Thi Online Dòng điện trong kim loại
Dòng điện trong kim loại
-
880 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất\[{10,6.10^{ - 8\;}}\Omega .m\]. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là:
\[\rho = {\rho _0}.\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right) = {10,6.10^{ - 8}}.\left( {1 + {{3,9.10}^{ - 3}}.\left( {1680 - 20} \right)} \right) = {79,2.10^{ - 8}}{\rm{\Omega }}m\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Một bóng đèn 220V - 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 200C và dây tóc đèn làm bằng vonfram, biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là \[\alpha = {4,5.10^{ - 3}}({K^{ - 1}})\]
Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường (ở t = 20000C) là:
\[R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484{\rm{\Omega }}\]
Mặt khác ta có: R = R0.(1 + α.(t – t0))
→ Điện trở bóng đèn khi không thắp sáng (ở t0= 200C) là:
\[{R_0} = \frac{R}{{1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)}} = \frac{{484}}{{1 + {{4,5.10}^{ - 3}}.\left( {2000 - 20} \right)}} = 48,84{\rm{\Omega }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là \[52{\rm{ }}\mu V/K\]và điện trở trong\[r{\rm{ }} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }}\Omega \]. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan :
\[\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {52.10^{ - 6}}.\left( {620 - 20} \right) = 31,2mV\]
Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là:
\[I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{{31,2}}{{20 + 0,5}} \approx 1,52mA\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:
Từ đồ thị ta thấy, khi \[U = 20V\]thì \[I = 2A\]
Suy ra: \[R = \frac{U}{I} = \frac{{20}}{2} = 10{\rm{\Omega }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động \[{\alpha _T}\; = {\rm{ }}42\mu {\rm{ }}V/K\]để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò xo thì mấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là?
Ta có:
\[E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {T_2} = \frac{E}{{{\alpha _T}}} + {T_1} = \frac{{{{50,2.10}^{ - 3}}}}{{{{42.10}^{ - 6}}}} + 20 = 1215,2\]
Ta suy ra nhiệt độ của lò nung là: \[t = {1215,2^0}C\]
Đáp án cần chọn là: B
Các bài thi hot trong chương:
( 771 lượt thi )
( 766 lượt thi )
( 653 lượt thi )
( 709 lượt thi )
( 677 lượt thi )
( 1.3 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 864 lượt thi )
( 834 lượt thi )
( 825 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%