Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
913 lượt thi 16 câu hỏi 30 phút
2041 lượt thi
Thi ngay
1067 lượt thi
999 lượt thi
1024 lượt thi
962 lượt thi
1245 lượt thi
863 lượt thi
1086 lượt thi
881 lượt thi
Câu 1:
Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \[\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\]. Gọi 2c là tiêu cự của (E). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.\[{c^2} = {a^2} + {b^2}\]
b. \[{b^2} = {a^2} + {c^2}\]
C. \[{a^2} = {b^2} + {c^2}\]
D. \[c = a + b\]
Câu 2:
Cho elip (E) có tiêu cự là 2c, độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 2a và 2b. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.c
B.c
C.c>b>a.
D.c
Câu 3:
Cho elip (E) có hai tiêu điểm là F1,F2 và có độ dài trục lớn là 2a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.\[2a = {F_1}{F_2}\]
B. \[2a >{F_1}{F_2}\]
C. \[2a < {F_1}{F_2}\]
D. \[4a = {F_1}{F_2}\]
Câu 4:
Elip (E) có độ dài trục bé bằng tiêu cự. Tâm sai của (E) là:
A.\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]
B. \[\frac{2}{{\sqrt 2 }}\]
C. \[\frac{1}{3}\]
D. 1
Câu 5:
Cho elip \[(E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]và cho các mệnh đề:
1. (E) có các tiêu điểm F1(0;−4) và F2(0;4)
2. (E) có tỉ số \(\frac{c}{a} = \frac{4}{5}\)
3. (E) có đỉnh A1(−5;0)
4. (E) có độ dài trục nhỏ bằng 3.
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề trên:
A.1 và 2
B.2 và 3
C.1 và 3
D.4 và 1
Câu 6:
Elip có độ dài trục lớn là 12, độ dài trục nhỏ là 8 có phương trình chính tắc là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{144}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{12}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
Câu 7:
Phương trình chính tắc của elip có độ dài trục lớn là 20, tâm sai là \(e = \frac{3}{5}\) là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{400}} + \frac{{{y^2}}}{{256}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{49}} = 1\]
Câu 8:
Phương trình chính tắc của elip có tiêu cự là 6, tâm sai là \[e = \frac{3}{5}\]
A.\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
Câu 9:
Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là A(5;0) và B(0;3) là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{3} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{10}} + \frac{{{y^2}}}{6} = 1\]
Câu 10:
Cho elip chính tắc (E) có tiêu điểm F1(4;0) và một đỉnh là A(5;0). Phương trình chính tắc của elip (E)là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
D. \[\frac{x}{5} + \frac{y}{4} = 1\]
Câu 11:
Phương trình chính tắc của elip có hai tiêu điểm là F1(−1;0),F2(1;0) và tâm sai \(e = \frac{1}{5}\) là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = - 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = - 1\]Trả lời:
Câu 12:
Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là B(0;−2), tiêu cự là \(2\sqrt 5 \) là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{7} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]
B.\[\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
Câu 13:
Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là A(0;−4), tâm sai \(e = \frac{3}{5}\).
A.\[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
Câu 14:
Phương trình chính tắc của elip có đỉnh là A(2;0) và đi qua \[M( - 1;\frac{{\sqrt 3 }}{2})\] là:
A.\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
Câu 15:
Phương trình chính tắc của elip có đi qua hai điểm \[M\left( {2\sqrt 2 ;\frac{1}{3}} \right)\] và \[N\left( {2;\frac{{\sqrt 5 }}{3}} \right)\] là:
B. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]Trả lời:
Câu 16:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho elip \[\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]có hai tiêu điểm F1,F2. Biết rằng, điểm M là điểm có tung độ yM dương thuộc elip (E) sao cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MF1F2 bằng 43. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.\[{y_M} \in \left( {0;\sqrt 3 } \right)\]
B. \[{y_M} \in \left( {2;\sqrt 8 } \right)\]
C. \[{y_M} \in \left( {\sqrt 8 ;5} \right)\]
D. \[{y_M} \in \left( {\sqrt 3 ;2} \right)\]
183 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com