Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
865 lượt thi 20 câu hỏi 30 phút
2041 lượt thi
Thi ngay
1067 lượt thi
999 lượt thi
1024 lượt thi
962 lượt thi
1245 lượt thi
863 lượt thi
1086 lượt thi
881 lượt thi
906 lượt thi
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với \(AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SB hợp với đáy góc 600. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AD và SC.
A.\[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]
C. \[d = \frac{a}{2}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]
Câu 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 2. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và \(SO = \sqrt 3 \). Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BD.
A.\[d = 2.\]
B. \[d = \frac{{\sqrt {30} }}{5}.\]
C. \[d = 2\sqrt 2 .\]
D. \[d = \sqrt 2 .\]
Câu 3:
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Hình chiếu vuông góc của A′A′ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của BC. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BB′ và A′H.
A.d = 2a
B.d = a
C.\[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\]
Câu 4:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, tam giác SBC là tam giác đều cạnh aa và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
A.\[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\]
C. \[d = \frac{{3a\sqrt 3 }}{8}.\]
D. \[d = a\sqrt 3 .\]
Câu 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 600 và M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và CM.
A.\[d = a\sqrt 3 .\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]
C. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\]
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi H và K lần lượt là trung điểm của cạnh BC và CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng HK và SD.
A.\[\frac{a}{3}.\]
B. \[\frac{{2a}}{3}.\]
C. \[2a\]
D. \[\frac{a}{2}.\]
Câu 7:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 4a. Cạnh bên SA=2a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của H của đoạn thẳng AO. Tính khoảng cách d giữa các đường thẳng SD và AB.
A.\[d = \frac{{4a\sqrt {22} }}{{11}}.\]
B. \[d = \frac{{3a\sqrt 2 }}{{\sqrt {11} }}.\]
C. \(d = 2a\)
D. \(d = 4a\)
Câu 8:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm của AB. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm của CI. Biết chiều cao của khối chóp là \(a\sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC là :
A.\[d = \frac{{a\sqrt {51} }}{{17}}.\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt {51} }}{{54}}.\]
C. \[d = \frac{{2a\sqrt {51} }}{{17}}.\]
D. \[d = \frac{{3a\sqrt {51} }}{{17}}.\]
Câu 9:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh aa. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
A.\[\frac{{a\sqrt {30} }}{{12}}.\]
B. \[\frac{{a\sqrt {30} }}{6}.\]
C. \[\frac{{a\sqrt {30} }}{{15}}.\]
D. \[\frac{{a\sqrt {30} }}{{10}}.\]
Câu 10:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng SC tạo với mặt phẳng đáy góc 450. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC là
A.\[d = \frac{{a\sqrt {10} }}{{10}}.\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt {10} }}{2}.\]
C. \[d = \frac{{a\sqrt {10} }}{5}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt {10} }}{{15}}.\]
Câu 11:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=3a, BC=4a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng 600. Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách dd giữa hai đường thẳng AB và SM.
B. \[d = 5a\sqrt 3 .\]
C. \[d = \frac{{5a}}{2}.\]
D. \[d = \frac{{10a\sqrt 3 }}{{\sqrt {79} }}.\]
Câu 12:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc \(\widehat {SBD} = {60^ \circ }\). Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SO.
A.\[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\]
C. \[d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}.\]
Câu 13:
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân, AC=BC=3a. Hình chiếu vuông góc của B′ lên mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABC, mặt phẳng (ABB′A′) tạo với mặt phẳng (ABC) một góc 600. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và B′C.
A.\[d = \frac{{3a\sqrt {42} }}{{14}}.\]
B. \[d = \frac{{3a\sqrt {42} }}{7}.\]
C. \[d = \frac{{a\sqrt {42} }}{4}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt {42} }}{7}.\]
Câu 14:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông, \[AB = BC = a,\;A\prime B = a\sqrt 3 \]. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B′C.
A.\[d = \frac{{a\sqrt {42} }}{7}.\]
B. \[d = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\]
C. \[d = \frac{{a\sqrt {14} }}{7}.\]
D. \[d = \frac{{a\sqrt 7 }}{7}.\]
Câu 15:
Cho hình lăng trụ đều ABC.A′B′C′ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C là :
A.\[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]
B. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\]
C. \(a\)
D.\(a\sqrt 2 \)
Câu 16:
Cho tứ diện gần đều ABCD, biết \[AB = CD = 5,AC = BD = \sqrt {34} ,AD = BC = \sqrt {41} \]. Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và CD.
A.\[\frac{{24}}{{25}}\]
B. \[\frac{7}{{25}}\]
C. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]
D. \[\frac{1}{3}\]
Câu 17:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 2a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD là
A.a
B.\(a\sqrt 2 \)
B. \(2a\)
C. \[\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\]
Câu 18:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AB=2a,AD=DC=a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt đáy bằng 600. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AC và SB.
A.\[d = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\]
B. \[d = 2a\]
C. \[d = a\sqrt 2 .\]
D. \[d = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}.\]
Câu 19:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\sqrt {2,} {\rm{AA}}' = 2a\). Tính khoảng cách dd giữa hai đường thẳng BD và CD′.
A.\[d = a\sqrt 2 .\]
B.\[d = 2a.\]
C. \[d = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}.\]
Câu 20:
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có tam giác ABC vuông tại A, AB=a, \(AC = a\sqrt 3 {\rm{,AA}}' = 2a\). Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (A′B′C′) trùng với trung điểm H của đoạn B′C′ (tham khảo hình vẽ dưới đây). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA′ và BC′ bằng \(\frac{{a\sqrt m }}{5}\). Tìm m.
173 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com