\;{\rm{N}})} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = - 11}\\{P = 34}\end{array}\,\,(\;{\rm{L}})} \right.}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
Với \(S = 1\,;\,\,P = - 2\) ta có \[x;{\rm{ }}y\] là nghiệm của phương trình \({t^2} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1}\\{t = - 2}\end{array}} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {1\,;\,\, - 2} \right);\,\,\left( { - 2\,;\,\,1} \right) \Rightarrow \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \left| {1 - \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - 2 - 1} \right| = 3.\)
Chọn A.
Câu 22
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho bất phương trình \(f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1 \le m\) đúng với mọi \[x \in \left[ {0\,;\,1} \right]\]?
Lời giải
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 12x + 9.\)
Xét hàm số \[g\left( x \right) = f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1\] ta có \(g'\left( x \right) = 3f'\left( {3x + 1} \right) + 18x - 6\).
Suy ra \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {3x + 1} \right) = - 2\left( {3x + 1} \right) + 4.\) (1)
Đặt \(t = 3x + 1\) khi đó mọi \(x \in \left[ {0\,;\,\,1} \right] \Rightarrow t \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]\), khi đó (1) trở thành
\(f'\left( t \right) = - 2t + 4 \Leftrightarrow 3{t^2} - 10t + 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{{5 - \sqrt {10} }}{3} \notin \left[ {1\,;\,\,4} \right]}\\{t = \frac{{5 + \sqrt {10} }}{3} \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]}\end{array}} \right.\).
Ta có \(g\left( 1 \right) = 3\,;\,\,g\left( 4 \right) = 10\,;\,\,g\left( {\frac{{3 + \sqrt {10} }}{3}} \right) \approx 0,3 \Rightarrow {\max _{\left[ {1\,;\,\,4} \right]}}g(t) = 10.\)
Do đó để \(f\left( {3x + 1} \right) + 9{x^2} - 6x + 1 \le m \Rightarrow m \ge 10.\) Chọn C.
Câu 23
Trong hệ tọa độ Oxy cho Gọi \(C\left( {a;\,b} \right)\) thuộc đường thẳng \(d:x - 2y - 1 = 0\) sao cho khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \[AB\] bằng 6 . Biết rằng \(C\) có hoành độ nguyên. Tính \(a + b\).
Lời giải
Ta có \(\overrightarrow {AB} = (3; - 4).\)
Khi đó, phương trình của đường thẳng \[AB\] có dạng: \(4x + 3y + m = 0.\)
Vì \(A\left( {1\,;\,\,1} \right) \in AB\) nên \[4 \cdot 1 + 3 \cdot 1 + m = 0 \Leftrightarrow m = - 7 \Rightarrow AB:4x + 3y - 7 = 0.\]
Vi \(C\left( {a\,;\,\,b} \right) \in d:x - 2y - 1 = 0 \Rightarrow a - 2b - 1 = 0 \Rightarrow a = 2b + 1.\)
Theo đề ra \[{\rm{d}}\left( {C\,,\,\,AB} \right) = 6 \Leftrightarrow \frac{{\left| {4a + 3b - 7} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 6 \Leftrightarrow \left| {4a + 3b - 7} \right| = 30.\]
Thay \(a = 2b + 1\) vào ta được: \(\left| {4\left( {2b + 1} \right) + 3b - 7} \right| = 30\)
\( \Leftrightarrow \left| {11b - 3} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{11b - 3 = 30}\\{11b - 3 = - 30}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 3}\\{b = - \frac{{27}}{{11}}}\end{array}} \right.} \right.\).
Do \(C\) có tọa độ nguyên nên \(b = 3\,;\,\,a = 7 \Rightarrow a + b = 10.\) Chọn A.
Câu 24
Bạn Hưng đang trên chiếc thuyền tại vị trí \[A\] cách bờ sông \(2\;\,{\rm{km}}\), bạn dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm \({\rm{B}}\) tọa lạc ven bờ sông, \({\rm{B}}\) cách vị trí \[O\] trên bờ gần với thuyền nhất là \(4\;\,{\rm{km}}\) (hình vẽ). Biết rằng bạn Hưng chèo thuyền với vậntốc \(6\;\,{\rm{m}}/{\rm{h}}\) và chạy bộ trên bờ với vận tốc \(10\;\,{\rm{km}}/{\rm{h}}.\) Khoảng thời gian ngắn nhất để bạn Hưng từ vị trí xuất phát đến được điểm B là\[A\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 3} \right).\]

Bạn Hưng đang trên chiếc thuyền tại vị trí \[A\] cách bờ sông \(2\;\,{\rm{km}}\), bạn dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm \({\rm{B}}\) tọa lạc ven bờ sông, \({\rm{B}}\) cách vị trí \[O\] trên bờ gần với thuyền nhất là \(4\;\,{\rm{km}}\) (hình vẽ). Biết rằng bạn Hưng chèo thuyền với vậntốc \(6\;\,{\rm{m}}/{\rm{h}}\) và chạy bộ trên bờ với vận tốc \(10\;\,{\rm{km}}/{\rm{h}}.\) Khoảng thời gian ngắn nhất để bạn Hưng từ vị trí xuất phát đến được điểm B là\[A\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 3} \right).\]
Lời giải
Đặt \(OP = x\,\,(0 < x < 4) \Rightarrow BP = 4 - x\,;\,\,AP = \sqrt {4 + {x^2}} .\)
Khoảng thời gian để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm \(B\) là:
\({t_{\left( x \right)}} = {t_{AP}} + {t_{PB}} = \frac{{\sqrt {4 + {x^2}} }}{6} + \frac{{4 - x}}{{10}}(h)\,\, \Rightarrow {t'_{\left( x \right)}} = \frac{x}{{6\sqrt {4 + {x^2}} }} - \frac{1}{{10}}.\)
\({t'_{\left( x \right)}} = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{6\sqrt {4 + {x^2}} }} - \frac{1}{{10}} = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {4 + {x^2}} = 5x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 < x < 4}\\{4{x^2} = 9}\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.} \right.\)
Bảng biến thiên:
\(x\) |
0 |
\(\frac{3}{2}\) |
4 |
\(t'\left( x \right)\) |
\( - \) |
0 + |
|
\(t\left( x \right)\) |
\(\frac{{11}}{{15}}\) |
|
\(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\) |
|
|
\(\frac{2}{3}\) |
|
Từ bảng biến thiên suy ra khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm \({\rm{B}}\) là: \({t_{\min }} = \frac{2}{3}(h) = \frac{2}{3}.60\) (phút) \( = 40\) (phút). Chọn A.
Câu 25
Lời giải
Cách 1:
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)}\\{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right)}\\{SH \bot AB\,;\,\,SH \subset \left( {SAB} \right)}\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right..\)
Kẻ \(HK \bot CD\,\,\left( {K \in CD} \right)\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot HK\\CD \bot SH\end{array} \right.\)\( \Rightarrow CD \bot (SHK) \Rightarrow CD \bot SK.\)
Gọi \(I\) là điểm đối xứng \(H\) qua \(K.\)
Dễ dàng chứng minh \(\Delta CKH = \Delta DKI\,\,(c.g.c)\) suy ra \(\widehat {CKH} = \widehat {DKI}\) (hai góc tương ứng).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \[DI\,{\rm{//}}\,HC\] suy ra \[HC\,{\rm{//}}\,\left( {SDI} \right)\]
\[ \Rightarrow d\left( {HC;\,\,SD} \right) = d\left( {HC;\,\,\left( {SID} \right)} \right) = d\left( {H;\,\,\left( {SID} \right)} \right).\]
Trong \(\left( {ABCD} \right)\), kẻ \(HE \bot DI\,\,\left( {E \in DI} \right)\), trong \(\left( {SHE} \right)\) kẻ \(HF \bot SE\,\,\left( {F \in SE} \right).\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}DI \bot HE\\DI \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow DI \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow DI \bot HF.\)
\[\left\{ \begin{array}{l}HF \bot SE\\HF \bot DI\end{array} \right. \Rightarrow HF \bot \left( {SCD} \right)\]
\[ \Rightarrow d\left( {H;\,\,\left( {SID} \right)} \right) = HF = d\left( {HC;\,\,SD} \right)\].
+) Tính \(HE\):
• Xét \(\Delta DKI\) vuông tại \(K\) có \(\sin I = \frac{{DK}}{{DI}} = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {10} }}.\)
• Xét \(\Delta HIE\) vuông tại \(E\) có \[HE = HI \cdot \sin I = 6a \cdot \frac{1}{{\sqrt {10} }} = \frac{{3a\sqrt {10} }}{5}.\]
+) Tính \(SH\):
Khi đó ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SCD} \right) \bot \left( {ABCD} \right) = CD}\\{HK \subset \left( {ABCD} \right),\,\,HK \bot CD}\\{SK \bot \left( {SCD} \right)\,;\,\,SK \bot CD}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SCD} \right);\,\,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SK;\,\,HK} \right)} = \widehat {SKH} = 45^\circ \].
Suy ra \(\Delta SKH\) vuông cân tại \(H \Rightarrow SH = HK = AD = 3a.\)
+) Tính \(HF\):
Xét tam giác \[SHE\] vuông tại \(H\) có \(HF\) là đường cao nên
\(\frac{1}{{H{F^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{E^2}}} = \frac{1}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{\frac{{18}}{5}{a^2}}} = \frac{7}{{18{a^2}}} \Rightarrow HF = \frac{{3a\sqrt {14} }}{7}.\)
Vậy \[{\rm{d}}\left( {SD\,;\,\,CH} \right) = \frac{{3\sqrt {14} a}}{7}{\rm{.}}\] Chọn B.
Câu 26
Cho hàm số \(f\left( {\rm{x}} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( {\rm{x}} \right) = 6f\left( {3x - 1} \right).\) Gọi \(F\left( {\rm{x}} \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( {\rm{x}} \right)\) trên \(\mathbb{R}\) và \[F\left( 2 \right) - F\left( 3 \right) = - 24.\] Khi đó \(\int\limits_5^8 {f\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} \) bằng
Lời giải
Ta có \(f\left( x \right) = 6f\left( {3x - 1} \right) \Leftrightarrow \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_2^3 {6f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}x} \)
\( \Leftrightarrow \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_2^3 {6f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}x} = 2 \cdot \int\limits_2^3 {f\left( {3x - 1} \right){\rm{d}}\left( {3x - 1} \right)} = 2 \cdot \int\limits_5^8 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
Suy ra \[\int\limits_5^8 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} \cdot \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} \cdot \left[ {F\left( 3 \right) - F\left( 2 \right)} \right] = \frac{1}{2} \cdot \left( { - 24} \right) = - 12.\]
Chọn A.
Câu 27
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,(a \ne 0)\), biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là \(A\left( {0\,;\,\,2} \right)\) và \(B\left( {2\,;\,\, - 14} \right).\) Giá trị của \(f\left( 1 \right)\) bằng
Lời giải
Ta có \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) suy ra \(y' = 4a{x^3} + 2bx\)
Hàm số đạt cực trị tại \(x = 2 \Rightarrow y'\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow 0 = 32a + 4b.\)
Đồ thị hàm số đi qua điểm
• \(A\left( {0\,;\,\,2} \right)\) nên \(c = 2\).
• \(B\left( {2\,;\,\, - 14} \right)\) nên \( - 14 = 16a + 4b + 2\).
Từ đó suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 8\\c = 2\end{array} \right. \Rightarrow y = {x^4} - 8{x^2} + 2.\) Vậy \(f\left( 1 \right) = 1 - 8 + 2 = - 5.\) Chọn D.
Câu 28
Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] gọi \(\left( H \right)\) là tập hợp các điểm biểu diễn hình học của số phức \(z\) thỏa mãn
Lời giải
Gọi \[z = x + yi\,\, \Rightarrow \bar z = x - yi.\]
Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {z + \bar z} \right| \ge 12}\\{\left| {z - 4 - 3i} \right| \le 2\sqrt 2 }\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left| x \right| \ge 12}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} \le 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| x \right| \ge 6}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} \le 8}\end{array}\,\,\left( H \right)} \right.} \right.} \right..\]
Diện tích \(\left( H \right)\) là phần tô đậm trong hình vẽ.
Giải hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{x = 4 \pm 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right..\)
Suy ra đồ thị hàm số \(y = 3\) cắt đường tròn \((C)\) tại \(E\left( {4 - 2\sqrt 2 \,;\,\,3} \right)\) và \(F\left( {4 + 2\sqrt 2 \,;\,\,3} \right)\).
Vậy diện tích của hình phẳng \((H)\) là: \(2\int\limits_6^{4 + 2\sqrt 2 } {\left( {3 + \sqrt {8 - {{(x - 4)}^2}} - 3} \right)dx} = 2\pi - 4.\) Chọn C.
Câu 29
Lời giải
Hình hộp có đáy là hình vuông cạnh \[12 - 2x\].
Chiều cao của hình hộp là \[x\].
Thể tích hình hộp là \[y = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\].
Bài toán đưa về tìm \[x \in \left( {0\,;\,\,6} \right)\] để hàm số \[y = f\left( x \right) = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\] có giá trị lớn nhất.
\[y' = 1 \cdot {\left( {12 - 2x} \right)^2} + x \cdot 2 \cdot \left( {12 - 2x} \right) \cdot \left( { - 2} \right) = 12{x^2} - 96x + 144\].
\[y'\] xác định \[\forall x \in \left( {0\,;\,\,6} \right)\]; \[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 6\end{array} \right..\]
Bảng biến thiên
\(x\) |
0 |
2 |
6 |
\(y'\) |
+ |
0 \( - \) |
|
\(y\) |
|
128 |
|
|
0 |
|
0 |
Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \[x = 2\]. Chọn A.
Câu 30
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right) \cdot \left[ {f\left( x \right) - 3m} \right]\) có 4 điểm cực tiểu?
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right) \cdot \left[ {f\left( x \right) - 3m} \right]\) có 4 điểm cực tiểu?
Lời giải
Ta có \[g\left( x \right) = 2{f^3}\left( x \right) - 6m \cdot {f^2}\left( x \right)\]
\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 6f'\left( x \right) \cdot {f^2}\left( x \right) - 12m \cdot f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right)\)\( = 6f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right) \cdot [f\left( x \right) - 2m] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) = 0}\\{f\left( x \right) = 0}\\{f\left( x \right) = 2m}\end{array}} \right.\)
Dễ thấy \(f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm là \(x = 0\,;\,\,x = 3\)
Và \(f\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm thực phân biệt.
Yêu cầu bài toán \[ \Leftrightarrow g'(x) = 0\] có 8 nghiệm đơn phân biệt
\( \Leftrightarrow (*)\) có ba nghiệm đơn phân biệt \( \Leftrightarrow - 1 < 2m < 5 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < m < \frac{5}{2}.\)
Mà \(m \in \mathbb{Z}\) suy ra \(m \in \left\{ {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\) Chọn A.
Câu 31
Trong không gian \[Oxy,\] cho điểm \(I\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,3} \right).\) Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\), cắt trục \[Ox\] tại hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(AB = 2\sqrt 3 .\)
Lời giải
Gọi \[H\] là trung điểm \[AB\].
Suy ra \[H\] là hình chiếu vuông góc của \[I\] lên Ox nên \[H\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right).\]
Khi đó \(IH = \sqrt {13} \Rightarrow R = IA = \sqrt {I{H^2} + A{H^2}} = 4.\)
Phương trình mặt cầu là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16.\)
Chọn A.
Câu 32
Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}} = 5\) và \(g\left( x \right) = \sqrt {f\left( x \right) + 6} - 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}.\) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)g\left( x \right)}}\).
Lời giải
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}} = 5{\rm{ n\^e n }}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) - 10} \right] = 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 10\)
Ta có \(g\left( x \right) = \sqrt {f\left( x \right) + 6} - 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} = \left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 6} - 4} \right] - \left[ {2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} - 4} \right]\)
\( = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{{2\left[ {f\left( x \right) - 10} \right]}}{{{{\left[ {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right]}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}\)
Suy ra \(\left( {\sqrt x - 1} \right)g\left( x \right) = \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{{2\left( {f\left( x \right) - 10} \right)}}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt x - 1} \right)\)
\[ = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left[ {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)\]
\( = \frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left[ {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt x + 1} \right){\left( {\sqrt x - 1} \right)^2}\)
Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {\sqrt x - 1} \right)g\left( x \right)\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right){{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} \right]\)
\( = 5\left[ {\frac{1}{{\sqrt {10 + 6} + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{10 - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{10 - 2}} + 4}}} \right]\left( {\sqrt 1 + 1} \right){\left( {\sqrt 1 - 1} \right)^2} = 0\)
Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{f\left( x \right) - 10}}{{x - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 6} + 4}} - \frac{2}{{{{\left( {\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{f\left( x \right) - 2}} + 4}}} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)} \right] = - \frac{5}{{12}}{\rm{. }}\)
Và \({\left( {\sqrt x - 1} \right)^2} > 0\) với \(\forall x \ne 1\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)g\left( x \right)}} = - \infty \). Chọn A.
Câu 33
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {z - 3 + i} \right| - \left| {z + 2 + 2i} \right| = \sqrt {26} \). Biểu thức \(T = \left| {4 - \left( {3 + z} \right)i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(b - a\) bằng
Lời giải
Gọi \(M\left( {a\,;\,\,b} \right),A\left( {3\,;\,\, - 1} \right),B\left( { - 2\,;\,\, - 2} \right)\) là các điểm biểu diễn các số phức \(z\,;\,\,3 - i\,;\,\, - 2 - 2i.\)
Khi đó \(\left| {z - 3 + i} \right| - \left| {z + 2 + 2i} \right| = \sqrt {26} \Leftrightarrow MA - MB = \sqrt {26} = AB\).
Suy ra \[M\] nằm trên đường thẳng \[AB\], về nằm về phía điểm \[B\].
Ta có \(T = \left| {4 - \left( {3 + z} \right)i} \right| = \left| {4 - 3i - iz} \right| = \left| i \right|.\left| {\frac{{4 - 3i}}{i} - z} \right| = \left| {z + 3 + 4i} \right| = MC\)
Với \(C\left( { - 3\,;\,\, - 4} \right)\) biểu diễn số phức \( - 3 - 4i.\)
Do đó \({T_{\min }} \Leftrightarrow MC\) ngắn nhất \( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của \(C\) trên \[AB\].
Phương trình đường thẳng \[AB\] là \(\left( {{d_1}} \right):x - 5y - 8 = 0.\)
Phương trình đường thẳng qua \(C\), vuông góc với \[AB\] là \(\left( {{d_2}} \right):5x + y + 19 = 0.\)
Suy ra \[M\] là giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right) \Rightarrow M\left( { - \frac{{87}}{{26}}; - \frac{{59}}{{26}}} \right) \Rightarrow b - a = \frac{{14}}{{13}}.\) Chọn A.
Câu 34
Cho hàm số \(f\left( x \right) = - {x^3} + \frac{{13}}{2}{x^2} - 12x - {e^x} - 2022.\) Bất phương trình ẩn \(m\) sau đây \(f\left[ {{{\log }_{0,5}}\left( {{{\log }_2}\left( {2m + 1} \right)} \right) - 2021} \right] < \left[ {f\left( 0 \right)} \right]\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Lời giải
Ta có \(f'\left( x \right) = - 3{x^2} + 13x - 12 - {e^x} < 0,\,\,\forall x.\)
Do đó \(f\left[ {{{\log }_{0,5}}\left( {{{\log }_2}\left( {2m + 1} \right)} \right) - 2021} \right] < f\left[ {f\left( 0 \right)} \right]\)
\( \Leftrightarrow {\log _{0,5}}\left( {{{\log }_2}(2m + 1)} \right) - 2021 > f\left( 0 \right) = - 2023\)
\( \Leftrightarrow {\log _{0,5}}\left( {{{\log }_2}(2m + 1)} \right) > - 2\)
\( \Leftrightarrow 0 < {\log _2}(2m + 1) < {(0,5)^{ - 2}} = 4 \Leftrightarrow 1 < 2m + 1 < 16\)
\( \Leftrightarrow 0 < m < \frac{{15}}{2} \Rightarrow m \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7} \right\}.\) Chọn D.
Câu 35
Cho hình lập phương \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có độ dài cạnh bằng 1. Gọi \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC,\,\,C'D',\,\,DD'.\) Gọi thể tích khối tứ diện \[MNPQ\] là phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), với \(a,\,\,b \in {\mathbb{N}^*}.\) Tính \(a + b.\)
Cho hình lập phương \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có độ dài cạnh bằng 1. Gọi \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC,\,\,C'D',\,\,DD'.\) Gọi thể tích khối tứ diện \[MNPQ\] là phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), với \(a,\,\,b \in {\mathbb{N}^*}.\) Tính \(a + b.\)
Lời giải
Thiết lập hệ tọa độ \[Oxyz\] như hình vẽ, gốc \(O \equiv A'\,;\,Ox \equiv A'B'\,\,;\,Oy \equiv AA'\,;\,Oz \equiv A'D'.\)
Khi đó \(A'\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,A\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,0} \right),\,\,B'\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),D'\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)
Vì \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC,\,\,C'D',\,\,DD'\) nên
\(M\left( {1\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,0} \right),\,\,N\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,\frac{1}{2}} \right),\,\,Q\left( {0\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,1} \right),\,\,P\left( {\frac{1}{2}\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)Ta có \[\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{1}{2}\,;\,\,0\,\,;\,\,\frac{1}{2}} \right),\,\,\overrightarrow {MP} = \left( { - \frac{1}{2}\,\,;\,\, - \frac{1}{2}\,\,;\,\,1} \right),\,\,\overrightarrow {MQ} = \left( {0\,\,;\,\, - 1\,\,;\,\,1} \right).\]
\[ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] = \left( {\frac{1}{4}\,;\,\, - \frac{3}{4}\,;\,\, - \frac{1}{4}} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] \cdot \overrightarrow {MQ} = \frac{1}{2}\].
Suy ra \({V_{MNPQ}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {MN} \,,\,\,\overrightarrow {MP} } \right] \cdot \overrightarrow {MQ} } \right| = \frac{1}{{12}} \Rightarrow a = 1\,;\,\,b = 12 \Rightarrow a + b = 13.\) Chọn C.
Câu 36
Cho hàm số \(y = {x^3} - 8{x^2} + 8x\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và hàm số \(y = {x^2} + \left( {8 - a} \right)x - b\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\). Biết đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại ba điểm có hoành độ nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,5} \right].\) Khi \(a\) đạt giá trị nhỏ nhất thì tích \[ab\] bằng
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\({x^3} - 8{x^2} + 8x = {x^2} + \left( {8 - a} \right)x - b \Leftrightarrow {x^3} - 9{x^2} + ax + b = 0\,\,\,(1)\)
Khi đó phương trình (1) có ba nghiệm nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\).
Đặt \(f(x) = {x^3} - 9{x^2} + ax + b\) suy ra \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 18x + a.\)
Để phương trình (1) có ba nghiệm nằm trong \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\) thì \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 18x + a = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\)\( \Leftrightarrow a = - 3{x^2} + 18x\) có hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - 1\,;\,\,5} \right]\).
Xét hàm số \(g\left( x \right) = - 3{x^2} + 18x\) suy ra \(g'\left( x \right) = - 6x + 18\), ta có \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3.\)
Bảng biến thiên của \(y = g\left( x \right)\).
Từ BBT, ta có \(15 \le a < 27\) suy ra giá trị nhỏ nhất của \(a\) bằng 15 khi \(x = 5\), khi đó \(b = 25.\)
Vậy tích \(ab = 375.\)
Đáp án: 375.
Câu 37
Đội dự tuyển học sinh giỏi Toán của tỉnh A có \[n\] học sinh \(\left( {n \in \mathbb{N},\,\,n > 4} \right)\) trong đó có 2 học sinh nữ, tham gia kì thi để chọn đội tuyển chính thức gồm 4 người. Biết xác suất trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ gấp 2 lần xác suất trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào. Tìm \[n\].
Lời giải
Chọn 4 người trong \(n\) học sinh có \(C_n^4\) cách \( \Rightarrow n(\Omega ) = C_n^4.\)
Gọi A là biến cố "trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ"
Và B là biến cố "trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào"
Khi đó \({P_A} = \frac{{C_2^2 \cdot C_{n - 2}^2}}{{C_n^4}}\) và \({P_B} = \frac{{C_{n - 2}^4}}{{C_n^4}}\) suy ra \(\frac{{C_2^2 \cdot C_{n - 2}^2}}{{C_n^4}} = 2 \cdot \frac{{C_{n - 2}^4}}{{C_n^4}} \Rightarrow n = 7.\)
Đáp án: 7.
Câu 38
Bác Nam muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề ngang 40cm thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông sao cho độ cao hai thành rãnh bằng nhau (hình bên). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn lớn hoặc bằng 150cm2 Bác Nam cần làm rãnh dẫn nước có độ cao ít nhất là bao nhiêu cm?

Lời giải
Khi chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông như hình vẽ thì mặt cắt ngang là hình chữ nhật có hai kích thước \(x(\;{\rm{cm}})\) và \(40 - 2x(\;{\rm{cm}}).\)
Khi đó diện tích mặt cắt ngang là \(\left( {40 - 2x} \right)x\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Ta thấy: Diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước lớn hơn hoặc bằng \(150\;\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) khi và chỉ khi
\(\left( {40 - 2x} \right)x \ge 150 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 40x - 150 \ge 0.{\rm{ }}\)
Tam thức \(f(x) = - 2{x^2} + 40x - 150\) có hai nghiệm \({x_1} = 5,{x_2} = 15\) và hệ số \(a = - 2 < 0.\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(f\left( x \right)\) mang dấu "+" là khoảng \(\left( {5\,;\,\,15} \right).\)
Do đó tập nghiệm của bất phương trình \( - 2{x^2} + 40x - 150 \ge 0\) là đoạn \[\left[ {5\,;\,\,15} \right].\]
Vậy rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là \(5\,\;{\rm{cm}}.\)
Đáp án: 5.
Câu 39
Cho hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(\Delta :y = - 4x + m.\) Tổng tất cả các giá trị của \(m\) thỏa mãn \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) bằng
Lời giải
Ta có \(y' = f'\left( x \right) = \frac{{ - 4}}{{{{(x + 1)}^2}}}.\)
Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)\) có dạng \[y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\]
Đường thẳng \(\Delta :y = - 4x + m\) là tiếp tuyến của \((C)\) suy ra \(f'\left( {{x_0}} \right) = - 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 0}\\{{x_0} = - 2}\end{array}} \right..\)
• Với \({x_0} = 0\) ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = - 4\left( {x - 0} \right) + 3 \Leftrightarrow y = - 4x + 3.\)
• Với \({x_0} = - 2\),ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = - 4\left( {x + 2} \right) - 5 \Leftrightarrow y = - 4x - 13.\)
Vậy có hai giá trị \(m\) thỏa mãn \(\Delta \) là tiếp tuyến của \((C)\) là \(m = 3;m = - 13.\)
Suy ra tổng các giá trị \(m\) là \[ - 10\].
Đáp án: −10.
Câu 40
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để phương trình \({16^x} - 2 \cdot {12^x} + \left( {m - 2} \right){9^x} = 0\) có nghiệm dương?
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để phương trình \({16^x} - 2 \cdot {12^x} + \left( {m - 2} \right){9^x} = 0\) có nghiệm dương?
Lời giải
Ta có \({16^x} - 2 \cdot {12^x} + \left( {m - 2} \right) \cdot {9^x} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{9}} \right)^x} - 2 \cdot {\left( {\frac{{12}}{9}} \right)^x} + m - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow 2 - m = {\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}} \right]^2} - 2 \cdot {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x}\), đặt \(t = {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} > 1\) nên \(2 - m = {t^2} - 2t = f\left( t \right).\)
\( \Rightarrow f'\left( t \right) = 2t - 2 > 0,\,\,\forall t > 1\) suy ra \(f\left( t \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right).\)
Để phương trình \[2 - m = f\left( t \right)\] có nghiệm \( \Leftrightarrow 2 - m > f(1) = - 1 \Leftrightarrow m < 3.\)
Kết hợp với \(m \in {\mathbb{Z}^ + }\)suy ra \(m \in \left\{ {1\,;\,\,2} \right\}.\)
Đáp án: 2.
Câu 41
Cho tứ diện \[ABCD\] có \(AB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và các cạnh còn lại đều bằng \[a.\] Biết rắng bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \[ABCD\] bằng \(\frac{{a\sqrt m }}{n}\) với \(m,\,\,n \in {\mathbb{N}^*};\,\,m \le 15.\) Tổng \(T = m + n\) bằng
Lời giải
Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy \(ABC.\)
Do \(DA = DB = DC\) nên \(DO \bot \left( {ABC} \right).\)
Gọi \[H\] là trung điểm \(DA.\) Qua \[H\] kẻ \(HI \bot DA\,\,\left( {I \in DO} \right).\)
Khi đó \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
− Xét tam giác \(ABC\) có:
• \(\cos \widehat {ACB} = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2 \cdot AC \cdot BC}} = \frac{{{a^2} + {a^2} - \frac{{3{a^2}}}{4}}}{{2 \cdot a \cdot a}} = \frac{5}{8}\)
\( \Rightarrow \sin \widehat {ACB} = \frac{{\sqrt {39} }}{8}\).− Xét tam giác \(OAD\) vuông tại \(O\) nên \[OD = \sqrt {A{D^2} - O{A^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{2a\sqrt {13} }}{{13}}} \right)}^2}} = \frac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}.\]
Ta có \(\Delta DHI = \Delta D{\rm{OA}}\,\,{\rm{(g}}{\rm{.g)}}\) suy ra \(DI = \frac{{DH \cdot DA}}{{DO}} = \frac{{D{A^2}}}{{2DO}} = \frac{{{a^2}}}{{2 \cdot \frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}}} = \frac{{a\sqrt {13} }}{6}\).
Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) bằng \(R = \frac{{a\sqrt {13} }}{6}\).
\( \Rightarrow m = 13\,,\,\,n = 6 \Rightarrow T = m + n = 19.\)
Đáp án: 19.
Câu 42
Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình vẽ bên). Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng bao nhiêu cm2?

Lời giải
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ (1 đơn vị trên trục bằng \[10\,\,cm = 1\,\,dm)\], các cánh hoa tạo bởi các đường parabol có phương trình
\(y = \frac{{{x^2}}}{2},\,\,y = - \frac{{{x^2}}}{2},\,\,x = - \frac{{{y^2}}}{2},\,\,x = \frac{{{y^2}}}{2}.\)
Diện tích một cánh hoa (nằm trong góc phần tư thứ nhất) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{2},\,\,y = \sqrt {2x} \) và hai đường thẳng \(x = 0\,,\,\,x = 2.\)Do đó diện tích một cánh hoa bằng
\(\int\limits_0^2 {\left( {\sqrt {2x} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)dx} = \left. {\left[ {\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\sqrt {{{\left( {2x} \right)}^3}} - \frac{{{x^3}}}{6}} \right]} \right|_0^2 = \frac{4}{3}\,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right) = \frac{{400}}{3}\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{. }}\)
Đáp án: \[\frac{{400}}{3}\].
Câu 43
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {z - 2 + i} \right)\left( {\bar z - 2 - i} \right) = 25.\) Biết tập hợp các điểm \(M\) biểu diễn số phức \(w = 2\bar z - 2 + 3i\) là đường tròn tâm \[I\left( {a;\,\,b} \right)\] và bán kính c. Giá trị của \(a + b + c\) bằng
Lời giải
Giả sử \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) và \(w = x + yi\,\,\left( {x,\,y \in \mathbb{R}} \right)\)
Ta có \(\left( {z - 2 + i} \right)\left( {\bar z - 2 - i} \right) = 25\)
\( \Leftrightarrow \left[ {a - 2 + \left( {b + 1} \right)i} \right]\left[ {a - 2 - \left( {b + 1} \right)i} \right] = 25 \Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 25\).
Theo giả thiết: \[{\rm{w}} = 2\bar z - 2 + 3i \Leftrightarrow x + yi = 2\left( {a - bi} \right) - 2 + 3i\]
\( \Leftrightarrow x + yi = 2a - 2 + \left( {3 - 2b} \right)i \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2a - 2}\\{y = 3 - 2b}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{{x + 2}}{2}}\\{b = \frac{{3 - y}}{2}}\end{array}} \right.} \right.\).
Thay (2) vào (1) ta được \({\left( {\frac{{x + 2}}{2} - 2} \right)^2} + {\left( {\frac{{3 - y}}{2} + 1} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 100.\)
Suy ra, tập hợp điểm biểu diễn của số phức \[w\] là đường tròn tâm \(I\left( {2\,;\,\,5} \right)\) và bán kính \(R = 10.\)
Vậy \(a + b + c = 17.\)
Đáp án: 17.
Câu 44
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \[A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\]\[\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,\] \[C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right)\] với \(a,\,\,b,\,\,c > 0.\) Biết rằng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm \(M\left( {\frac{1}{7}\,;\,\,\frac{2}{7}\,;\,\,\frac{3}{7}} \right)\) và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{72}}{7}.\) Tính \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\).
Lời giải
Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)
Vì điểm \(M\left( {\frac{1}{7};\frac{2}{7};\frac{3}{7}} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên
\(\frac{{\frac{1}{7}}}{a} + \frac{{\frac{2}{7}}}{b} + \frac{{\frac{3}{7}}}{c} = 1 \Rightarrow \frac{1}{{7a}} + \frac{2}{{7b}} + \frac{3}{{7c}} = 1 \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 7\).
Mặt khác mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tiếp xúc với \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{72}}{7}\)
Do đó, khoảng cách từ tâm \[I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\] của cầu tới mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\sqrt {\frac{{72}}{7}} \)
\( \Rightarrow d\left( {I\,,\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \sqrt {\frac{{72}}{7}} \) mà \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 7\)
\( \Rightarrow d\left( {I\,,\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {7 - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \sqrt {\frac{{72}}{7}} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = \frac{7}{2}{\rm{.}}\) Đáp án: \[\frac{7}{2}\].
Câu 45
Cho tứ diện \[ABCD\], trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \frac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP.\) Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \[ABCD\] thành hai phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
Cho tứ diện \[ABCD\], trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \frac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP.\) Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \[ABCD\] thành hai phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
Lời giải
Gọi Ta có \[Q = AD \cap \left( {MNP} \right).\]
Thiết diện \[ABCD\] được cắt bởi mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\] là tứ giác \(MNQP\).
Áp dụng định lsi Menelaus trong các tam giác \(BCD\) và \(ACD\), ta có:\(\frac{{NB}}{{ND}} \cdot \frac{{ID}}{{IC}} \cdot \frac{{MC}}{{MB}} = 1 \Rightarrow \frac{{ID}}{{IC}} = \frac{1}{4}\) và \[\frac{{ID}}{{IC}} \cdot \frac{{PC}}{{PA}} \cdot \frac{{QA}}{{QD}} = 1 \Rightarrow \frac{{QA}}{{QD}} = 4\].\[{V_{ABCD}} = V,\,\,I = MN \cap CD,\,\,Q = IP \cap AD.\]
Áp dụng bài toán tỉ số thể tích của hai khối chóp tam giác, ta có
•\[\frac{{{V_{ANPQ}}}}{{{V_{ANCD}}}} = \frac{{AP}}{{AC}} \cdot \frac{{AQ}}{{AD}} = \frac{2}{5}\]\( \Rightarrow {V_{ANPQ}} = \frac{2}{5}{V_{ANCD}} = \frac{2}{{15}}V\) suy ra \({V_{N.PQDC}} = \frac{1}{3}V - \frac{2}{{15}}V = \frac{1}{5}V\);
• \[\frac{{{V_{CMNP}}}}{{{V_{CBNA}}}} = \frac{{CM}}{{CB}} \cdot \frac{{CP}}{{CA}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{CMNP}} = \frac{1}{3}{V_{CBNA}} = \frac{2}{9}V\] suy ra \({V_2} = {V_{N.PQDC}} + {V_{CMNP}} = \frac{{19}}{{45}}V.\)
Do đó \({V_1} = V - {V_2} = \frac{{26}}{{45}}V.\) Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{26}}{{19}}.\)
Đáp án: \[\frac{{26}}{{19}}\].
Câu 46
Trên tập hợp số phức, xét phương trình \({z^2} - 2mz + 2{m^2} - 2m = 0\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 10\,;\,\,10} \right)\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - 2} \right| = \left| {{z_2} - 2} \right|\)?
Lời giải
Đặt \(w = z - 2\), ta được phương trình \({\left( {w + 2} \right)^2} - 2m\left( {w + 2} \right) + 2{m^2} - 2m = 0\)
\( \Leftrightarrow {w^2} - (2m - 4)w + 2{m^2} - 6m + 4 = 0\).
Khi đó bài toán trở thành tìm \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({w_1},{w_2}\) thỏa mãn \(\left| {{w_1}} \right| = \left| {{w_2}} \right|.\)
Xét phương trình (1) có \(\Delta ' = {\left( {m - 2} \right)^2} - 2{m^2} + 6m - 4 = - {m^2} + 2m.\)
• TH1: \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m \in \left( {0\,;\,\,2} \right).\) Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1.\)
Thay vào phương trình ta được \({w^2} + 2w = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{w = 0}\\{w = - 2}\end{array}} \right.\) không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
• TH2: \(\Delta ' < 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).\)
Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm phức phân biệt không phải số thực, hai nghiệm này là hai số phức liên hợp nên mô-đun của chúng luôn bằng nhau.
Kết hợp với điều kiện \(m\) là số nguyên và \(m \in \left( { - 10\,;\,\,10} \right)\).
Suy ra \(m \in \left\{ { - 9\,;\,\, - 8\,;\,\, \ldots \,;\,\, - 1} \right\} \cup \left\{ {3\,;\,\,4\,;\,\, \ldots \,;\,\,9} \right\}.\)
Vậy có 16 giá trị của \(m\) thỏa mãn. Đáp án: 6.
Câu 47
Cho mặt phẳng \((\alpha ):2x + 6y - 3z - 1 = 0\) và ba điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\, - 5} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right),\,\]\[\,C\left( {2\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right).\] Biết điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - 2M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \({P_{\min }}.\) Khi đó \({P_{\min }}\) bằng bao nhiêu?
Cho mặt phẳng \((\alpha ):2x + 6y - 3z - 1 = 0\) và ba điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\, - 5} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right),\,\]\[\,C\left( {2\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right).\] Biết điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - 2M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \({P_{\min }}.\) Khi đó \({P_{\min }}\) bằng bao nhiêu?
Lời giải
Gọi \(I\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} - 2\overrightarrow {IC} = \vec 0.\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {OI} = \overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} - 2\overrightarrow {OC} \Rightarrow I\left( { - 3\,;\,\, - 5\,;\,\, - 3} \right)\).
Ta có \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - 2M{C^2} = {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + 2{\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)^2} - 2{\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} } \right)^2}\)
\( = M{I^2} + I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2} + 2\left( {\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} - 2\overrightarrow {IC} } \right) = M{I^2} + I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2}{\rm{. }}\)
Do \(I{A^2} + 2I{B^2} - 2I{C^2} = 36 + 70 - 93 = 13\) không đổi nên \({P_{\min }} \Leftrightarrow M{I_{\min }}\)
Và \[M{I_{\min }} = {\rm{d}}\left( {I,\,\,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 \cdot \left( { - 3} \right) + 6 \cdot \left( { - 5} \right) - 3 \cdot \left( { - 3} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {4 + 36 + 9} }} = 4.\]
Vậy \({P_{\min }} = 4 + 13 = 17.\) Đáp án: 17.
Câu 48
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn đồng thời \({2^x} + y \le {\log _2}(x - y)\) và \[x,\,\,y\] thuộc đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,10} \right]\)?
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn đồng thời \({2^x} + y \le {\log _2}(x - y)\) và \[x,\,\,y\] thuộc đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,10} \right]\)?
Lời giải
Ta có \({2^x} + y \le {\log _2}\left( {x - y} \right)\)
\( \Leftrightarrow {2^x} + x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) \Leftrightarrow {2^x} + x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) + {2^{{{\log }_2}\left( {x - y} \right)}}\)
• Xét hàm số \(f(t) = {2^t} + t\) có \(f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 + 1 > 0,\,\,\forall t \in \mathbb{R}.\)
Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\), do đó: \((*) \Leftrightarrow x \le {\log _2}\left( {x - y} \right) \Leftrightarrow {2^x} \le x - y \Leftrightarrow y \le x - {2^x}\,\,(**)\)
• Xét hàm số \(g(x) = x - {2^x}\) trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,10} \right]\).
Ta có: \(g'\left( x \right) = 1 - {2^x}\ln 2\) và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = {\log _2}\left( {{{\log }_2}e} \right)\)
Bảng biến thiên
Kết hợp \((**)\) và bảng biên thiên ta có: \( - 2 \le y \le {\log _2}\left( {\frac{{{{\log }_2}e}}{e}} \right)\).
Do \(y \in \mathbb{Z}\) nên \(y = - 2\) hoặc \(y = - 1\).
• Với \(y = - 2\) ta có: \(g\left( x \right) \ge - 2.\) Do \(x \in \mathbb{Z}\) nên suy ra \(x \in \left\{ { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\)
Trường hợp này có bốn cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn.
• Với \(y = - 1\) ta có: \(g\left( x \right) \ge - 1.\) Do \(x \in \mathbb{Z}\) nên suy ra \(x \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}.\)
Trường hợp này có hai cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn.
Vậy có tất cả 6 cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án: 6.
Câu 49
Cho hai số thực x, y thỏa mãn \(2{y^3} + 7y + 2x\sqrt {1 - x} = 3\sqrt {1 - x} + 3\left( {2{y^2} + 1} \right).\) Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = x + 2y\) bằng
Lời giải
Điều kiện: \(x \le 1.\)
\({\rm{Ta c\'o }}2{y^3} + 7y + 2x\sqrt {1 - x} = 3\sqrt {1 - x} + 3\left( {2{y^2} + 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow 2\left( {{y^3} - 3{y^2} + 3y - 1} \right) + y - 1 = 2\sqrt {1 - x} \left( {1 - x} \right) + \sqrt {1 - x} \)
\( \Leftrightarrow 2{\left( {y - 1} \right)^3} + y - 1 = 2{\left( {\sqrt {1 - x} } \right)^3} + \sqrt {1 - x} \,\,\,(*)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = 2{t^3} + t\) có \(f'\left( t \right) = 6{t^2} + 1 > 0,\,\,\forall t \in \mathbb{R}\), suy ra \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Khi đó \((*) \Leftrightarrow f\left( {y - 1} \right) = f\left( {\sqrt {1 - x} } \right) \Leftrightarrow y - 1 = \sqrt {1 - x} \Leftrightarrow x = 2y - {y^2}\) (điều kiện \(y \ge 1\))
Khi đó \[P = x + 2y = - {y^2} + 4y = 4 - {\left( {y - 2} \right)^2} \le 4\]
Đẳng thức xảy ra khi \(y = 2,x = 0.\)
Vậy \(\max P = 4\) khi \(\left( {x\,;\,\,y} \right) = \left( {0\,;\,\,2} \right).\)
Đáp án: 4.
Câu 50
Cho hình thang \[ABCD\] vuông tại \(A\) tại \(B\) có \(AB = 1\,,\,\,AD = 3\) và \(BC = x\) với \(0 < x < 3.\) Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích các khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[BC\] và \[AD.\] Tìm \[x\] để \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5}\).
Cho hình thang \[ABCD\] vuông tại \(A\) tại \(B\) có \(AB = 1\,,\,\,AD = 3\) và \(BC = x\) với \(0 < x < 3.\) Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích các khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[BC\] và \[AD.\] Tìm \[x\] để \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5}\).
Lời giải
Dựng các điểm \[E,\,\,F\] để có các hình chữ nhật \[ABED\] và \[ABCF\] như hình vẽ.
• TH1: Khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[BC\] ta được khối tròn xoay có thể tích là \({V_1} = {V_3} - {V_4} = 3\pi - \frac{1}{3}\pi \left( {3 - x} \right) = 2\pi + \frac{1}{3}\pi x = \frac{1}{3}\pi \left( {6 + x} \right).\)
Trong đó, \({V_3}\) là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1 , chiều cao bằng \(3;{V_4}\) là thể tích khối nón tròn xoay có bán kính đáy bằng 1, chiều cao bằng \(3 - x.\)
• TH2: Khi quay hình thang \[ABCD\] (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng \[AD\] ta được khối tròn xoay có thể tích là \({V_2} = {V_5} + {V_4} = \pi x + \frac{1}{3}\pi \left( {3 - x} \right) = \pi + \frac{2}{3}\pi x = \frac{1}{3}\pi \left( {3 + 2x} \right).\)
Trong đó, \({V_5}\) là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1 , chiều cao bằng x.
Theo giả thiết ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5} \Leftrightarrow \frac{{6 + x}}{{3 + 2x}} = \frac{7}{5} \Leftrightarrow x = 1.\)
Đáp án: 1.
Câu 51
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Với hội họa truyền thống, hình tượng phụ nữ với vẻ đẹp của đôi mắt lá dăm, đôi mày lá liễu, tóc bỏ đuôi gà... cùng những đường cong gợi cảm ẩn trong mảnh yếm thắm, tà áo tứ thân đã khiến các hoạ sĩ của các dòng tranh dân gian mê muội, tạo ra nhiều tác phẩm như “Hứng dừa”, “Đánh ghen”, “Bà Triệu”.
Lời giải
Câu 52
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Galileo Galilei - nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.
Lời giải
Câu 53
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác mà thông thái, hóm hỉnh.
Lời giải
Câu 54
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã phát hiện trong lòng hồ có vô thiên lủng nhiều loài cá nước ngọt đặc trưng của vùng đông bắc Việt Nam.
Lời giải
Câu 55
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 61
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
Lời giải
Câu 62
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_______ở đây trà đạo không đơn thuần là con đường, là phép tắc uống trà mà trên hết là một phương tiện hữu hiệu ________ làm trong sạch tâm hồn bằng cách: trước tiên, hòa mình với thiên nhiên, để từ đây tu sửa tâm, nuôi dưỡng tính và đạt tới giác ngộ
Lời giải
Câu 63
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Với vốn am hiểu sâu sắc và gắn bó với nông thôn và người nông dân nên những truyện của nhà văn _______ thường xoay quanh những nếp sinh hoạt, cảnh ngộ, phong tục truyền thống của người nông dân Bắc Bộ.
Lời giải
Câu 64
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm.
Lời giải
Câu 65
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ________nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Lời giải
Câu 66
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi nhớ me tôi, thuở thiếu thời
Lúc người còn sống tôi lên mười
Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội
Áo đỏ người đưa trước dậu phơi.
(Nắng mới – Lưu Trọng Lư)
Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi nhớ me tôi, thuở thiếu thời
Lúc người còn sống tôi lên mười
Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội
Áo đỏ người đưa trước dậu phơi.
(Nắng mới – Lưu Trọng Lư)
Lời giải
Câu 67
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Điệp từ “ta muốn” trong đoạn trích trên thể hiện ý nghĩa gì?
Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Lời giải
Câu 68
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh;
Chong đèn, huyện trưởng làm công việc,
Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
(Lai Tân – Hồ Chí Minh)
Bài thơ phản ánh thực trạng đen tối, thối nát của xã hội nào?
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh;
Chong đèn, huyện trưởng làm công việc,
Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
(Lai Tân – Hồ Chí Minh)
Lời giải
Câu 69
Tại Hội thảo, Tiến sĩ Trần Thiện Khanh, Phó Viện trưởng Văn học đã đặt ra vấn đề văn học Đông Nam Á dường như chưa được hiện diện trong các công trình nghiên cứu lịch sử nghiên cứu của bộ môn văn học so sánh của thế giới.
Sự thiếu hụt này mới được những nhà nghiên cứu văn học phương Tây quan tâm, chú ý trong thời gian gần đây. Nhưng chỉ dừng lại ở việc cung cấp chất liệu cho các lí thuyết về mối quan hệ giữa văn học và các vấn đề lịch sử, chính trị, xã hội. Bởi vậy, Hội thảo này sē là dấu mốc cho sự phát triển của văn học so sánh Đông Nam Á.
(Hải Đăng, Xây dựng nghiên cứu diễn đàn văn học so sánh ở Đông Nam Á, https://nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Tại Hội thảo, Tiến sĩ Trần Thiện Khanh, Phó Viện trưởng Văn học đã đặt ra vấn đề văn học Đông Nam Á dường như chưa được hiện diện trong các công trình nghiên cứu lịch sử nghiên cứu của bộ môn văn học so sánh của thế giới.
Sự thiếu hụt này mới được những nhà nghiên cứu văn học phương Tây quan tâm, chú ý trong thời gian gần đây. Nhưng chỉ dừng lại ở việc cung cấp chất liệu cho các lí thuyết về mối quan hệ giữa văn học và các vấn đề lịch sử, chính trị, xã hội. Bởi vậy, Hội thảo này sē là dấu mốc cho sự phát triển của văn học so sánh Đông Nam Á.
(Hải Đăng, Xây dựng nghiên cứu diễn đàn văn học so sánh ở Đông Nam Á, https://nhandan.vn)
Lời giải
Câu 70
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…
Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân. Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:
- Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau.
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân)
Vì sao bà cụ Tứ lại nói với các con của mình là “Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…” thay vì “… u cũng bằng lòng”?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…
Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân. Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:
- Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau.
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân)
Vì sao bà cụ Tứ lại nói với các con của mình là “Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…” thay vì “… u cũng bằng lòng”?
Lời giải
Câu 71
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không;
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới đây?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không;
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới đây?
Lời giải
Câu 72
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, và cửa sinh được bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, và cửa sinh được bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Lời giải
Câu 73
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm cho đất nước, đem hết tài ra xây cho giống nòi một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước, tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các ngươi sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở…
(Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)
Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa gì?
Lời giải
Câu 74
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên?
Lời giải
Câu 75
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hôm ấy hắn láng máng nghe người ta nói họ là Việt Minh đấy. Họ đi cướp thóc đấy. Tràng không hiểu gì sợ quá, kéo vội xe thóc của Liên đoàn tắt cánh động đi lối khác. À ra họ đi phá kho thóc chia cho người đói. Tự dưng hắn thấy ân hận, tiếc rẻ vẩn vơ, khó hiểu.
Ngoài đình tiếng trống thúc thuế vẫn dồn dập. Mẹ và vợ Tràng đã buông đũa đứng dậy.
Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới…
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân)
Hình ảnh đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới ở cuối bài thể hiện điều gì?
Lời giải
Câu 76
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dẫu xuôi về phương Bắc
Dẫu ngược về phương Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh – một phương
(Sóng – Xuân Quỳnh)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Lời giải
Câu 77
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Nội dung hai câu thơ trên là gì?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Nội dung hai câu thơ trên là gì?
Lời giải
Câu 78
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Làm trai phải lạ ở trên đời,
Há để càn khôn tự chuyển dời.
Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
Sau này muôn thuở, há không ai?
(Lưu biệt khi xuất dương – Phan Bội Châu)
Câu thơ “Há để càn khôn tự chuyển dời” có ý nghĩa gì?
Lời giải
Câu 79
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Vịnh khoa thi hương – Trần Tế Xương)
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Vịnh khoa thi hương – Trần Tế Xương)
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?
Lời giải
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là nghệ thuật. Chọn A.
Câu 80
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?
Lời giải
Câu 81
Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam là
Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam là
Lời giải
Câu 82
Trong hơn một năm đầu kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam tham gia phong trào nào sau đây?
Lời giải
Câu 83
Tổ chức chính trị nào sau đây đại diện tiêu biểu nhất cho khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam (1919-1928)
Lời giải
Dùng phương pháp loại trừ:
Tân Việt Cách mạng đảng đến năm 1928 không theo khuynh hướng vô sản.
Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 mới ra đời.
Tâm tâm xã và Cộng sản đoàn theo khuynh hướng vô sản những có hoạt động tiêu biểu và đại diện nhất cho cho khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam (1919-1928) là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Chọn C.
Lời giải
Mĩ vừa phát động cuộc Chiến tranh lạnh năm 1947.
Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Liên minh châu Âu đã ra đời và phát triển năm 1991.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 đây là thời gian mà Mĩ đang đẩy mạnh xâm lược Việt Nam (1954-1975). Chọn A.
Câu 85
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 ?
Lời giải
Phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 chịu ảnh hưởng nhiều từ những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nên đã dần chuyển từ tự phát sang tự giác, phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, nổ ra tại các trung tâm kinh tế, chính trị (bãi công của công nhân than Mạo Khê, nhà máy cưa Bến Thủy, xi măng Hải Phòng,...). Phong trào công nhân đã thể hiện được ý thức chính trị và ý thức của giai cấp, đấu tranh với mục tiêu dân tộc, dân chủ rõ ràng hơn. Chọn B.
Câu 86
Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
Lời giải
Câu 87
Tổ chức nào sau đây có mục đích là thiết lập và duy trì nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 91
Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?
Lời giải
Câu 92
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2009 |
2013 |
2017 |
2019 |
Khu vực I |
24606,0 |
24399,3 |
21458,7 |
18831,4 |
Khu vực II |
9561,6 |
11086,0 |
14104,5 |
16456,7 |
Khu vực III |
13576,0 |
16722,5 |
18145,1 |
19371,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
- Đáp án A. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển. → đây là yếu tố có sẵn từ trước, không thúc đẩy ngành vận tải đường biển phát triển nhanh.
- Đáp án B. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng. → đúng. Chọn B.
- Đáp án C. ngành dầu khi phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển. → đúng nhưng chưa đủ, không chỉ ngành dầu khi phát triển mà còn nhiều ngành khác.
- Đáp án D. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. → không bao quát bằng B
Lời giải
Câu 96
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì
Lời giải
Lời giải
Khi cho hai điện tích cùng loại lại gần nhau thì chúng đẩy nhau. Chọn B.
Câu 98
Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào?

Lời giải
Vận dụng quy tắc nắm tay phải: vùng (2), (4) từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau. Chọn D.
Câu 99
Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là
Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là

Lời giải
Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy dòng điện có chiều đi vào mặt phẳng.

Chọn A.
Câu 100
Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại tia có thể diệt được 99% vi khuẩn (theo quảng cáo). Đó là tia nào?
Lời giải
Tia tử ngoại có có tác dụng diệt khuẩn do vậy nó có thể diệt được 99% vi khuẩn.
Chọn B.
Câu 101
Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vecto cường độ điện trường hướng về phía nào?
Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vecto cường độ điện trường hướng về phía nào?
Lời giải
Câu 102
Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ \[_{11}^{24}Na\](chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 74000 Bq. Sau 3,75 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 597 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?
Lời giải
Gọi V là thể tích máu của người đó. Độ phóng xạ H = 597.V (phân rã/phút) = 9,95.V (Bq). Ta có: \({\rm{H}} = {{\rm{H}}_0}{2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} \Rightarrow \frac{{9,95\;{\rm{V}}}}{{74000}} = {2^{ - \frac{{3,75}}{{15}}}} \Rightarrow {\rm{V}} = 6253,9\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 6,25\)lít. Chọn B.
Câu 103
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN (đường màu đỏ) và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN (đường màu đen) theo giá trị tần số góc \[{\rm{\omega }}\] như hình vẽ. Khi \[{\rm{\omega }} = y\] thì hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị nào sau đây?
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đáp án: ……….
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN (đường màu đỏ) và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN (đường màu đen) theo giá trị tần số góc \[{\rm{\omega }}\] như hình vẽ. Khi \[{\rm{\omega }} = y\] thì hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị nào sau đây?

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đáp án: ……….
Lời giải
Ta có, khi UAN cực đại thì:
\({U_{AN}} = {U_{RL}} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + {{({\rm{\omega }}L)}^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{\rm{\omega }}L - \frac{1}{{{\rm{\omega }}C}}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 - {p^{ - 2}}} }} \cdot \) Với \(p = \frac{1}{2}\left( {1 + \sqrt {1 + 2\frac{{{R^2}C}}{L}} } \right)\)
Từ đồ thị ta thấy \({{\rm{U}}_{{\rm{AN}}}} = \frac{5}{3}{\rm{U}} \Rightarrow {\rm{p}} = 1,25 \Rightarrow \frac{{{{\rm{R}}^2}{\rm{C}}}}{{\rm{L}}} = 0,625\)
Tại \({\rm{\omega }} = y\) thì \({U_{L\max }}\), ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Z_C} = \sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} }\\{{Z_L} = \frac{L}{C}.\frac{1}{{{Z_C}}}}\end{array} \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = \frac{L}{C}.\frac{1}{{\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}}} = \frac{1}{{1 - \frac{{{R^2}C}}{L}}} = 1,455} \right.\)
Chuẩn hóa số liệu: \({Z_C} = 1;{Z_L} = 1,455;R = 0,95\)
Hệ số công suất: \(\cos {\rm{\varphi }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{0,95}}{{\sqrt {0,{{95}^2} + {{(1,455 - 1)}^2}} }} = 0,9\). Đáp án. 0,9.
Câu 104
Trong thí nghiệm khe Y–âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?
Trong thí nghiệm khe Y–âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?
Lời giải
Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc \(k \to {x_M} = k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a}\) (1)
Khi dịch chuyển màn ra xa một đọan d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc \(\left( {{\rm{k}} - 2} \right)\)\( \to {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = ({\rm{k}} - 2)\frac{{({\rm{D}} + {\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}}\)
Từ (1) và (2): \(k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a} = ({\rm{k}} - 2)\frac{{({\rm{D}} + {\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}} \Rightarrow \)\({\rm{k}} = ({\rm{k}} - 2)\left( {1 + \frac{{\rm{d}}}{{\rm{D}}}} \right)\)(*)
Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nữa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng nên lúc này A là vân sáng bậc nhất
\( \Rightarrow {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = \frac{{({\rm{D}} + 10\;{\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}}\) (3)
Từ (1) và (3): \(k\frac{{D{\rm{\lambda }}}}{a} = \frac{{({\rm{D}} + 10\;{\rm{d}}){\rm{\lambda }}}}{{\rm{a}}} \Rightarrow {\rm{kD}} = {\rm{D}} + 10\;{\rm{d}} \Rightarrow \frac{{\rm{d}}}{{\rm{D}}} = \frac{{{\rm{k}} - 1}}{{10}}\)
Thay vào phương trình (*) ta thu được \(\frac{{{{\rm{k}}^2}}}{{10}} - \frac{3}{{10}}{\rm{k}} - \frac{9}{5} = 0 \to {\rm{k}} = 6\). Chọn D.
Câu 105
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, \({\rm{\varphi }}\) là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tan\({\rm{\varphi }}\) theo Zc được biểu diễn như đồ thị hình trên. Giá trị của R là bao nhiêu?

Lời giải
Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan {\rm{\varphi }} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\).
Từ đồ thị ta thấy khi: \({{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = 6 \Rightarrow \tan {\rm{\varphi }} = 0 \Rightarrow \frac{{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}} - 6}}{{\rm{R}}} = 0 \Rightarrow {{\rm{Z}}_{\rm{L}}} = 6\)
\({Z_C} = 0 \Rightarrow \tan {\rm{\varphi }} = 1,2V \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{R} = 1,2 \Rightarrow R = \frac{{{Z_L}}}{{1,2}} = 5\Omega \). Chọn A.
Câu 106
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 15 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 10 cm. Biết trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Lời giải

Bước sóng: \(\frac{{\rm{\lambda }}}{4} = {\rm{AB}} \Rightarrow {\rm{\lambda }} = 4.15 = 60\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Biên độ của M là: \({{\rm{A}}_{\rm{M}}} = \left| {2{\rm{a}}{\rm{.}}\cos \left( {2{\rm{\pi }}.\frac{{10}}{{60}}} \right)} \right| = {\rm{a}}\)
Vận tốc cực đại của phần tử M và N là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_{M\max }} = {\rm{\omega }}a}\\{{v_{B\max }} = {\rm{\omega }}.2a}\end{array}} \right.\).
Áp dụng giản đồ vecto quay:
Ta có \({\rm{\alpha }} = {\mathop{\rm arcos}\nolimits} \frac{{{\rm{a\omega }}}}{{2a{\rm{\omega }}}} = \frac{{\rm{\pi }}}{3}\).
Thời gian trong 1 chu kì mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tớc cực đại của phần tử M là: \(\Delta {\rm{t}} = \frac{{\rm{T}}}{{2{\rm{\pi }}}}.4\left( {\frac{{\rm{\pi }}}{2} - \alpha } \right) = \frac{{\rm{T}}}{{2{\rm{\pi }}}}.4.\left( {\frac{{\rm{\pi }}}{2} - \frac{{\rm{\pi }}}{3}} \right) = \frac{{\rm{T}}}{3} = 0,2\;{\rm{s}} \Rightarrow {\rm{T}} = 0,6\;{\rm{s}}\).
Tốc độ truyền sóng trên dây là: \({\rm{v}} = \frac{{\rm{\lambda }}}{{\rm{T}}} = \frac{{60}}{{0,6}} = 100\;{\rm{cm}}/{\rm{s}} = 1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Chọn A.
Câu 107
Mỗi ống nghiệm A và B đều chứa một loại hydrocarbon lỏng không hòa tan trong nước. Cho nước bromine vào cả hai ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra như hình bên.
Ống nghiệm nào chứa hydrocarbon không no?

Lời giải
Hydrocarbon không no có khả năng tham gia phản ứng với nước bromine nên sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất. Chọn B.
Câu 108
Khi nung nóng, \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.
Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ \({840^o}{\rm{C}}\) là
Khi nung nóng, \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.

Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ \({840^o}{\rm{C}}\) là
Lời giải
Chọn số mol của \(Ca{C_2}{O_4}.1{H_2}O = 1\,mol\)→ \({m_{Ca{C_2}{O_4} \cdot {H_2}O}} = 146\,gam\)
Các phản ứng khi nung:

Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu là: \(\% {m_{CaO}} = \frac{{1 \cdot 56}}{{146}}.100\% \approx 38,36\% .\)
Chọn B.
Câu 109
Trộn cùng thể tích khí chlorine và một oxide của chlorine (X) thu được 60 mL hỗn hợp khí. Tiến hành đun nóng rồi làm nguội trở lại nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp khí thu được tăng lên 75 mL. Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì thể tích giảm xuống còn 15 mL. Giả sử rằng tất cả các phép đo được thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết rằng oxide X khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxygen và chlorine đơn chất.
Công thức đơn giản nhất của chlorine oxide X là
Trộn cùng thể tích khí chlorine và một oxide của chlorine (X) thu được 60 mL hỗn hợp khí. Tiến hành đun nóng rồi làm nguội trở lại nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp khí thu được tăng lên 75 mL. Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì thể tích giảm xuống còn 15 mL. Giả sử rằng tất cả các phép đo được thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết rằng oxide X khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxygen và chlorine đơn chất.

Công thức đơn giản nhất của chlorine oxide X là
Lời giải
\({n_{C{l_2}}} = {n_{C{l_x}{O_y}}} = 30\) (Coi thể tích bằng với số mol trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Oxide \({\rm{X}}\) khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxygen và chlorine đơn chất.
\(\begin{array}{l}2{\rm{C}}{{\rm{l}}_x}{{\rm{O}}_y} \to x{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + y{{\rm{O}}_2}\\30\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15x\quad \,\,\,15y\end{array}\)
\(30 + 15(x + y) = 75 \Rightarrow x + y = 3\)
Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) tham gia phản ứng, \({{\rm{O}}_2}\) không tham gia phản ứng nên lượng còn lại là \({{\rm{O}}_2}.\)
\({n_{{O_2}}} = 15{\rm{y}} = 15 \Rightarrow {\rm{y}} = 1,{\rm{x}} = 2\) Þ Công thức là \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}{\rm{O}}.\) Chọn B.
Câu 110
Đưa 1 mol khí nitrogen vào trong ống pít-tông, thể tích pít-tông là \({V_1}\) và áp suất của hệ là 1 atm. Tiến hành tăng áp suất của hệ lên 3 atm thì thể tích của pít-tông lúc này là \({V_2}.\)
Mối liên hệ giữa \({V_1}\) và \({V_2}\) là

Lời giải
Cách 1: Ta có công thức: \(PV = nRT\)trong đó P: áp suất, V: thể tích, n: số mol, T: nhiệt độ, \(R = 0,082.\)
Ban đầu: \(1\;{{\rm{V}}_1} = 1{\rm{RT}} \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = {\rm{RT}}\)
Tăng áp suất hệ lên 3 lần: \(3\;{{\rm{V}}_2} = {\rm{RT}} \Rightarrow {{\rm{V}}_2} = \frac{{{\rm{RT}}}}{3} \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = 3\;{{\rm{V}}_2}\)
Cách 2: Ta có: \(PV = nRT \Rightarrow V = \frac{{nRT}}{P}\)
Thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất, khi tăng áp suất thì thể tích giảm.
Þ Tăng áp suất lên 3 lần thì thể tích giảm đi 3 lần Þ \({V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}\)
\( \Rightarrow {{\rm{V}}_1} = 3\;{{\rm{V}}_2}.\) Chọn A.
Câu 111
Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 mL nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt aniline, lắc kĩ.
- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.
- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.
- Ống nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước bromine, lắc nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, aniline hầu như không tan và nổi trên nước.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.
(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước bromine mất màu và có kết tủa trắng.
(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ aniline có tính base.
(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay aniline bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 mL nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt aniline, lắc kĩ.
- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.
- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.
- Ống nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước bromine, lắc nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, aniline hầu như không tan và nổi trên nước.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.
(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước bromine mất màu và có kết tủa trắng.
(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ aniline có tính base.
(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay aniline bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Các phát biểu đúng là (b), (c), (d), (e).
Phát biểu (a) sai vì aniline nặng hơn nước sẽ chìm xuống dưới. Chọn C.
Lời giải
A. Tơ visco: polymer bán tổng hợp.
B. Poly(vinyl chloride): polymer tổng hợp.
C. Polyethylene: polymer tổng hợp.
D. Cellulose: polymer thiên nhiên.
Chọn A.
Câu 113
Ở một nhà máy sản xuất aluminium, người ta tiến hành điện phân nóng chảy \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) với anode than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 0,2 giây, ở anode thoát ra 2,479 lít hỗn hợp khí X (đkc) có tỉ khối so với \({{\rm{H}}_2}\) bằng 16,36. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong (dư), thấy tạo thành 0,7 gam kết tủa. Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ) gần nhất với
Lời giải
Phản ứng điện phân:
Đốt cháy anode:
Ta có: \({n_X} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,(mol);\,{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}\, \downarrow }} = \frac{{0,7}}{{100}} = 0,007\,(mol)\)
Xét 2,479 lít
Trong 2,479 lít X: \({{\rm{n}}_{\rm{O}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_2}}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}} = 0,197\;{\rm{mol}},{{\rm{n}}_{\rm{C}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}} = 0,01\;{\rm{mol}}.\)
\({{\rm{n}}_{\rm{e}}} = 2{{\rm{n}}_{\rm{O}}} = 0,394\;{\rm{mol}} \to {{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 27 \cdot \frac{{{{\rm{n}}_{\rm{e}}}}}{3} = 3,546{\rm{ gam}}{\rm{. }}\)
Trong 24 giờ: \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 3,546 \cdot \frac{{24 \cdot 3600}}{{0,2}}:1000 = 1532\;{\rm{kg}}.\)Chọn D.
Lời giải
Muối acid là muối có chứa nguyên tử hydrogen trong gốc acid, khi tan trong nước phân li ra ion H+ như \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3},Na{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\,KHS, \ldots \)
Þ \(C{H_3}COONa\)là muối trung hòa. Chọn D.
Câu 115
Sulfur dioxide phản ứng với oxygen như sau:
Khẳng định nào sau đây đúng?
(i) Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
(ii) Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
(iii) Sự có mặt của xúc tác vanadium(V) oxide làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
Sulfur dioxide phản ứng với oxygen như sau:
Khẳng định nào sau đây đúng?
(i) Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
(ii) Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
(iii) Sự có mặt của xúc tác vanadium(V) oxide làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}.\)
Lời giải

- Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}\) do tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức chiều thuận Þ (i) đúng.
- Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3}\) cần giảm nhiệt độ của hệ Þ Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành \({\rm{S}}{{\rm{O}}_3} \Rightarrow \) (ii) đúng.
- Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm tăng hiệu suất phản ứng Þ (iii) sai.
Chọn C.
Câu 116
Hỗn hợp \({\rm{E}}\) gồm ester \({\rm{X}}\) no, hai chức và ester \({\rm{Y}}\) tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết \(C = C\,\,(X,Y\) đều mạch hở và chỉ chứa chức ester). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp \({\rm{E}}\) thu được 53,46 gam \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\) Mặt khác, \(0,18\;{\rm{mol}}\,{\rm{E}}\) phản ứng vừa đủ với \(855{\rm{ml}}\) dung dịch \({\rm{NaOH}}\) 0,5M khi đun nóng; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Giá trị của m là
Đáp án: ……….
Hỗn hợp \({\rm{E}}\) gồm ester \({\rm{X}}\) no, hai chức và ester \({\rm{Y}}\) tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết \(C = C\,\,(X,Y\) đều mạch hở và chỉ chứa chức ester). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp \({\rm{E}}\) thu được 53,46 gam \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\) Mặt khác, \(0,18\;{\rm{mol}}\,{\rm{E}}\) phản ứng vừa đủ với \(855{\rm{ml}}\) dung dịch \({\rm{NaOH}}\) 0,5M khi đun nóng; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Giá trị của m là
Đáp án: ……….
Lời giải
Nhận thấy ester Y tạo bởi glycerol với một acid carboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết \({\rm{C}} = {\rm{C}}\), mạch hở và không phải tạp chức → Y là ester 3 chức.
Thuỷ phân X, Y tạo 2 ancol có cùng số nguyên tử \(C\) là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_3}\) và \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\)
* Xét trong 0,18 mol E
Xử lý phản ứng thuỷ phân trước. Gọi số mol của X và Y lần lượt là \({\rm{a}},{\rm{b}}\)(mol)
Ta có hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = 0,18}\\{2a + 3b = 0,855.0,5}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,1125}\\{b = 0,0675}\end{array}} \right.} \right.\)
\(a:b = 0,1125:0,0675 = 5:3\)
* Xét trong 25,53 gam E, gọi số mol của X là \(5{\rm{x}}\) mol, số mol của Y là 3x và số mol của nước là y mol
\( \Rightarrow \) Số mol của O trong E là \(5x.4 + 6.3x = 38x\)(mol)
Ta có: \({m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O}\)
Þ \(25,53 = 1,215.12 + 2y + 38x.16\)
Có \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} - {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} = {{\rm{n}}_{\rm{A}}} + 5{{\rm{n}}_{\rm{B}}} \to 1,215 - {\rm{y}} = 5{\rm{x}} + 5.3{\rm{x}}\)
Giải hệ phương trình ta được: \(x = 0,015\) và \(y = 0,915\) (mol)
Vậy trong 25,53 gam chứa \(8.0,015 = 0,12\;{\rm{mol}}\,E\) gồm \(0,075\;{\rm{mol}}\;X\)và \(0,045\;{\rm{mol}}\;{\rm{Y}}\)
\( \Rightarrow \) Trong 38,295 gam chứa 0,18 mol X gồm 0,1125 mol A. và 0,0675 mol B.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

\( \Rightarrow {\rm{m}} = 38,295 + 0,4275.40 - 0,1125.76 - 0,0675 \cdot 92 = 40,635\) gam. Đáp án: 40,635
Lời giải
Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ là vi khuẩn lam (Cyanobacteria). Chọn B.
Câu 118
Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào?
Lời giải
Nồng độ auxin cao kích thích ra rễ, nồng độ xitôkinin cao kích thích ra chồi → Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan như sau: nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin (kích thích ra chồi). Chọn B.
Câu 119
Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
Lời giải
Trong 2 loài cây này, cây lá lốt thoát nước qua cutin nhiều hơn do lá lốt là cây ưa bóng, tầng cutin mỏng. Chọn D.
Câu 120
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Lời giải
A, B, D. Sai. Các sự kiện gồm: một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế; ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã; các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng đều chỉ xảy ra khi môi trường có lactôzơ.
C. Đúng. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế là sự kiện xảy ra trong cả điều kiện môi trường có hoặc không có lactôzơ. Chọn C.
Lời giải
Quá trình ngẫu phối có xu hướng làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen. Chọn D.
Câu 122
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
Lời giải
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gen nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Chọn B.
Câu 123
Trong một hồ ở Nam Mȳ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
Lời giải
Câu 124
Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ \({21^o }{\rm{C}}\) đến \({35^o }{\rm{C}}\), giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Lời giải
Câu 125
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
Lời giải
F1 phân li 3 thân cao : 1 thân thấp → P dị hợp: Aa × Aa → F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
Nếu loại bỏ các cây thân thấp (aa), các cá thể F1 tham gia sinh sản là: 1 AA : 2 Aa.
Cho các cây thân cao F1 giao phấn tự do: (1 AA : 2 Aa) × (1 AA : 2 Aa) ↔ (2 A : 1 a) × (2 A : 1 a) → F2: 4 AA : 4 Aa : 1 aa (8 thân cao : 1 thân thấp). Chọn C.
Câu 126
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, xác suất cả 2 đứa con này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, xác suất cả 2 đứa con này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Lời giải
Xét quan hệ huyết thống, xác định kiểu gen của vợ chồng:
- Bên phía người vợ:
+ Mẹ bị bệnh bạch tạng nên vợ có kiểu gen Aa.
+ Em trai bị bệnh máu khó đông (XbY) → Kiểu gen của bố mẹ người vợ về tính trạng bệnh máu khó đông: XBXb × XBY → Kiểu gen của người vợ: \(\frac{1}{2}{X^{\rm{B}}}{X^{\rm{B}}}:\frac{1}{2}{X^{\rm{B}}}{{\rm{X}}^{\rm{b}}}\).
- Bên phía người chồng:
+ Chị gái bị bệnh bạch tạng → Kiểu gen của bố mẹ người chồng về tính trạng bệnh bạch tạng là: Aa × Aa → Kiểu gen của người chồng: \(\frac{1}{3}{\rm{AA}}:\frac{2}{3}{\rm{Aa}}\).
+ Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của chồng sẽ là \({X^B}Y\)
Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là:
TH1: \(\left( {\frac{1}{3}{\rm{AA}} \times {\rm{Aa}}} \right) \Rightarrow \)Xác suất sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là \(\frac{1}{3} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{{12}}.\)
TH2: \(\left( {\frac{2}{3}{\rm{Aa}} \times {\rm{Aa}}} \right) \Rightarrow \)Xác suất sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là \(\frac{2}{3} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{3}{8}.\)
→ Xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là: \(\frac{1}{{12}} + \frac{3}{8} = \frac{{11}}{{24}}.\)
Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh máu khó đông: \(\frac{1}{2}{X^B}{X^b} \times {X^B}Y = \frac{1}{2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}\)
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh 2 đứa con đều mang alen gây bệnh về cả hai bệnh trên sẽ là:\(\frac{{11}}{{24}} \times \frac{1}{8} = \frac{{11}}{{192}} \approx 0,057.\) Đáp án: 0,057 .
Đoạn văn 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,... phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú - hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lí kiền thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, giả khoa học (các bộ môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể, cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.
(Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu)
Câu 127
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
Lời giải
Lời giải
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là khoa học. Trong đoạn trích sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học cùng với nội dung mang tính chất nghiên cứu khoa học. Chọn D.
Lời giải
Lời giải
Đoạn trích bàn về văn hóa của Việt Nam. Chọn A.
Lời giải
Đoạn văn 2
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Tất cả những điều ấy chưa từng bao giờ mẹ viết trong thư gửi ra nước ngoài cho Tân và anh chị của anh. Sau này cũng không bao giờ kể ra lời. Vậy mà bây giờ nhận lấy chiếc rương này thì câu chuyện dài triền miên đêm này qua đêm khác, năm này qua năm khác mẹ đã kể với người con út, Tân lại phải đón lấy. “Khổ thân các con sinh ra gặp thời loạn lạc...”, lá thư ấy mẹ viết vào ngày cuối tháng Chạp năm 72. Đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ, nhưng mẹ không rời Hà Nội. Hơi bom phá toang cửa kính, mẹ vẫn đêm đêm yên lặng ngồi chỗ ngày trước cha vẫn thường ngồi, và vẫn như hồi cha còn sống, mẹ pha một ấm trà để lên khay trên bàn giữa hai cái tách hạt mít. Đêm qua bom rơi quả gần, thế mà cô bé Loan tầng dưới lại chạy lên đây ngồi cùng với mẹ bên cửa sổ. Loan cùng lớp với con, còn nhớ không Nghĩa? Loan sắp tốt nghiệp Đại học Quân y và cũng sẽ vào trong ấy. Nó nói vào đấy với con. Mẹ nhớ ngày con lên đường, cả con cả Loan đều còn nhỏ dại lắm, vậy mà nay Loan nó đã lớn phổng lên, một chiến sĩ xinh đẹp và can đảm biết nhường nào... Trước kia, đối với mẹ, sinh con trai, con gái đều quý. Nhưng bây giờ nhìn cảnh bom đạn mù trời, mẹ nghĩ giá hồi đó con sinh ra được mang phận con gái thì hơn. Thời loạn, thân gái cũng chẳng sướng gì, nhưng dù sao nếu phận gái thì chắc không đến nỗi bây giờ con biệt âm vô tin. Mẹ biết chắc con còn sống, nhưng giờ đây con ở phương nào vậy con? Sao con lại có thể im lặng lâu như thế hở con? Không một bức thư, không một tin tức nhăn nhe nào cho mẹ, sao thế hở con, Nghĩa ơi?.
* * *
Nghĩa ơi. Tiếng gọi ấy là lời cuối của lá thư cuối cùng mẹ của Tân viết gửi người con trai út. Không còn lá thư nào viết vào những ngày tháng sau đó nữa. Có lē vì sau đó là năm 73, hoà bình. Anh chị em Tân lần lượt đỗ đạt trở về.
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Lời giải
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Chọn B.
Lời giải
Nhân vật Nghĩa không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích. Chọn C.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 3
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách đọc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.
(Trích Tiếng nói của Văn nghệ – Nguyễn Đình Thi)
Lời giải
Lời giải
Câu 139
Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng.” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Lời giải
Biện pháp tu từ: Nhân hóa: Cái tư tưởng - tư tưởng náu mình, yên lặng. Chọn B.
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 4
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Ta về mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 145
Hai câu thơ “Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 5
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc.
(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Lời giải
Đoạn văn 6
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
"Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.
Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự', cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và Ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2-3-1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ Ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: BA Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 187).
Câu 148
Liên quan đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam, ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
Lời giải
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực. Chọn C.
Câu 149
Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 đã đánh dấu nhân dân Việt Nam "căn bản" hoàn thành nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút"?
Lời giải
Câu 150
Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được Việt Nam vận dụng thành công trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) là gì?
Lời giải
194 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%