10000 câu trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2025 mới nhất (có đáp án) - Phần 23
19 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 100 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
Đổi: 10 giờ kém 10 phút = 9 giờ 50 phút
10 giờ 30 phút ‒ 9 giờ 50 phút = 40 phút.
Lời giải
75% của 100 bằng:
100 × 75 : 100 = 75.
Lời giải
Lời giải:
1 ngày = 24 giờ
120 giờ \[ = \frac{{120}}{{24}}\] ngày = 5 ngày.
Câu 4
14 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi 28 người làm xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (năng suốt lao động của mỗi người như nhau)
14 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi 28 người làm xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (năng suốt lao động của mỗi người như nhau)
Lời giải
Lời giải:
28 ngày gấp 14 ngày số lần là:
28 : 14 = 2 (lần).
28 người làm xong đoạn đường đó trong số ngày là:
6 : 2 = 3 (ngày).
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 15 phút
Vậy 15 phút \[ = \frac{{15}}{{60}}\] giờ = 0,4 giờ.
Lời giải
Lời giải:
Ta có 2 chục triệu 6 nghìn 5 chục 1 đơn vị viết số như sau: 20 006051.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
Vậy 2 giờ = 2 × 60 phút = 120 phút.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[\frac{2}{3} = 0,66...\]
Lời giải
Lời giải:
20% của 100 là:
100 × 20 : 100 = 20.
Lời giải
Lời giải:
1 tạ = 10 yến
23 tạ = 23 × 10 yến = 230 yến.
Lời giải
Lời giải:
25% của 100 là:
100 × 25 : 100 = 25.
Lời giải
Lời giải:
25% của 60 là:
60 × 25 : 100 = 15.
Lời giải
Lời giải:
1 tạ = 10 yến
Vậy 3 tạ = 3 × 10 yến = 30 yến.
Lời giải
Lời giải:
30% của 200 là:
200 × 30 : 100 = 60.
Lời giải
Lời giải:
35 × 5 ‒ 35 × 2 + 35 × 7
= 35 × (5 ‒ 2 + 5)
= 35 × 10
= 350.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 4 + 4 = 8.
Lời giải
Lời giải:
4 giờ chiều = 16 giờ.
Lời giải
Lời giải:
Ta có:
B = 4 + 44 + 444 + 4444 + ... + 444...4
B = 4(10.1 + 9.10 + 8.100 + 7.1000 + ... + 1.1000000000)
B = 4(10 + 90 + 800 + 7000 + 60000 + 500000 + 4000000 + 30000000 + 200000000 + 1000000000)
B = 4 . 1234567900 = 4938271600
Lời giải
Lời giải:
1 ngày = 24 giờ
48 giờ \[ = \frac{{48}}{{24}}\] ngày = 2 ngày.
Câu 20
5 bạn trong hai ngày gấp được 400 con hạc. Lớp em có 30 bạn. Muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu?
5 bạn trong hai ngày gấp được 400 con hạc. Lớp em có 30 bạn. Muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu?
Lời giải
Lời giải:
Trong một ngày năm bạn gấp được số con hạc là:
400 : 2 = 200 (con).
Trong một ngày một bạn gấp được số con hạc là:
200 : 5 = 40 (con).
Trong một ngày cả lớp gấp được số con hạc là:
40 × 30 = 1200 (con).
Số ngày để cả lớp gấp được 2400 con hạc là:
2400 : 1200 = 2 (ngày).
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[5! = 1 \cdot 2 \cdot 3 \cdot 4 \cdot 5 = 120.\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 1 m = 10 dm
Suy ra: 5 dm = 0,5 m.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 1000 kg = 1 tấn.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 17dm2 23cm2 = 1723 dm2.
Câu 25
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2,305kg = ... g
4,2kg = ... g
4,08kg = ...g
0,01kg = ...g
0,009kg = ...g
0,052kg = ...g
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2,305kg = ... g
4,2kg = ... g
4,08kg = ...g
0,01kg = ...g
0,009kg = ...g
0,052kg = ...g
Lời giải
Lời giải:
2,305 kg = 2305 g
4,2kg = 4200 g
4,08 kg = 4080 g
0,01kg = 10 g
0,009 kg = 9 g
0,052 kg = 52g.
Lời giải
Lời giải:
1000g = 1kg
Vậy 2000g = 2kg.
Lời giải
Lời giải:
9 + 99 + 999 + ... + 999...99 (50 chữ số 9)
= (10 ‒ 1) + (100 ‒ 1) + (1000 ‒ 1) + ... + (1000...0 ‒ 1) (50 chữ số 0)
= (10 + 100 + 1000 + ... + 1000...0) (50 chữ số 0) ‒ (1 + 1 + 1 + ... + 1) (50 số 1)
= (10 + 102 + 103 + ... + 1050) - 50
= (1051 ‒ 10) ‒ 50
= 1051 ‒ 10 ‒ 50
= 1051 ‒ 60
= 1000...0(51 chữ số 0) ‒ 60
= 999...940 (49 chữ số 9).
Câu 28
Tính bằng cách thuận tiện:
\[\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right).\]
Tính bằng cách thuận tiện:
\[\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right).\]
Lời giải
Lời giải:
\[\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right)\]
\[ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} \times \frac{5}{6}\]
\[ = \frac{1}{6}.\]
Lời giải
Lời giải:
(2x ‒ 5) + 17 = 6
(2x ‒ 5) = 6 ‒ 17
(2x ‒ 5) = ‒11
2x = ‒11 + 5
2x = ‒6
x = ‒6 : 2
x = ‒3
Vậy x = ‒3.
Lời giải
Lời giải:
(x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) ‒ 24
= [(x + 2)(x + 5)][(x + 3)(x + 4)] − 24
= (x2 + 7x + 10)(x2 + 7x + 12) − 24
Đặt x2 + 7x + 11 = y, ta có:
(x2 + 7x + 10)(x2 + 7x + 12) − 24
= (y − 1)(y + 1) − 24
= y2 ‒ 1 ‒ 24
= y2 ‒ 25
= (y ‒ 5)(y + 5)
= (x2 + 7x + 11 ‒ 5)(x2 + 7x + 11 + 5)
= (x2 + 7x + 6)(x2 + 7x + 16)
= (x + 1)(x + 6)(x2 + 7x + 16).
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 3600 giây
Vậy 0,12 giờ = 0,12 × 3600 giây = 432 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
0,3 giờ = 0,3 × 60 phút = 20 phút.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
0,5 giờ = 0,5 × 60 phút = 30 phút.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 1000kg
0,5 tấn = 0,5 × 1000kg = 500kg.
Lời giải
Lời giải:
Số 0 không phải số hữu tỉ.
Lời giải
Lời giải:
Số 0 không phải số dương.
Lời giải
Lời giải:
Số 0 là số chẵn.
Lời giải
Lời giải:
\[0,2 = \frac{2}{{10}} = \frac{{2:2}}{{10:2}} = \frac{1}{5}.\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 0,5 m2 = 50 dm2.
Lời giải
Lời giải:
\[0,75 = \frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}.\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 0 ‒ 1 = ‒1.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 1 + 1 = 2.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 1 + 2 = 3.
Lời giải
Lời giải:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
= (1 + 5) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6)
= 6 + 10 + 10 + 10
= 36.
Lời giải
Lời giải:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
= (1 + 9) + (2 + 8) + (7 + 3) + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 10 × 4 + 5
= 40 + 5
= 45.
Lời giải
Lời giải:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
= (1 + 9) + (2 + 8) + (7 + 3) + (4 + 6) + 5 + 10
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 10 × 5 + 5
= 50 + 5
= 55.
Lời giải
Lời giải:
1 ‒ 2 + 3 ‒ 4 + 5 ‒ 6 + 7 ‒ 8 + 9 ‒ 10 + 11
= (1 ‒ 2) + (3 ‒ 4) + (5 ‒ 6) + (7 ‒ 8) + (9 ‒ 10) + 11
= ‒1 + (‒1) + (‒1) + ‒ (‒1) + (‒1) + 11
= 6.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 1000kg
\[\frac{1}{2}\]tấn \[ = \frac{1}{2} \times 1000\] kg = 500 kg.
Lời giải
Lời giải:
1 m = 100 cm
\[\frac{1}{5}\] m \[ = \frac{1}{5} \times 100\] cm = 20 cm.
Câu 50
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Lời giải
Lời giải:
a) Thể tích bể là 3 × 1,5 × 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít
b) Thể tích nước trong bể là 5400 × 60% = 3240 lít
Chiều cao mực nước là 3240 : 3 : 1,5 = 720 dm = 7,2 dm.
Lời giải
Lời giải:
1 dm2 = 100cm2.
Lời giải
Lời giải:
1 dm3 = 1 lít.
Lời giải
Lời giải:
1 gấp \[\frac{1}{{10}}\]số lần là:
\[1:\frac{1}{{10}} = 10.\]
Lời giải
Lời giải:
1 giây \[ = \frac{1}{{60}}\]phút \[ = \frac{1}{{3600}}\] giờ.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 × 60 giây = 3600 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 3600 giây
30 phút = 30 × 60 giây = 1800 giây
1 giờ 30 phút = 3600 giây + 1800 giây = 5400 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 × 60 giây = 3600 giây.
Lời giải
Lời giải:
1kg = 1000gam.
Lời giải
Lời giải:
1kg \[ = \frac{1}{{100}}\]tạ.
Lời giải
Lời giải:
1 km2 = 1000000 m2.
Lời giải
Lời giải:
1 lạng = 100g
1kg = 1000g
1 lạng \[ = \frac{{100}}{{1000}}\]kg \[ = \frac{1}{{10}}\]kg.
Lời giải
Lời giải:
1 lạng = 100g.
Lời giải
Lời giải:
1 lít = 1dm3.
Lời giải
Lời giải:
1 lít nước = 1kg.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 1m = 10dm.
Lời giải
Lời giải:
1m2 = 100dm2.
Lời giải
Lời giải:
1m3 = 1000000cm3.
Lời giải
Lời giải:
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
Vậy 1 ngày = 24 × 60 phút = 1440 phút.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[\frac{1}{2} = 0,5.\]
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
1 phút 30 giây = 60 giây + 30 giây = 90 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
30 giây \[ = \frac{{30}}{{60}}\] phút = 0,5 phút.
Vậy 1 phút 30 giây = 1 phút + 0,5 phút = 1,5 phút.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
1 phút 40 giây = 60 giây + 40 giây = 100 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
6 giây \[ = \frac{6}{{60}}\] phút = 0,1 phút.
Vậy 1 phút 6 giây = 1 phút + 0,1 phút = 1,1 phút.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 1000kg
5 tạ = 500kg
1 tấn 5 tạ = 1000kg + 500kg = 1500kg.
Lời giải
Lời giải:
Một ngày có số giây là: 24 × 60 × 60 = 86400 (giây)
Số năm nhuận trong 1 thế kỉ là: 100 : 4 = 25 (năm)
25 năm nhuận có số giây là: 25 × 366 × 86400 = 79056000 (giây)
75 năm thường có số giây là: 75 × 365 ×86400 = 236520000 (giây)
Vậy, một thế kỉ có số giây là: 236520000 + 79056000 = 3155760000 (giây)
Câu 76
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 90 m và bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 80kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 90 m và bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 80kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Lời giải
Lời giải:
Chiều dài thửa ruộng là :
\[90 \times \frac{3}{4} = 67,5\] (m)
Diện tích thửa ruộng là:
120 × 67,5 = 8100 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch đc số thóc là:
80 × ( 8100 : 100 ) = 6480 (kg)
Đổi 6480 kg = 6,48 tấn.
Lời giải
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Vậy 1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 tiếng rưỡi = 60 phút + 30 phút = 90 phút.
Lời giải
Lời giải:
1 tuần có 7 ngày
1 ngày có 24 giờ
1 giờ có 60 phút
1 phút có 60 giây
1 tuần có: 7 × 24 × 60 × 60 giây = 604 800 giây.
Lời giải
Lời giải:
1,8ha = 18000m2.
Lời giải
Lời giải:
\[\frac{1}{{10}}\]ha = 1000 m2.
Lời giải
Lời giải:
\[\frac{1}{{10}}\]m2 = 10 dm2.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây.
\[\frac{1}{{10}}\] phút \[ = \frac{1}{{10}} \times 60\] giây = 6 giây.
Lời giải
Lời giải:
1ha =10000m2
\[\frac{1}{{100}}\]ha \[ = \frac{1}{{100}} \times 10000\]m2 = 100m2.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[\frac{1}{2} = 0,5.\]
Lời giải
Lời giải:
1 ngày = 24 giờ
\[\frac{1}{2}\]ngày \[ = \frac{1}{2} \times 24\]giờ = 12 giờ.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
\[\frac{1}{2}\]phút \[ = \frac{1}{2} \times 60\]giây = 30 giây.
Lời giải
Lời giải:
1 tạ = 100kg
\[\frac{1}{2}\]tạ \[ = \frac{1}{2} \times 100\]kg = 50kg.
Lời giải
Lời giải:
1 tạ = 100kg
\[\frac{1}{2}\]tạ \[ = \frac{1}{2} \times 100\]kg = 50kg.
Lời giải
Lời giải:
1 tạ = 10 yến
\[\frac{1}{2}\]tạ \[ = \frac{1}{2} \times 10\]yến = 5 yến.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 1000kg
\[\frac{1}{2}\]tấn \[ = \frac{1}{2} \times 1000\] kg = 500kg.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 10 tạ
\[\frac{1}{2}\]tấn \[ = \frac{1}{2} \times 10\] tạ = 5 tạ.
Lời giải
Lời giải:
1 tấn = 100 yến
\[\frac{1}{2}\]tấn \[ = \frac{1}{2} \times 100\] yến = 50 yến.
Câu 94
Tính:
\[A = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{\frac{{2013}}{1} + \frac{{2012}}{2} + \frac{{2011}}{3} + ... + \frac{1}{{2013}}}}.\]
Tính:
\[A = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{\frac{{2013}}{1} + \frac{{2012}}{2} + \frac{{2011}}{3} + ... + \frac{1}{{2013}}}}.\]
Lời giải
Lời giải:
\[A = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{\frac{{2013}}{1} + \frac{{2012}}{2} + \frac{{2011}}{3} + ... + \frac{1}{{2013}}}}\]
\[ = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{\left( {\frac{{2012}}{2} + 1} \right) + \left( {\frac{{2011}}{3} + 1} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{2013}} + 1} \right) + 1}}\]
\[ = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{\frac{{2014}}{2} + \frac{{2014}}{3} + ... + \frac{{2014}}{{2013}} + \frac{{2014}}{{2014}}}}\]
\[ = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}}}{{2014 \cdot \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}}} \right)}}\]
\[ = \frac{1}{{2014}}.\]
Câu 95
Tính bằng cách hợp lí:
\[\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}\]
Tính bằng cách hợp lí:
\[\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}\]
Lời giải
Lời giải:
\[\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}\]
\[ = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}\]
\[ = \frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{1}{3}.\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[\frac{1}{3} = 0,33...\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[\frac{1}{3} = 1:3 \times 100\% \approx 3,33\% .\]
Lời giải
Lời giải:
1 năm = 12 tháng
\[\frac{1}{3}\] năm \[ = \frac{1}{3} \times 12\]tháng = 4 tháng.
Lời giải
Lời giải:
1 phút = 60 giây
\[\frac{1}{3}\] phút \[ = \frac{1}{3} \times 60\]giây = 20 giây.
Lời giải
Lời giải:
1ha = 10000m2
\[\frac{1}{4}\]ha \[ = \frac{1}{4} \times 10000\]m2 = 2500m2.
327 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%