Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
683 lượt thi 23 câu hỏi 30 phút
1359 lượt thi
Thi ngay
1051 lượt thi
1163 lượt thi
897 lượt thi
801 lượt thi
947 lượt thi
1070 lượt thi
795 lượt thi
836 lượt thi
1092 lượt thi
Câu 1:
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3đun nóng, sản phẩm tạo ra là
A.butan.
B.but-1-en.
C.but-2-en.
D.isobutilen.
Câu 2:
Cho phản ứng C2H2+ H2O → A. Chất A là
A.CH2=CHOH.
B.CH3–CHO.
C.CH3COOH.
D.C2H5OH.
Câu 3:
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
A.2, 2, 3.
B.2, 3, 4.
C.2, 4, 3.
D.2, 3, 2.
Câu 4:
Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
A.75%
B.25%
C.33,33%
D.66,67%
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A.8,96 lít
B.5,6 lít
C.2,8 lít
D.8,4 lít
Câu 6:
Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2(to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là
A.C2H2, C3H4, C4H6.
B.C4H6, C5H8, C6H10.
C.C3H4, C4H6, C5H8.
D.Cả A và C đều đúng.
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2và H2cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2tham gia phản ứng là:
A. 0,75 mol
B.0,30 mol
C.0,10 mol
D.0,60 mol
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm ankin B và H2có tỉ khối hơi so với CH4là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4là 1. Cho Y qua dung dịch Br2dư thì khối lượng bình đựng sẽ:
A.Tăng 8g
B.Tăng 16g
C.Tăng 24g
D.Không tăng
Câu 9:
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2và 0,04 mol H2với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A.1,20 gam.
B.1,04 gam.
C.1,64 gam.
D.1,32 gam.
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2và H2O lần lượt là:
A.39,6 và 23,4
B.3,96 và 3,35
C.39,6 và 46,8
D.39,6 và 11,6
Câu 11:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A.20 gam
B.30 gam
C.40 gam
D.50 gam
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm C2H2và H2lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A.33,6 lít.
B.22,4 lít.
C.16,8 lít.
D.44,8 lít.
Câu 13:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A.32,0
B.8,0
C.3,2
D.16,0
Câu 14:
Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
A.C3H4.
B.C2H4.
C.C4H6.
D.C2H2.
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
A.C3H8và C2H2
B.CH4và C3H4
C.CH4và C2H2
D.CH4và C4H6
Câu 16:
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 6,72 lít khí X với 4,48 lít H2để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2bằng 1. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)
A.0,1 mol C2H6và 0,2 mol C2H2.
B.0,1 mol C3H8và 0,2 mol C3H4.
C.0,2 mol C2H6và 0,1 mol C2H2.
D.0,2 mol C3H8và 0,1 mol C3H4.
Câu 17:
Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
A.18
B.34
C.24
D.32
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2a mol/l. Giá trị a là
A.0,3M
B.3M
C.0,2M
D.2M
Câu 19:
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2(dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là
A.0,3 mol và 0,4 mol.
B.0,2 mol và 0,5 mol.
C.0,3 mol và 0,2 mol.
D.0,2 mol và 0,3 mol.
Câu 20:
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A.0,35 mol.
B.0,15 mol.
C.0,25 mol.
D. 0,30 mol.
Câu 21:
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
A.11,2.
B.10,08.
C.5,60.
D.8,96.
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4có trong X là
A.40%.
B.20%.
C.25%
D.50%.
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A.3,02
B.2,08
C.3,06
D.2,04
137 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com