Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
777 lượt thi 21 câu hỏi 30 phút
2041 lượt thi
Thi ngay
1067 lượt thi
999 lượt thi
1024 lượt thi
962 lượt thi
1245 lượt thi
863 lượt thi
1086 lượt thi
881 lượt thi
906 lượt thi
Câu 1:
Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất mỗi tháng là rr, gửi theo hình thức lãi kép không kì hạn. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó nhận được sau N kì hạn là:
A.\[T = A{\left( {1 + r} \right)^N}\]
B. \[T = r{\left( {1 + A} \right)^N}\]
C. \[T = A{\left( {1 + N} \right)^r}\]
D. \[T = N{\left( {1 + A} \right)^r}\]
Câu 2:
Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất là r% mỗi tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó nhận được sau 55 tháng là:
A.\[T = A{\left( {1 + r} \right)^5}\]
B. \[T = A{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^5}\]
C. \[T = 5{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^A}\]
D. \[T = \left( {1 + r{\rm{\% }}} \right).{A^5}\]
Câu 3:
Bạn An gửi tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền là 1.000.000 đồng không kì hạn với lãi suất là 0,65% mỗi tháng. Tính số tiền bạn An nhận được sau 2 năm?
A.1.658.115
B.1.168.236
C.1.150.236
D.1.013.042
Câu 4:
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn mm tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau N kì hạn là:
A.\[T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}\]
B. \[T = A{\left( {1 + r} \right)^N}\]
C. \[T = A{\left( {1 + r} \right)^{\frac{N}{m}}}\]
D. \[T = N{\left( {1 + mr} \right)^A}\]
Câu 5:
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 3 tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:
A.\[T = A{\left( {1 + 3.r{\rm{\% }}} \right)^8}\]
B. \[T = A{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^8}\]
C. \[T = A{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^{24}}\]
D. \[T = A{\left( {1 + 3.r{\rm{\% }}} \right)^{24}}\]
Câu 6:
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 1 năm. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:
A.\[T = A{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^{24}}\]
B. \[T = A{\left( {1 + 12.r{\rm{\% }}} \right)^2}\]
C. \[T = A{\left( {1 + 12.r{\rm{\% }}} \right)^{24}}\]
D. \[T = A{\left( {1 + r{\rm{\% }}} \right)^2}\]
Câu 7:
Bạn An gửi vào ngân hàng số tiền là 2.000.000 đồng với kì hạn 3 tháng và lãi suất là 0,48% mỗi tháng. Tính số tiền An có được sau 3 năm.
A.2.374.329
B. 2.500.329
C. 2.341.050
D.2.300.312
Câu 8:
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng đầu mỗi tháng với lãi suất mỗi tháng là r. Công thức tính số tiền người đó có trong ngân hàng sau N tháng (cuối tháng thứ N) là:
B. \[T = \frac{{A\left( {1 + r} \right)}}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]\]
C. \[T = N\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^A} - 1} \right]\]
D. \[T = A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]\]
Câu 9:
Một người muốn gửi tiền vào ngân hàng mỗi tháng một số tiền cố định, lãi suất mỗi tháng là r. Để có số tiền T vào cuối tháng thứ N thì số tiền mỗi tháng phải gửi vào là:
A.\[A = \frac{{Tr}}{{\left( {1 + r} \right)\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}\]
B. \[A = \frac{{Tr\left( {1 + r} \right)}}{{\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}\]
C. \[A = \frac{{T\left( {1 + r} \right)}}{{r\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}\]
D. \[A = \frac{{T\left( {1 + r} \right)\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}{r}\]
Câu 10:
Đầu mỗi tháng, chị Mai gửi vào ngân hàng 3.000.000 đồng với lãi suất 0,5% mỗi tháng. Hỏi đến cuối tháng thứ 10 chị Mai có tất cả bao nhiêu tiền trong ngân hàng?
A.35.123.012
B.30.837.500
C.31.000.000
D.30.500.000
Câu 11:
Bạn Lan muốn có 10.000.000 sau 15 tháng thì mỗi tháng phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lãi suất ngân hàng là 0,6% mỗi tháng.
A.635.301 đồng
B.560.000 đồng
C.700.000 đồng
D.645.460 đồng
Câu 12:
Một người vay ngân hàng số tiền T đồng, lãi suất mỗi tháng là r. Số tiền A mà người đó phải trả cuối mỗi tháng để sau N tháng là hết nợ là:
A.\[A = \frac{{T.{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{r.\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}\]
B. \[A = \frac{{T.r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}\]
C. \[A = \frac{{T{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}\]
D. \[A = \frac{{T.r{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}\]
Câu 13:
Một người vay ngân hàng một số tiền với lãi suất mỗi tháng là r. Biết cuối mỗi tháng người đó phải trả cho ngân hàng A đồng và trả trong N tháng thì hết nợ. Số tiền người đó vay là:
A.\[T = \frac{{A.r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}\]
B. \[T = \frac{{r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{A.\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}\]
C. \[T = \frac{{A{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}\]
D. \[T = \frac{{A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}{{r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}\]
Câu 14:
Anh A mua 1 chiếc Laptop giá 23 triệu đồng theo hình thức trả góp, lãi suất mỗi tháng là 0,5%. Hỏi mỗi tháng anh A phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền để sau 6 tháng anh trả hết nợ?
A. 5.345.000 đồng
B.4.000.000 đồng
C.3.900.695 đồng
D. 3.852.500 đồng
Câu 15:
Một người vay ngân hàng một số tiền với lãi suất mỗi tháng là 1,12%. Biết cuối mỗi tháng người đó phải trả cho ngân hàng 3.000.000 đồng và trả trong 1 năm thì hết nợ. Số tiền người đó vay là:
A.33510627 đồng
B.50341123 đồng
C.30453210 đồng
D.29340240 đồng
Câu 16:
Một khu rừng ở tỉnh Hà Giang có trữ lượng gỗ là \[{3.10^5}({m^3}).\]. Biết tốc độ sinh trưởng của các ở khu rừng đó là 5% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ?
A.\[{3.10^5}{(1 + 0,5)^5}({m^3})\]
B. \[{3.10^5}{(1 + 0,05)^5}({m^3})\]
c. \[{3.10^5}{(1 + 0,05)^4}({m^3})\]
D. \[{3.10^5}{(1 + 0,5)^4}({m^3})\]
Câu 17:
Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?
A.210 triệu
B.220 triệu
C.212 triệu
D.216 triệu
Câu 18:
Bà Hoa gửi 100 triệu vào tài khoản định kì tính lãi suất là 8% một năm. Sau 5 năm, bà rút toàn bộ số tiền và dùng một nửa để sửa nhà, còn một nửa tiền bà lại đem gửi ngân hàng trong 5 năm với cùng lãi suất. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm.
A.81,412 triệu
B.115,892 triệu
C.119 triệu
D.78 triệu
Câu 19:
Một sinh viên ra trường đi làm ngày 1/1/2020 với mức lương khởi điểm là aa đồng mỗi tháng và cứ sau 2 năm lại được tăng thêm 10% và chi tiêu hàng tháng của anh ta là 40% lương. Anh ta dự định mua một căn hộ chung cư giá rẻ có giá trị tại thời điểm 1/1/2020 là 1 tỷ đồng và cũng sau 2 năm thì giá trị căn hộ tăng thêm 5%. Với aa bằng bao nhiêu thì sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó, biết rằng mức lương và mức tăng giá trị ngôi nhà là không đổi (kết quả quy tròn đến hàng nghìn đồng).
A.11.487.000 đồng
B.14.517.000 đồng
C.55.033.000 đồng
D.21.776.000 đồng
Câu 20:
Ông An gửi 320 triệu đồng vào ngân hàng ACB và VietinBank theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi vào ngân hàng ACB với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi vào ngân hàng VietinBank với lãi suất 0,73% một tháng trong thời gian 9 tháng. Biết tổng số tiền lãi ông An nhận được ở hai ngân hàng là 26670725,95 đồng. Hỏi số tiền ông An lần lượt ở hai ngân hàng ACB và VietinBank là bao nhiêu (số tiền được làm tròn tới hàng đơn vị)?
A.120 triệu đồng và 200 triệu đồng.
B.200 triệu đồng và 120 triệu đồng.
C.140 triệu đồng và 180 triệu đồng.
D.180 triệu đồng và 140 triệu đồng.
Câu 21:
Thầy C gửi 55 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,7%/tháng. Chưa đầy một năm thì lãi suất tăng lên thành 1,15%/tháng. Tiếp theo, sáu tháng sau lãi suất chỉ còn 0,9%/tháng. Thầy C tiếp tục gửi thêm một số tháng nữa rồi rút cả vỗn lẫn lãi được 5787710,707 đồng. Hỏi thầy C đã gửi tổng thời gian bao nhiêu tháng?
A.18 tháng.
B.17 tháng.
C.16 tháng.
D.15 tháng.
155 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com