ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Hệ số công suất
187 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 7 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Các bài toán về mối quan hệ giữa hai đường thẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa hai mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có: \[\left( {{u_d},u} \right) = 1,56rad = \frac{\pi }{2};U = 6V;{U_d} = 10V\]
Vì điện áp hai đầu cuộn dây lệch pha với điện áp hai đầu đoạn mạch góc 1,56rad nên cuộn dây có điện trở thuần.
Ta có giản đồ vecto:

Từ giản đồ vecto ta có: \[\tan \alpha = \frac{6}{{10}} = 0,6\]
\[ \Rightarrow \alpha = shif\tan 0,6 = 0,54042 \Rightarrow cos\alpha = 0,86\]
Mà \[\alpha = \varphi \Rightarrow \cos \varphi = 0,86\]
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta có:
+ Dung kháng:
\[{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{8\pi }}}} = 80{\rm{\Omega }}\]
+ Tổng trở của mạch:
\[Z = \sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} = \sqrt {{{60}^2} + {{80}^2}} = 100{\rm{\Omega }}\]
+ hệ số công suất:
\[{\rm{cos}}\varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{60}}{{100}} = 0,6\]
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Ta có:
+ Cảm kháng:
\[{Z_L} = \omega L = 2\pi fL = 2\pi .50.\frac{{0,4}}{\pi } = 40{\rm{\Omega }}\]
+ Dung kháng:
\[{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100{\rm{\Omega }}\]
+ Tổng trở của mạch:
\[Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = \sqrt {{{80}^2} + {{(40 - 100)}^2}} = 100{\rm{\Omega }}\]
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
\[I = \frac{U}{Z} = \frac{{220}}{{100}} = 2,2(A)\]
+ Công suất tỏa nhiệt :
\[P = {I^2}R = {2,2^2}.80 = 387,2{\rm{W}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
\[I = \frac{P}{{U\cos \varphi }} = \frac{{1200}}{{220.1}} = \frac{{60}}{{11}} \approx 5,45\left( A \right)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5
A.0,42 rad.
B.0,48 rad.
C.0,52 rad.
D.0,32 rad.
Lời giải

Từ đồ thị ta có:
Khi \[\varphi = 0 \to {P_{ma{\rm{x}}}} = {P_0} = \frac{{{U^2}}}{R}\,\,\,\,\left( 1 \right)\]
Khi \[\varphi = {\varphi _1} \to P = \frac{3}{4}{P_0} = UI\cos \varphi = \frac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}R\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) ta suy ra: \[\frac{3}{4}\frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}R\]
\[ \Rightarrow 3{{\rm{Z}}^2} = 4{{\rm{R}}^2} \Leftrightarrow 3\left( {{R^2} + Z_L^2} \right) = 4{{\rm{R}}^2} \Rightarrow {Z_L} = \frac{R}{{\sqrt 3 }}\]
Lại có: \[\tan {\varphi _1} = \frac{{{Z_L}}}{R} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {\varphi _1} = \frac{\pi }{6}\;rad\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A.2,5W.
B.4,5W.
C.9W.
D.18W.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.\[242\sqrt 2 W\]
B. 242W
C. 121W
D. \(121\sqrt 2 {\rm{W}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.