10000 câu trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2025 mới nhất (có đáp án) - Phần 26
20 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 100 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
6 bội của 9 là:
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45}.
Lời giải
Lời giải:
Ta gọi số cần tìm là x
B(50) = {0; 50; 100;...}
Ta thấy số 100 khi gấp 2 lần lên thì rõ ràng hơn 101
Vậy x ∈ {0; 50}.
Câu 3
Viết số:
4 triệu, 2 trăm nghìn, năm chục
2 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị
3 trăm linh tám triệu, không trăm mười nghìn.
Viết số:
4 triệu, 2 trăm nghìn, năm chục
2 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị
3 trăm linh tám triệu, không trăm mười nghìn.
Lời giải
Lời giải:
4 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục: 4 200 050
2 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị: 250 607
Ba trăm linh tám triệu, không trăm mười nghìn: 308 010 000
Lời giải
Lời giải:
Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9.
Lời giải
Lời giải:
Từ 1 đến 100 có 11 số chính phương, đó là các số: 0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100.
Lời giải
Lời giải:
I = 1
II = 2
III = 3
IV = 4
V = 5
VI = 6
VII = 7
VIII = 8
IX = 9
X = 10
XI = 11
XII = 12
XIII = 13
XIV = 14
XV = 15
XVI = 16
XVII = 17
XVIII = 18
XIX = 19
XX = 20
Lời giải
Lời giải:
Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là:
2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
Câu 8
Cánh đồng lúa của xã A rộng 22 km2, cánh đồng lúa của xã A nhỏ hơn 3 lần cánh đồng lúa của xã B là 14 km2. Trung bình cứ 1 hm2 người ta thu hoạch được \[8\frac{1}{2}\] tấn lúa. Hỏi cả hai xã thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa trên cánh đồng đó?
Cánh đồng lúa của xã A rộng 22 km2, cánh đồng lúa của xã A nhỏ hơn 3 lần cánh đồng lúa của xã B là 14 km2. Trung bình cứ 1 hm2 người ta thu hoạch được \[8\frac{1}{2}\] tấn lúa. Hỏi cả hai xã thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa trên cánh đồng đó?
Lời giải
Lời giải:
Cánh đồng của xã B là:
(22 + 14) : 3 = 12 (km2)
Cánh đồng của cả hai xã là:
22 + 12 = 34 (km2) = 3400 (hm2).
Cả hai xã thu hoạch được số tấn lúa trên hai cánh đồng đó là:
\[3400 \times 8\frac{1}{2} = 28900\] (tấn).
Câu 9
Tìm m để hai đường thẳng (d1): y = mx + 5 ‒ m và (d2): y = 3x + m ‒ 1 cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
Tìm m để hai đường thẳng (d1): y = mx + 5 ‒ m và (d2): y = 3x + m ‒ 1 cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
Lời giải
Lời giải:
Cách 1. Để d1 cắt d2 thì m ≠ 3.
Gọi A(0; y0) là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 trên trục tung.
Thay x = 0 và y = y0 vào hàm số y = mx + 5 ‒ m, ta được:
y0 = m.0 + 5 ‒ m = 5 ‒ m.
Thay x = 0 và y = y0 vào hàm số y = 3x + m ‒ 1, ta được:
y0 = 3.0 + m – 1 = m – 1.
Do đó, 5 ‒ m = m – 1 hay 2m = 6 nên m = 3 (không thỏa mãn điều kiện).
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Cách 2. d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung suy ra a ≠ a′; b = b′
Tức là m ≠ 3 và 5 − m = m − 1
Suy ra m ≠ 3 và 2m = 6
Nên m ≠ 3 và m = 3 (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không có m thỏa mãn để d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung.
Câu 10
Cho 1 hình chữ nhật có diện tích là 486 cm2. Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật.
Cho 1 hình chữ nhật có diện tích là 486 cm2. Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật.
Lời giải
Lời giải:
Do chiều dài giảm xuống 3 lần, chiều rộng giảm xuống 2 lần nên diện tích giảm xuống 6 lần.
Khi đó, diện tích hình vuông là:
486 : 6 = 81 (cm2).
Do 9 × 9 = 81 nên cạnh hình vuông là 9 (cm).
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 × 3 = 27 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
9 × 2 = 18 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 18) × 2 = 90 (cm).
Câu 11
Cho 8 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Cho 8 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Lời giải
Lời giải:
Chọn 1 điểm trong 8 điểm. Nối điểm đó với 7 điểm còn lại được 7 đọn thẳng. Làm tương tự với các điểm khác ta được:
8 × 7 : 2 = 28 (điểm).
Câu 12
Cho A, B là hai biến cố độc lập. Biết \[P\left( A \right) = \frac{1}{4}\], \[P\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{9}\]. Tính P(B).
Cho A, B là hai biến cố độc lập. Biết \[P\left( A \right) = \frac{1}{4}\], \[P\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{9}\]. Tính P(B).
Lời giải
Lời giải:
A, B độc lập nên P(A ∩ B) = P(A).P(B)
Suy ra \[P\left( B \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{\frac{1}{9}}}{{\frac{1}{4}}} = \frac{4}{9}.\]
Câu 13
Cho các số: 7, 11, 13, 23. Hãy viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho mà tử số khác mẫu số.
Cho các số: 7, 11, 13, 23. Hãy viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho mà tử số khác mẫu số.
Lời giải
Lời giải:
\[\frac{7}{{11}},\frac{7}{{13}},\frac{7}{{23}},\frac{{11}}{7},\frac{{11}}{{13}},\frac{{11}}{{23}},\frac{{13}}{7},\frac{{13}}{{11}},\frac{{13}}{{23}},\frac{{23}}{7},\frac{{23}}{{11}},\frac{{23}}{{13}}.\]
Câu 14
Cho các số: 27501, 106712, 7110385, 2915404267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho.
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
Cho các số: 27501, 106712, 7110385, 2915404267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho.
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
Lời giải
Lời giải:
a)
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b)
27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 × 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 × 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 × 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 × 1 = 7
Câu 15
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c biết 7a ‒ b + 4c = 0. Chứng minh P(2) . P(‒1) không là số dương.
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c biết 7a ‒ b + 4c = 0. Chứng minh P(2) . P(‒1) không là số dương.
Lời giải
Lời giải:
Ta có 7a − b + 4c = 0, suy ra b = 7a + 4c
Mà P(2) . P(−1)
= (4a + 2b + c)(a − b + c)
= [4a + 2(7a + 4c) + c][a − (7a + 4c) + c)
= (18a + 9c)(−6a − 3c)
= 9(2a + a).(‒3)(2a + c)
= −27(2a + c)2 ≤ 0
Vậy P(2).P(1) ≤ 0.
Lời giải
Lời giải:
Số thứ 1: 2 = 3 × 1 − 1
Số thứ 2: 5 = 3 × 2 − 1
Số thứ 3: 8 = 3 × 3 − 1
...
Suy ra số thứ 150 là: 3 × 150 − 1 = 449.
Lời giải
Lời giải:
Số thứ nhất 3 = 3 + 15 × 0
Số thứ hai 18 = 3 + 15 × 0 + 15 × 1
Số thứ ba 48 = 3 + 15 × 0 + 15 × 1 + 15 × 2
Số thứ tư 93 = 3 + 15 × 0 + 15 × 1 + 15 × 2 + 15 × 3
Suy ra số thứ n = 3 + 15 × 0 + 15 × 1 + ...+ 15 × (n ‒ 1)
Vậy số thứ 100 là:
3 + 15 × 0 + 15 × 1 + ...+ 15 × 99
= 3 + 15 × (1 + 2 + 3 + ...+ 99)
= 3 + 15 × (1 + 99) × 99 : 2
= 74 253.
b) Gọi số 11 703 là số hạng thứ n
Suy ra 3 + 15 × (1 + 2 + 3 + ...+ n ‒ 1) = 11 703
15 × (1 + n ‒ 1)×(n ‒ 1) : 2 = 11 703 ‒ 3 = 11 700
n × (n ‒ 1) : 2 = 11 700 : 15 = 780
n × (n ‒ 1) = 780 × 2 = 1560 = 40 × 39
Suy ra n = 40
Vậy số 11 703 là số hạng thứ 40.
Câu 18
Cho f(x) = ax2 + bx + c nhận giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x. Chứng minh rằng 2a, a + b và c là các số nguyên.
Cho f(x) = ax2 + bx + c nhận giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x. Chứng minh rằng 2a, a + b và c là các số nguyên.
Lời giải
Lời giải:
Ta có: f(0) = a.02 + b.0 + c = c ∈ ℤ
f(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c ∈ ℤ
Nên a + b ∈ ℤ
f(2) = a.22 + b.2 + c = 4a + 2b + c ∈ ℤ
mà 4a + 2b + c = 2a + 2a + 2b + c = 2a + 2(a + b) + c
Nên 2a ∈ ℤ.
Câu 19
Cho hàm số y = (a ‒ 1)x + a. Tìm a để đồ thị hàm số:
a) Đi qua điểm A(1; 2)
b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ‒2
c) Cắt trục hoành tại điểm có trục hoành bằng 3
d) Song song với đường thẳng y = 2x + 3
Cho hàm số y = (a ‒ 1)x + a. Tìm a để đồ thị hàm số:
a) Đi qua điểm A(1; 2)
b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ‒2
c) Cắt trục hoành tại điểm có trục hoành bằng 3
d) Song song với đường thẳng y = 2x + 3
Lời giải
Lời giải:
a) Do đồ thị hàm số đi qua A(1; 2) nên
Thay x = 1 và y = 2 vào y = (a ‒ 1)x + a, ta được:
1(a ‒ 1) + a = 2
a ‒ 1 + a = 2
2a = 3
\[a = \frac{3}{2}\]
Vậy \[a = \frac{3}{2}\] thì đồ thị hàm số đi qua A(1; 2).
b) Thay x = 0 và y = ‒2 vào y = (a ‒ 1)x + a, ta được:
0(a − 1) + a = −2
a = ‒2
Vậy a = ‒2 thì đồ thì hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ‒2.
c) Thay x = 3 và y = 0 vào y = (a ‒ 1)x + a, ta được:
3(a ‒ 1) + a = 0
3a ‒ 3 + a = 0
4a = 3
\[a = \frac{3}{4}\]
Vậy \[a = \frac{3}{4}\] thì đồ thì hàm số cắt trục hoành tại điểm có trục hoành bằng 3.
d) Để đường thẳng y = (a ‒ 1)x + a song song với đường thẳng y = 2x + 3 thì a ‒ 1 = 2 và a ≠ 3
Suy ra không có giá trị của a thỏa mãn.
Câu 20
Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.

Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.
Lời giải
Lời giải:
Dựa vào hình trên ; nhận thấy bán kính hình tròn bằng đáy bé
Độ dài đáy bé là: 5 cm
Độ dài đáy lớn là: 5 × 3 = 15 cm
Diện tích hình thang lớn là:
(5 + 15) × 10 : 2 = 100 cm2.
Câu 21
Cho hình bình hành ABCD. Ở miền trong hình bình hành ABCD vẽ hình bình hành A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Cho hình bình hành ABCD. Ở miền trong hình bình hành ABCD vẽ hình bình hành A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Lời giải
Lời giải:
Xét ∆AA’B có MN là đường trung bình của ∆AA’B nên MN // A’B và \[MN = \frac{1}{2}A'B\]
Tương tự PQ là đường trung bình của ∆CC’D nên PQ // C’D và \[PQ = \frac{1}{2}C'D\]
Vì A’B’C’D’ là hình bình hành nên A’B // C’D và A’B = C’D
Từ đó, ta có MN // PQ và MN = PQ
Tương tự, xét ∆BB’A, ta có NP là đường trung bình của ∆BB’A nên NP // B’A và \[NP = \frac{1}{2}B'A\]
MQ là đường trung bình của ∆DD’C nên MQ // D’C và \[MQ = \frac{1}{2}D'C\]
Vì B’A // D’C và B’A = D’C (do A’B’C’D’ là hình bình hành) nên NP // MQ và NP = MQ
Vì các cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Câu 22
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm BO, AO. Lấy điểm F trên cạnh AB sao cho tia FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng: \[\frac{{BA}}{{BF}} + \frac{{BC}}{{BE}} = 4\].
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm BO, AO. Lấy điểm F trên cạnh AB sao cho tia FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng: \[\frac{{BA}}{{BF}} + \frac{{BC}}{{BE}} = 4\].
Lời giải
Lời giải:
a) Kẻ AH // FE // CI (H, I ∈ BD)
⦁ ΔAOH = ΔCOI (g.c.g )
Suy ra OH = OI
Nên BH + BI = BH + BO + OI
= BH + OH + BO = 2BO = 4BM
⦁ Xét ΔABH có AH // FM theo định lý Thalès ta có: \[\frac{{BA}}{{BF}} = \frac{{BH}}{{BM}}\left( 1 \right)\]
⦁ Xét ΔBCI có CI // ME theo định lý Thalès ta có: \[\frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BI}}{{BM}}\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) suy ra \[\frac{{BA}}{{BF}} + \frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BH}}{{BM}} + \frac{{BI}}{{BM}} = \frac{{BH + BI}}{{BM}} = \frac{{4BM}}{{BM}} = 4\].
Câu 23
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, M là giao điểm của AI và KD, N là giao điểm của DH và CI.
a) Chứng minh rằng SM // (ABCD).
b) Chứng minh rằng (SMN) // (ABCD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, M là giao điểm của AI và KD, N là giao điểm của DH và CI.
a) Chứng minh rằng SM // (ABCD).
b) Chứng minh rằng (SMN) // (ABCD).
Lời giải
Lời giải:
a) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}M \in AI,{\rm{ }}AI \subset \left( {SAB} \right)\\M \in DK,\,\,DK \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right.\) nên \(M \in (SAB) \cap (SCD)\)
Suy ra \(SM = (SAB) \cap (SCD).\)
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SAB) \cap (SCD) = SM}\\{AB \subset (SAB),CD \subset (SCD)}\\{AB\,{\rm{//}}\,CD}\end{array}} \right.\) suy ra \(SM\,{\rm{//}}\,AB\,{\rm{//}}\,CD\)
Mà AB ⊂ (ABCD) nên SM // (ABCD).
b) Chứng minh tương tự ta có SN // (ABCD) mà SM ∩ SN tại S ∈ (SMN) nên (SMN) // (ABCD).
Câu 24
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a tâm O, SA vuông góc với (ABCD) và SA = 3a. Tính khoảng cách từ C đến (SBD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a tâm O, SA vuông góc với (ABCD) và SA = 3a. Tính khoảng cách từ C đến (SBD).
Lời giải
Lời giải:
ABCD là hình vuông nên OA = OC
Suy ra d(A, (SBD)) = d(C, (SBD))
Kẻ AH ⊥ SO
BD ⊥ AO, BD ⊥ SA nên BD ⊥ (SAO).
Suy ra BD ⊥ AH.
AH ⊥ (SBD) nên d(A,(SBD)) = AH
Xét tam giác SAO: \[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{O^2}}}\]
SA = 3a, \[AO = a\sqrt 2 \], suy ra \[AH = \frac{{3a\sqrt {22} }}{{11}}\]
Vậy khoảng cách từ C đến (SBD) bằng \[\frac{{3a\sqrt {22} }}{{11}}.\]
Câu 25
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 10cm, đường cao SO bằng 12cm.
a) Vẽ hình và tính thể tích của hình chóp đều.
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 10cm, đường cao SO bằng 12cm.
a) Vẽ hình và tính thể tích của hình chóp đều.
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
Lời giải
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của CD
Suy ra SH ⊥ CD
\[OH = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2} \cdot 10 = 5\]cm.
Ta có: SO = 12 cm
Suy ra \[SH = \sqrt {S{O^2} + O{H^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = \sqrt {169} = 13\]cm.
Suy ra \[{S_{\Delta SCD}} = \frac{1}{2} \cdot SH \cdot CD = \frac{1}{2} \cdot 13 \cdot 10 = 65\]cm2
Sxung quanh = S∆SCD.4 = 65.4 = 260 cm2.
Câu 26
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh DC lấy điểm M sao cho \[DM = \frac{1}{3}DC.\] Biết AD = 15cm, AB = 24cm. Tính:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Diện tích tam giác AMC.
c) Tính tỉ số phần trăm diện tích của hình tam giác ADM và hình thang ABCM.
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh DC lấy điểm M sao cho \[DM = \frac{1}{3}DC.\] Biết AD = 15cm, AB = 24cm. Tính:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Diện tích tam giác AMC.
c) Tính tỉ số phần trăm diện tích của hình tam giác ADM và hình thang ABCM.
Lời giải
Lời giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(24 + 15) × 2 = 78 (cm2)
b) Độ dài cạnh MC là:
24 × (1 − 13) = 16 (cm)
Diện tích hình tam giác AMC là:
16 × 15 : 2=120 (cm2)
c) Độ dài cạnh DM là:
24 − 16 = 8 (cm)
Diện tích hình tam giác ADM là:
8 × 15 : 2 = 60 (cm2)
Diện tích hình thang ABCM là:
(24 + 16) × 15 : 2 = 300 (cm2)
Tỉ số phần trăm diện tích của hình tam giác ADM và hình thang ABCM là:
60 : 300 = 0,2 = 20%.
Câu 27
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AC ⊥ BD. Biết AC = 6cm, BD = 18cm. Tính chiều cao hình thang.

Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AC ⊥ BD. Biết AC = 6cm, BD = 18cm. Tính chiều cao hình thang.
Lời giải
Lời giải:
Kẻ hình bình hành ABEC
Suy ra CE trùng với DC; AC // BE; AC = BE = 6cm
Mà AC ⊥ BD, suy ra BE ⊥ BD
Lại có \[{S_{BDE}} = \frac{1}{2}BE \cdot BD = \frac{1}{2}BH \cdot DE\]
Suy ra BE.BD = BH.DE
Suy ra \[BH = \frac{{BE \cdot BD}}{{DE}}\]
Xét tam giác BED vuông tại B Có :
DE2 = BE2 + BD2 = 82 + 62 = 100
Suy ra DE = 10 (cm).
\[BH = \frac{{BE \cdot BD}}{{DE}} = \frac{{6 \cdot 8}}{{10}} = 4,8\]cm.
Câu 28
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có đáy nhỏ AB = BC. Chứng mình CA là tia phân giác của \[\widehat {BCD}.\]
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có đáy nhỏ AB = BC. Chứng mình CA là tia phân giác của \[\widehat {BCD}.\]
Lời giải
Lời giải:
Ta có AB // CD
Suy ra \[\widehat {BCA} = \widehat {ACD}\left( 2 \right)\](hai góc so le trong)
Xét ∆ABC có AB = BC
Suy ra ∆ABC cân tại B.
Suy ra \[\widehat {BAC} = \widehat {BCA}\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {ACB} = \widehat {ACD}\]
Mà \[\widehat {ACB} + \widehat {ACD} = \widehat {BCD}\]
Suy ra CA là tia phân giác của \[\widehat {BCD}.\]
Câu 29
Cho hình vuông ABCD biết diện tích hình vuông có cạnh gấp 2 lần cạnh hình vuông ABCD là 144m2. Hỏi hình vuông có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu m2?
Cho hình vuông ABCD biết diện tích hình vuông có cạnh gấp 2 lần cạnh hình vuông ABCD là 144m2. Hỏi hình vuông có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu m2?
Lời giải
Lời giải.
Ta có: 144 = 12 × 12
Vậy cạnh hình vuông có diện tích gấp 2 lần cạnh hình vuông ABCD là: 12m
Cạnh hình vuông ABCD là 12 : 2 = 6 m
Cạnh hình vuông cần tính là 6 × 3 = 18 m
Diện tích hình vuông đó là: 18 × 18 = 324 m2.
Câu 30
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:
a) \[\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} ;\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BD} \]
b) \[\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right) \cdot \left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right)\]
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:
a) \[\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} ;\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BD} \]
b) \[\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right) \cdot \left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right)\]
Lời giải
Lời giải.
a) \[\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = 0\]
\[\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right) = - A{B^2} = - {a^2}.\]
b) \[\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right) \cdot \left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right)\]
\[ = \overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {BC} \]
\[ = - {a^2} - \overrightarrow {BA} \cdot \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} \cdot \overrightarrow {DB} + A{D^2}\]
\[ = - 0 + DA \cdot DB \cdot \cos 45\]
\[ = a \cdot a\sqrt 2 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = {a^2}.\]
Câu 31
Cho phân số \[\frac{9}{{34}}.\] Hãy tìm số tự nhiên m sao cho khi đem cả tử số và mẫu số của phân số đã có trừ đi số m ta được phân số mới. Rút gọn phân số mới ta được phân số \[\frac{1}{6}.\]
Cho phân số \[\frac{9}{{34}}.\] Hãy tìm số tự nhiên m sao cho khi đem cả tử số và mẫu số của phân số đã có trừ đi số m ta được phân số mới. Rút gọn phân số mới ta được phân số \[\frac{1}{6}.\]
Lời giải
Lời giải:
Hiệu của tử và mẫu là:
34 ‒ 9 = 25
Khi bớt ở cả tử và mẫu cùng 1 số m thì hiệu của chúng ko thay đổi.
Tỉ số của tử và mẫu sau khi bớt m là \[\frac{1}{6}\].
Tử số sau khi bớt m là:
25 : (6 ‒ 1) = 5.
Số m để bớt cả tử và mẫu để rút gọn bằng \[\frac{1}{6}\] là: 9 ‒ 5 = 4.
Vậy số tự nhiên m = 4.
Câu 32
Cho tam giác ABC có A(‒1; 0), B(4; 0), C(0; m), m ≠ 0. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Xác định m để tam giác GAB vuông tại G.
Cho tam giác ABC có A(‒1; 0), B(4; 0), C(0; m), m ≠ 0. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Xác định m để tam giác GAB vuông tại G.
Lời giải
Lời giải:
Xác định (xG; yG) là tọa độ của điểm G.
Theo công thức tính trọng tâm tam giác ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{ - 1 + 4 + 0}}{3} = 1\\{y_G} = \frac{{0 + 0 + m}}{3} = \frac{m}{3}\end{array} \right.\]
Vậy \[G\left( {1;\frac{m}{3}} \right).\]
Do \[\widehat {AGB} = 90^\circ \] hay \[BG \bot AG\] nên \[\overrightarrow {BG} \cdot \overrightarrow {AG} = 0\] (1)
Ta có \[\overrightarrow {BG} = \left( {1 - 4;\frac{m}{3} - 0} \right) = \left( { - 3;\frac{m}{3}} \right)\] và \[\overrightarrow {AG} = \left( {1 + 1;\frac{m}{3} - 0} \right) = \left( {2;\frac{m}{3}} \right)\]
Khi đó \[\overrightarrow {BG} \cdot \overrightarrow {AG} = \frac{{{m^2}}}{9} - 6\] (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
\[\frac{{{m^2}}}{9} - 6 = 0\]
m2 = 54
\[m = 3\sqrt 6 \] hoặc \[m = - 3\sqrt 6 \]
Vậy có 2 giá trị của m cần tìm là \[m = 3\sqrt 6 ,\,\,m = - 3\sqrt 6 .\]
Câu 33
Cho tam giác ABC biết \[\widehat {A\,}:\widehat {B\,}:\widehat {C\,} = 3:5:7.\] So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Cho tam giác ABC biết \[\widehat {A\,}:\widehat {B\,}:\widehat {C\,} = 3:5:7.\] So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải
Lời giải:
Theo đề bài ta có: \[\widehat {A\,}:\widehat {B\,}:\widehat {C\,} = 3:5:7.\]
Suy ra \[\frac{{\widehat {A\,}}}{3} = \frac{{\widehat {B\,}}}{5} = \frac{{\widehat {C\,}}}{7}\] và \[\widehat {A\,} + \widehat {B\,} + \widehat {C\,} = 180^\circ \]
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau \[\frac{{\widehat {A\,}}}{3} = \frac{{\widehat {B\,}}}{5} = \frac{{\widehat {C\,}}}{7} = \frac{{\widehat {A\,} + \widehat {B\,} + \widehat {C\,}}}{{3 + 5 + 7}} = \frac{{180^\circ }}{{15}} = 12^\circ \]
Suy ra:
⦁ \[\frac{{\widehat {A\,}}}{3} = 12^\circ \] nên \[\widehat {A\,} = 36^\circ ;\]
⦁ \[\frac{{\widehat {B\,}}}{5} = 12^\circ \] nên \[\widehat {B\,} = 60^\circ ;\]
⦁ \[\frac{{\widehat {C\,}}}{7} = 12^\circ \] nên \[\widehat {C\,} = 84^\circ .\]
Do đó \[\widehat {A\,} < \widehat {B\,} < \widehat {C\,}\] nên BC < AC < AB.
Câu 34
Cho tam giác ABC đường cao AH, BK (H thuộc BC, K thuộc AC). Kẻ HM vuông góc với AC (M thuộc AC).
a) Chứng minh tam giác CHM đồng dạng với tam giác CAH.
b) Chứng minh BC2 = 2CK.CA.
Cho tam giác ABC đường cao AH, BK (H thuộc BC, K thuộc AC). Kẻ HM vuông góc với AC (M thuộc AC).
a) Chứng minh tam giác CHM đồng dạng với tam giác CAH.
b) Chứng minh BC2 = 2CK.CA.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ∆CHM vuông tại M và ∆CAH vuông tại H có:
\[\widehat {HCM}\] là góc chung
Do đó: ∆CHM ᔕ ∆CAH (g.g).
b) Xét ∆ABC cân tại A có AH là đường cao nên AH đồng thời là đường trung tuyến, suy ra H là trung điểm của BC.
Xét ∆CKB vuông tại K và ∆CHA vuông tại H có:
\[\widehat {KCB}\] là góc chung
Do đó: ∆CKB ᔕ ∆CHA (g.g)
Suy ra \[\frac{{CK}}{{CH}} = \frac{{CB}}{{CA}}\] hay CK.CA = CH.CB
Khi đó, CB.2.CH = 2.CK.CA hay CB2 = 2CK.CA.
Câu 35
Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng ∆AMB = ∆AMC.
b) Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC.
c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh rằng AB // CD.
Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng ∆AMB = ∆AMC.
b) Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC.
c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh rằng AB // CD.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ∆AMB và ∆AMC có:
AB = AC (do ∆ABC cân tại A);
MB = MC (do M là trung điểm của BC);
AM là cạnh chung
Do đó ∆AMB = ∆AMC (c.c.c).
b) Do ∆AMB = ∆AMC nên \(\widehat {MAB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng).
Do đó AM là tia phân giác của góc BAC.
c) Xét ∆AMB và ∆DMC có:
MA = MD; \(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) (đối đỉnh); MB = MC
Do đó ∆AMB = ∆DMC (c.g.c).
Suy ra \(\widehat {MAB} = \widehat {MDC}\) (hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Câu 36
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và 3 đường cao AD, BE, CF.
a) Chứng minh tam giác ABE đồng dạng với tam giác ACF.
b) Chứng minh: CD.CB = CE.CA.
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và 3 đường cao AD, BE, CF.
a) Chứng minh tam giác ABE đồng dạng với tam giác ACF.
b) Chứng minh: CD.CB = CE.CA.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ∆ABE và ∆ACF có:
\[\widehat A\] là góc chung
\[\widehat {AEB} = \widehat {{\rm{AF}}C} = 90^\circ \]
Suy ra ∆ABE ᔕ ∆ACF (g.g).
b) Xét tam giác CEB và tam giác CDA có:
\[\widehat C\] là góc chung
\(\widehat {CEB} = \widehat {CDA} = 90^\circ \)
Suy ra ∆CEB ᔕ ∆CDA (g.g)
Suy ra \[\frac{{CE}}{{CD}} = \frac{{CB}}{{CA}}\]
Suy ra CD.CB = CE.CA.
Câu 37
Cho tam giác ABC có \(\widehat {A\,} = 60^\circ .\) Vẽ ra ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.
a) Chứng minh rằng 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
b) Chứng minh BN = CM.
Cho tam giác ABC có \(\widehat {A\,} = 60^\circ .\) Vẽ ra ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.
a) Chứng minh rằng 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
b) Chứng minh BN = CM.
Lời giải
Lời giải:
a) Vì ∆AMB đều nên \(\widehat {MAB} = 60^\circ .\)
Vì ∆ANC đều nên \(\widehat {NAC} = 60^\circ .\)
Ta có: \[\widehat {MAN} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} + \widehat {NAC}\]
Suy ra \(\widehat {MAN} = 60^\circ + 60^\circ + 60^\circ = 180^\circ \)
Do đó M, A, N thẳng hàng.
b) Ta có:
⦁ \(\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = 60^\circ + 60^\circ = 120^\circ \)
⦁ \(\widehat {NAB} = \widehat {NAC} + \widehat {BAC} = 60^\circ + 60^\circ = 120^\circ \)
Suy ra \[\widehat {MAC} = \widehat {NAB}\]
Xét ∆MAC và ∆BAN có:
MA = AB (do tam giác AMB đều)
\[\widehat {MAC} = \widehat {NAB}\] (cmt)
AC = NA (do tam giác ANC đều)
Do đó ∆MAC = ∆BAN (c.g.c)
Suy ra MC = BN (hai cạnh tương ứng).
Câu 38
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy hai điểm E và F sao cho AE = EF = FC, BE cắt AM tại N. Chứng minh \[\overrightarrow {NA} \] và \[\overrightarrow {NM} \] là hai vectơ đối nhau.
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy hai điểm E và F sao cho AE = EF = FC, BE cắt AM tại N. Chứng minh \[\overrightarrow {NA} \] và \[\overrightarrow {NM} \] là hai vectơ đối nhau.
Lời giải
Lời giải:
Kẻ đoạn thẳng MF.
Do AE = EF nên E là trung điểm của AF.
Do EF = FC nên F là trung điểm EC.
Trong tam giác ABC có AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của BC.
Vì vậy: MF là đường trung bình của tam giác BEC nên MF // BE.
Trong tam giác AMF có E là trung điểm của AF, BE // MF nên BE đi qua trung điểm của AM hay N là trung điểm của AM.
Vì vậy \[\overrightarrow {NA} \] và \[\overrightarrow {NM} \] là hai vectơ đối nhau.
Câu 39
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC, gọi N là trung điểm của AB. Biết diện tích tam giác AMN bằng 6 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC, gọi N là trung điểm của AB. Biết diện tích tam giác AMN bằng 6 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải
Lời giải:
Kẻ MK ⊥ AB.
\[{S_{AMN}} = \frac{1}{2} \cdot MK \cdot AN\]
\[{S_{ABM}} = \frac{1}{2} \cdot MB.AB\]
Do đó \[\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{ABM}}}} = \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{1}{2}\] (do N là trung điểm của AB)
Suy ra SABM = 2SAMN = 2.6 = 12 (cm2).
Chứng minh tương tự, ta cũng có:
\[\frac{{{S_{ABM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\] (do M là trung điểm của BC)
Suy ra SABC = 2SABM = 2.12 = 24 (cm2).
Câu 40
Cho tam giác ABC nhọn, lấy điểm M là trung điểm của cạnh AB, lấy điểm N là trung điểm của cạnh AC. Trên tia đối của tia NM lấy điểm Qsao cho NM = NQ. Chứng minh rằng:
a) Hai tam giác AMN và CQN bằng nhau.
b) MB song song với QC.
c) \[MN = \frac{1}{2}BC.\]
Cho tam giác ABC nhọn, lấy điểm M là trung điểm của cạnh AB, lấy điểm N là trung điểm của cạnh AC. Trên tia đối của tia NM lấy điểm Qsao cho NM = NQ. Chứng minh rằng:
a) Hai tam giác AMN và CQN bằng nhau.
b) MB song song với QC.
c) \[MN = \frac{1}{2}BC.\]
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ∆AMN và ∆CQN có:
AN = NC (do N là trung điểm của AC)
\[\widehat {ANM} = \widehat {CNQ}\] (đối đỉnh)
NM = NQ (gt)
Do đó ∆AMN = ∆CQN (c-g-c).
b) Do ∆AMN = ∆CQN (câu a)
Suy ra \[\widehat {MAN} = \widehat {NCQ}\] (hai góc tương ứng)
Mà \[\widehat {MAN},\,\,\widehat {NCQ}\] là hai góc so le trong nên AM // CQ
Suy ra MB // CQ.
c) Do ∆AMN = ∆CQN (câu a)
Suy ra AM = CQ (hai cạnh tương ứng)
Mà AM = MB (do M là trung điểm của AB) nên MB = CQ
Do BM // CQ (câu b) nên \[\widehat {BMC} = \widehat {QCM}\] (so le trong)
Xét ∆BMC và ∆QCM có:
BM = CQ,
\[\widehat {BMC} = \widehat {QCM}\],
CM là cạnh chung
Do đó ∆BMC = ∆QCM (c-g-c)
Suy ra BC = MQ (hai cạnh tương ứng)
Do NM = NQ nên \[MN = \frac{1}{2}MQ\]
Mà BC = MQ (cmt) nên \[MN = \frac{1}{2}BC.\]
Câu 41
Cho tam giác ABC nhọn có AB < AC. Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB và từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC, hai đường thẳng này cắt nhau tại K.
a) Chứng minh BHCK là hình bình hành.
b) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
c) Chứng minh tam giác MEF là tam giác cân.
Cho tam giác ABC nhọn có AB < AC. Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB và từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC, hai đường thẳng này cắt nhau tại K.
a) Chứng minh BHCK là hình bình hành.
b) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
c) Chứng minh tam giác MEF là tam giác cân.
Lời giải
Lời giải:
a) Ta có CF ⊥ AB, KB ⊥ AB nên CF // KB
BE ⊥ AC, KC ⊥ AC nên KC // BE
Xét tứ giác HBKC có: CF // KB, KC // BE
Suy ra HBKC là hình bình hành.
b) Vì HBKC là hình bình hành nên hai đường chéo BC và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà M là trung điểm của BC nên M cũng là trung điểm của HK
Suy ra 3 điểm M, H, K thẳng hàng.
c) Xét ∆BFC vuông tại F có FM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
Suy ra FM = BM = CM (1)
Xét ∆BEC vuông tại E có EM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
Suy ra EM = BM = CM (2)
Từ (1) và (2) suy ra ∆FEM cân tại M.
Câu 42
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC và AB lần lượt tại N và P.
a) Chứng minh ANMP là hình chữ nhật.
b) Gọi Q là điểm đối xứng với M qua N. Chứng minh tam giác AMCQ là hình thoi.
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC và AB lần lượt tại N và P.
a) Chứng minh ANMP là hình chữ nhật.
b) Gọi Q là điểm đối xứng với M qua N. Chứng minh tam giác AMCQ là hình thoi.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét tứ giác ANMP có AN // MP và AP // MN
Do đó ANMP là hình bình hành
Hình bình hành ANMP có \[\widehat {NAP} = 90^\circ \] nên ANMP là hình chữ nhật.
b) Xét ∆ABC có M là trung điểm của BC và MN // AB
Do đó N là trung điểm của AC
Ta có ∆ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên MA = MC.
Xét tứ giác AMCQ có N là trung điểm chung của AC và MQ
Suy ra AMCQ là hình bình hành
Hình bình hành AMCQ có MA = MC nên AMCQ là hình thoi.
Câu 43
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH.
a) Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác ABC.
b) Chứng minh AH2 = HB.HC.
c) Trên tia HC, lấy điểm D sao cho HD = HA. Từ D vẽ đường thẳng song song AH cắt AC tại E. Chứng minh AE = AB.
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH.
a) Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác ABC.
b) Chứng minh AH2 = HB.HC.
c) Trên tia HC, lấy điểm D sao cho HD = HA. Từ D vẽ đường thẳng song song AH cắt AC tại E. Chứng minh AE = AB.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ∆HBA vuông tại H và ∆ABC vuông tại A có \[\widehat {HBA}\] chung
Do đó: ∆HBA ᔕ ∆ABC (g.g).
b) Xét ∆HAB vuông tại H và ∆HCA vuông tại H có:
\[\widehat {HAB} = \widehat {HCA}\left( { = 90^\circ - \widehat {ABC}} \right)\]
Do đó: ∆HAB ᔕ ∆HCA
Suy ra \[\frac{{HA}}{{HC}} = \frac{{HB}}{{HA}}\] nên HA2 = HB.HC.
c) Ta có: ED // AH và AH ⊥ BC nên ED ⊥ BC
Xét ∆HAD vuông tại H có HA = HD nên ∆HAD vuông cân tại H. Suy ra \[\widehat {ADB} = 45^\circ .\]
Xét tứ giác EDBA có \[\widehat {EDB} = \widehat {EAB} = 90^\circ \] nên hai điểm D, A cùng nằm trên đường tròn đường kính EB, hay tứ giác EDBA là tứ giác nội tiếp.
Suy ra \[\widehat {AEB} = \widehat {ADB} = 45^\circ \] (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
Xét ΔAEB vuông tại A có \(\widehat {AEB} = 45^\circ \) nên ΔAEB vuông cân tại A
Suy ra AE = AB.
Câu 44
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH (H ∈ BC). Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm.
a) Chứng minh ∆HBA ᔕ ∆ABC.
b) Tính độ dài đường cao AH.
c) Đường phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AH, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh MA.NA = MH.NC.
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH (H ∈ BC). Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm.
a) Chứng minh ∆HBA ᔕ ∆ABC.
b) Tính độ dài đường cao AH.
c) Đường phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AH, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh MA.NA = MH.NC.
Lời giải
Lời giải:
a) Xét ΔHBA vuông tại H và ΔABC vuông tại A có \[\widehat {HBA}\] chung
Do đó: ΔHBA ᔕ ΔABC (g.g).
b) Xét ΔABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
AB2 + AC2 = BC2
Suy ra \[BC = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\] (cm).
Vì ΔHBA ᔕ ΔABC (câu a) nên \[\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{HB}}{{AB}} = \frac{{HA}}{{AC}}\] (1)
Suy ra \[HA = \frac{{AB \cdot AC}}{{BC}} = \frac{{3 \cdot 4}}{5} = 2,4\] (cm).
c) Xét ΔABC có BN là phân giác nên \[\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{NA}}{{NC}}\] (2)
Xét ΔBHA có BM là phân giác nên \[\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{MH}}{{MA}}\] (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra \[\frac{{NA}}{{NC}} = \frac{{MH}}{{MA}}\]
Suy ra MA.NA = MH.NC.
Câu 45
Cho tam giác ABC vuông tại A và AH vuông góc với BC (H thuộc BC).
a) Chứng minh \[\widehat {BAH} = \widehat {BCA}.\]
b) Tia phân giác của \[\widehat {BAH}\] cắt CH tại K. Chứng minh \[\widehat {AKH} = \widehat {CAK}.\]
Cho tam giác ABC vuông tại A và AH vuông góc với BC (H thuộc BC).
a) Chứng minh \[\widehat {BAH} = \widehat {BCA}.\]
b) Tia phân giác của \[\widehat {BAH}\] cắt CH tại K. Chứng minh \[\widehat {AKH} = \widehat {CAK}.\]
Lời giải
Lời giải:
a) Ta có \(\widehat {BAH} + \widehat {B\,} = 90^\circ \) (ΔHBA vuông tại H)
\(\widehat {BCA} + \widehat {ABC} = 90^\circ \) (ΔABC vuông tại A)
Suy ra \(\widehat {BAH} = \widehat {BCA}\).
b) Ta có: \(\widehat {BAK} + \widehat {CAK} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)
\(\widehat {AKH} + \widehat {KAH} = 90^\circ \) (ΔKHA vuông tại H)
Mà \[\widehat {BAK} = \widehat {KAH}\] (AK là phân giác của góc HAC)
Nên \[\widehat {AKH} = \widehat {CAK}.\]
Câu 46
Cho tam giác ABC, D là trung điểm của BC. Trên AD lấy điểm E sao cho AE gấp đôi ED. Nối B với E và kéo dài cắt AC tại G. Chứng minh G là trung điểm của AC.
Cho tam giác ABC, D là trung điểm của BC. Trên AD lấy điểm E sao cho AE gấp đôi ED. Nối B với E và kéo dài cắt AC tại G. Chứng minh G là trung điểm của AC.
Lời giải
Lời giải:
Do D là trung điểm của BC nên AD là trung tuyến ứng với cạnh BC
Mà AE = 2ED suy ra \[AE = \frac{2}{3}AD\]
Do đó E là trọng tâm ∆ABC.
Suy ra BE là trung tuyến ứng với cạnh AC hay BG là trung tuyến
Vậy G là trung điểm của AC.
Câu 47
Cho tam giác DEF cân tại D. Trên cạnh DE và DF lần lượt lấy 2 điểm H và K sao cho DH = DK. Gọi giao điểm của EK và FH là O. Chứng minh rằng:
a) EK = FH.
b) ∆HOE = ∆KOF.
c) DO ⊥ EF.
Cho tam giác DEF cân tại D. Trên cạnh DE và DF lần lượt lấy 2 điểm H và K sao cho DH = DK. Gọi giao điểm của EK và FH là O. Chứng minh rằng:
a) EK = FH.
b) ∆HOE = ∆KOF.
c) DO ⊥ EF.
Lời giải
Lời giải:
a) Ta có HE = DE ‒ DH
KF = DF ‒ DK
Mà DH = DK và DE = DF (do ∆DEF cân tại D)
Suy ra HE = KF
Xét ∆HEF và ∆KFE có:
HE = KF (cmt)
\[\widehat {HEF} = \widehat {KFE}\] (∆DEF cân tại D)
EF là cạnh chung
Do đó ∆HEF = ∆KFE (c-g-c)
Suy ra FH = EK (2 cạnh tương ứng)
b) Theo câu a có ∆HEF = ∆KFE suy ra \[\widehat {{\rm{OEF}}} = \widehat {OFE}\] (2 góc tương ứng)
Xét ∆OEF có \[\widehat {{\rm{OEF}}} = \widehat {OFE}\] nên ∆OEF cân tại O
Do đó OE = OF
Ta có: \[\widehat {{\rm{HEF}}} - \widehat {{\rm{O}}EF} = \widehat {HEO}\]
và \[\widehat {KFE} - \widehat {{\rm{OF}}E} = \widehat {KFO}\]
Lại có: \[\widehat {HEF} = \widehat {KFE}{\rm{;}}\widehat {{\rm{OF}}E} = \widehat {OFE}\] (cmt)
Suy ra \[\widehat {HEO} = \widehat {KFO}\]
Xét ∆HEO và ∆KFO có:
OE = OF (cmt)
\[\widehat {HEO} = \widehat {KFO}\] (cmt)
HE = KF ( theo a)
Do đó ∆HEO = ∆KFO (c-g-c)
c) Gọi A là giao điểm của DO và EF.
Theo câu b có ∆HEO = ∆KFO nên HO = OK ( 2 cạnh tương ứng )
Xét ∆HDO và ∆KDO có:
DH = DK (gt)
HO = OK (cmt)
DO là cạnh chung
Do đó ∆HDO = ∆KDO (c-c-c)
Xét ∆DCE và ∆DCF có:
DE = DF (∆DEF cân tại D)
\[\widehat {EDC} = \widehat {D{\rm{EF}}}\] (cmt)
DC là cạnh chung
Do đó ∆DCE = ∆DEF (c-g-c)
Suy ra \[\widehat {DCE} = \widehat {{\rm{DEF}}}\] (2 góc tương ứng)
Khi đó, \(\widehat {DCE} = \widehat {DCF} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) hay DO ⊥ EF.
Câu 48
Cho tam giác MNP vuông tại M đường cao MH, phân giác MD. Biết MN = 18 cm, MP = 24 cm. Tính độ dài NH, MH, HD.
Cho tam giác MNP vuông tại M đường cao MH, phân giác MD. Biết MN = 18 cm, MP = 24 cm. Tính độ dài NH, MH, HD.
Lời giải
Lời giải:
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông MNP tại M có:
NP2 = MN2 + MP2
Suy ra \[NP = \sqrt {M{N^2} + M{P^2}} = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}} = 30\] (cm).
⦁ Ta có \({S_{MNP}} = \frac{1}{2}MN \cdot MP = \frac{1}{2}MH \cdot NP\)
Suy ra \[MH = \frac{{MN \cdot MP}}{{NP}} = \frac{{18 \cdot 24}}{{30}} = 14,4\] (cm).
⦁ Xét ∆MNH và ∆PNM có:
\[\widehat {MHN} = \widehat {PMN} = 90^\circ \] và \[\widehat N\] là góc chung
Do đó ∆MNH ᔕ ∆PNM (g.g).
Suy ra \(\frac{{NH}}{{NM}} = \frac{{MN}}{{PN}}\) nên \[NH = \frac{{M{N^2}}}{{NP}} = \frac{{{{18}^2}}}{{30}} = 10,8\] (cm).
⦁ Xét ∆MNP có MD là đường phân giác của góc NMP nên \(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{{DN}}{{DP}}\) (tính chất đường phân giác)
Suy ra \(\frac{{MN}}{{MP + MN}} = \frac{{DN}}{{DP + DN}}\) (tính chất tỉ lệ thức)
Hay \(\frac{{MN}}{{MP + MN}} = \frac{{DN}}{{NP}}\)
Do đó \(\frac{{18}}{{24 + 18}} = \frac{{DN}}{{30}}\) nên \(DN = \frac{{30 \cdot 18}}{{24 + 18}} = \frac{{90}}{7}\) (cm).
Lại có DN = DH + HN
Suy ra \(HD = DN - NH = \frac{{90}}{7} - 10,8 = \frac{{72}}{{35}}\) (cm).
Câu 49
Cho tam giác ABC là tam giác nhọn cân tại A. Kẻ hai đường cao BH và CK.
a) Chứng minh rằng đường tròn tâm O đường kính BC đi qua K và H.
b) Chứng minh rằng cung BH bằng cung CK.
c) Tính số đo cung KH nếu \[\widehat {BAC} = 40^\circ .\]
Cho tam giác ABC là tam giác nhọn cân tại A. Kẻ hai đường cao BH và CK.
a) Chứng minh rằng đường tròn tâm O đường kính BC đi qua K và H.
b) Chứng minh rằng cung BH bằng cung CK.
c) Tính số đo cung KH nếu \[\widehat {BAC} = 40^\circ .\]
Lời giải
Lời giải:
a) Vì ΔBHC vuông tại H nên H nằm trên đường tròn đường kính BC
Do đó H nằm trên (O) đường kính BC.
Vì ΔBKC vuông tại K nên K nằm trên đường tròn đường kính BC
Do đó K nằm trên (O) đường kính BC.
b) Xét ΔKBC vuông tại K và ΔHCB vuông tại H có:
BC là cạnh chung
\[\widehat {KBC} = \widehat {HCB}\] (ΔABC cân tại A)
Do đó: ΔKBC = ΔHCB (cạnh huyền – góc nhọn)
Xét (O) có:
\[\widehat {KCB}\] là góc nội tiếp chắn cung BK
\[\widehat {HBC}\] là góc nội tiếp chắn cung HC
Mà \[\widehat {KCB} = \widehat {HBC}\] nên
c) Xét ∆ABH vuông tại H, ta có: \[\widehat {ABH} + \widehat {BAH} = 90^\circ \]
Suy ra \[\widehat {ABH} = 90^\circ - \widehat {BAH} = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ .\]
Lại có \(\widehat {KBH}\) là góc nội tiếp chắn cung KH của đường tròn (O)Câu 50
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi P là giao điểm của BE và DF. Chứng minh rằng:
a) H là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác DEF.
b) \[\frac{{HP}}{{HE}} = \frac{{BP}}{{BE}}.\]
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi P là giao điểm của BE và DF. Chứng minh rằng:
a) H là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác DEF.
b) \[\frac{{HP}}{{HE}} = \frac{{BP}}{{BE}}.\]
Lời giải
Lời giải:
a) Xét tứ giác BFHD có: \(\widehat {BFH} = \widehat {BDH} = 90^\circ \)
Suy ra BFHD là tứ giác nội tiếp, do đó \[\widehat {FDH} = \widehat {FBH}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HF)
Xét tứ giác CEHD có \(\widehat {CEH} = \widehat {CDH} = 90^\circ \)
Suy ra CEHD là tứ giác nội tiếp, do đó \[\widehat {EDH} = \widehat {ECH}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH)
Mà góc \[\widehat {FBH} = \widehat {ECH}\] (cùng phụ với góc BAC)
Nên \[\widehat {FDH} = \widehat {EDH}\]
Suy ra DH là phân giác của \[\widehat {FDE}\].
Chứng minh tương tự, ta có EH là tia phân giác của \(\widehat {FED}\)
Do đó H là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác DEF.
b) Xét ∆DPEA có DH là phân giác của \[\widehat {PDE}\] nên \[\frac{{HP}}{{HE}} = \frac{{DP}}{{DE}}.\]
Lại có DH ⊥ DB nên DB là tia phân giác của góc ngoài của ∆PDE tại đỉnh D.
Do đó \(\frac{{DP}}{{DE}} = \frac{{BP}}{{BE}}\)
Suy ra \[\frac{{HP}}{{HE}} = \frac{{BP}}{{BE}}.\]
Câu 51
Cho tam giác OAB vuông cân tại O, cạnh OA = 4 cm. Tính \[\left| {2\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right|.\]
Cho tam giác OAB vuông cân tại O, cạnh OA = 4 cm. Tính \[\left| {2\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right|.\]
Lời giải
Lời giải:
Đặt \[a = \left| {2\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right|\] (cm, a > 0).
\[{a^2} = 4{\left( {\overrightarrow {OA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {OB} } \right)^2} - 4\overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} \]
a2 = 4OA2 + OB2 – 0 (do OA ⊥ OB nên \[\overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} = 0)\]
a2 = 4.42 + 42 = 42.5
Suy ra \[a = 4\sqrt 5 \] (cm).
Vậy \[\left| {2\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right| = 4\sqrt 5 \] cm.
Câu 52
Cho các tập hợp A = {0; 3; 4; 6}. Số tập hợp con gồm 2 phần tử của A là:
A. 12.
B. 8.
C. 10.
D. 6.
Cho các tập hợp A = {0; 3; 4; 6}. Số tập hợp con gồm 2 phần tử của A là:
A. 12.
B. 8.
C. 10.
D. 6.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Có 6 tập con gồm 2 phần tử của A là:
{0; 3}; {0; 4}; {0; 6}; {3; 4}; {3; 6}; {4; 6}.
Câu 53
Chọn phát biểu sai:
A. Một điểm có thể thuộc đồng thời nhiều đường thẳng.
B. Với một đường thẳng a cho trước, có những điểm thuộc a và có những điểm không thuộc a.
C. Trên đường thẳng chỉ có một điểm.
D. Một điểm có thể thuộc đồng thời hai đường thẳng.
Chọn phát biểu sai:
A. Một điểm có thể thuộc đồng thời nhiều đường thẳng.
B. Với một đường thẳng a cho trước, có những điểm thuộc a và có những điểm không thuộc a.
C. Trên đường thẳng chỉ có một điểm.
D. Một điểm có thể thuộc đồng thời hai đường thẳng.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trên đường thẳng có vô số điểm. Do đó phát biểu ở phương án C là sai.
Lời giải
Lời giải:
Chữ B không có trục đối xứng.
Lời giải
Lời giải:
Chữ in hoa có 1 trục đối xứng là: A, V, U, ...
Chữ in hoa có 2 trục đối xứng là: X, O, …
Lời giải
Lời giải:
Chữ H có tâm đối xứng là điểm O (hình vẽ):
Lời giải
Lời giải:
Chữ N có tâm đối xứng như hình vẽ dưới đây:
Lời giải
Lời giải:
Chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Lời giải
Lời giải:
Chu vi hình tròn là:
6 × 3,14 = 18,84 (cm)
Nửa chu vi hình tròn là:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Đáp số : 9,42 cm.
Lời giải
Lời giải:
Chữ Z không có trục đối xứng.
Lời giải
Lời giải:
Một số cách chứng minh 3 đường thẳng đồng quy
1. Tìm giao của hai đường thẳng, sau đó chứng minh đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó.
2. Chứng minh một điểm thuộc ba đường thẳng đó.
3. Sử dụng tính chất đồng quy trong tam giác:
* Ba đường thẳng chứa các đường trung tuyến.
* Ba đường thẳng chứa các đường phân giác.
* Ba đường thẳng chứa các đường trung trực.
* Ba đường thẳng chứa các đường các đường cao.
4. Sử dụng tính chất các đường thẳng định ra trên hai đường thẳng song song những đoạn thẳng tỷ lệ.
5. Sử dụng chứng minh phản chứng
6. Sử dụng tính thẳng hàng của các điểm
7. Chứng minh các đường thẳng đều đi qua một điểm.
Lời giải
Lời giải:
Chứng minh tam giác là tam giác cân, ta có thể chứng minh:
- Tam giác có hai cạnh bằng nhau.
- Tam giác có hai góc bằng nhau.
- Tam giác có hai trong bốn đường: đường trung tuyến, đường trung trực, đường cao, đường phân giác cùng xuất phát từ một đỉnh.
Lời giải
Lời giải:
Chứng minh tam giác là tam giác cân, ta có thể chứng minh:
- Chứng minh tam giác có 3 cạnh bằng nhau
- Chứng minh tam giác có 3 góc bằng nhau
- Chứng minh tam giác có 2 góc bằng 60°
- Chứng minh tam giác cân có 1 góc bằng 60°
Lời giải
Lời giải:
Chứng minh tia Oz là tia phân giác của \[\widehat {xOy}\]:
Cách 1: Chứng minh \[\widehat {xOz} = \widehat {yOz}\] và Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Cách 2: Chứng minh \[\widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2}\]
Lời giải
Lời giải:
Chứng minh M là trung điểm của AB:
Cách 1: Chứng minh MA = MB và điểm M nằm giữa hai điểm A, B.
Cách 2: Chứng minh \(MA = MB = \frac{1}{2}AB\).
Lời giải
Lời giải:
Để chuyển phân số sang phân số thập phân, ta phải nhân cả tử và mẫu số của phân số đó với cùng một số, mà sau đó phân số mới bằng phân số ban đầu và mẫu của phân số mới là 10; 100; 1000;....
Lời giải
Lời giải:
cm3 là xăng ti mét khối, là đơn vị đo thể tích.
Câu 68
Có 3 xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 3,8 tấn; xe thứ hai chở được 4,3 tấn; xe thứ 3 chở được 4,5 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo, bao nhiêu tấn gạo?
Có 3 xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 3,8 tấn; xe thứ hai chở được 4,3 tấn; xe thứ 3 chở được 4,5 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo, bao nhiêu tấn gạo?
Lời giải
Lời giải:
rung bình mỗi xe chở được:
(4,3 + 4,5 + 3,8) : 3 = 4,2 (tấn gạo)
Đổi 4,2 tấn = 42 tạ.
Đáp số : 4,2 tấn gạo;
42 tạ gạo.
Lời giải
Lời giải:
Một năm có 365 ngày
Năm nhuận có 366 ngày.
Lời giải
Lời giải:
Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số là 99
Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là 11
Số số lẻ có 2 chữ số là: (99 ‒ 11) : 2 + 1 = 45.
Lời giải
Lời giải:
Số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10
Số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số là: 99
Số lượng số tự nhiên có 2 chữ số là:
(99 ‒ 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Tổng của các số tự nhiên có 2 chữ số là:
(99 + 10) × 90 : 2 = 4905.
Câu 72
Có bao nhiêu số tự nhiên từ 1 đến 20 không nguyên tố cùng nhau với số 15?
A. 11 số
B. 10 số
C. 9 số
D. 8 số
Có bao nhiêu số tự nhiên từ 1 đến 20 không nguyên tố cùng nhau với số 15?
A. 11 số
B. 10 số
C. 9 số
D. 8 số
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để tìm các số từ 1 đến 20 mà không nguyên tố cùng nhau với 15, ta tìm các số từ 1 đến 20 mà có ước chung lớn nhất với 15 lớn hơn 1.
Các số cần tìm là 3; 5; 6; 9; 10; 12; 15; 18; 20.
Lời giải
Lời giải:
Có 1 tháng có 28 ngày là tháng 2.
Câu 74
Cô Mai có 60 m lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào). Cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn 400 m2 thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Cô Mai có 60 m lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào). Cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn 400 m2 thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Lời giải
Lời giải:
Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (x > 0)
Vì một cạnh là tường nên chiều dài lưới rào là 60m, do đó chiều dài mảnh vườn là 60 ‒ 2x (m)
Diện tích mảnh vườn là: S = x(60 ‒ 2x) = 60x ‒ 2x2
Theo đề bài diện tích mảnh vườn không ít hơn 400 m2, tức là S ≥ 400
2x2 ‒ 60x + 400 ≤ 0
x2 ‒ 30x + 200 ≤ 0
10 ≤ x ≤ 20
Vậy chiều rộng nhỏ nhất của vườn là 10 m để diện tích không nhỏ hơn 400 m2.
Lời giải
Lời giải:
Cách 1: Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : chiều dài
Cách 2: Chiều rộng = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài.
Câu 76
Muốn tính chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật khi biết chiều cao và diện tích xung quanh ta làm thế nào?
Muốn tính chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật khi biết chiều cao và diện tích xung quanh ta làm thế nào?
Lời giải
Lời giải:
Vì chu vi mặt đáy hình chữ nhật × chiều cao = diện tích xung quanh
Chu vi đáy = Diện tích xung quanh : cho chiều cao.
Lời giải
Lời giải:
Lũy thừa 1 tích:
(a.b)n = an.bn
Lũy thừa của 1 thương:
(a : b)n = an : bn
Lời giải
Lời giải:
Đối với dãy số cách đều, ta có:
Công thức tính số số hạng: (Số cuối ‒ số đầu) : khoảng cách + 1
Công thức tính tổng: (Số cuối + số đầu) × khoảng cách : 2
Câu 79
Cứ 5 ô tô tải như nhau chở được 15 tấn hàng. Hai đoàn xe vận tải có sức chở như thế. Đoàn thứ 1 có 12 xe, đoàn thứ 2 có 18 xe. Hỏi cả hai đoàn chở được bao nhiêu tấn hàng?
Cứ 5 ô tô tải như nhau chở được 15 tấn hàng. Hai đoàn xe vận tải có sức chở như thế. Đoàn thứ 1 có 12 xe, đoàn thứ 2 có 18 xe. Hỏi cả hai đoàn chở được bao nhiêu tấn hàng?
Lời giải
Lời giải:
1 xe chở được số hàng là:
15 : 5 = 3 (tấn)
Đoàn thứ 1 chở được số hàng là:
12 × 3 = 36 (tấn)
Đoàn thứ 2 chở được số hàng là:
18 × 3 = 54 (tấn)
Cả 2 đoàn chở được số hàng là
36 + 54 = 90 (tấn)
Đáp số: 90 tấn hàng.
Câu 80
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400 000 đồng. Lần thứ nhất hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm lại tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400 000 đồng. Lần thứ nhất hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm lại tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Lời giải
Lời giải:
Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là:
400000 : 100 × 12 = 48000 (đồng)
Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là:
400000 – 48000 = 352000 (đồng)
Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là:
352000 : 100 × 10 = 35200 (đồng)
Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là:
352000 – 35200 = 316800 (đồng)
Đáp số: 316800 đồng
Câu 81
Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50 kg. Sau khi bán đi 25 kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng \[\frac{2}{5}\] lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50 kg. Sau khi bán đi 25 kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng \[\frac{2}{5}\] lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
Lời giải
Lời giải:
Đổi 1 tạ 50 kg = 150 kg
Sau khi bán đi đi 25kg gạo mỗi loại thì số gạo nếp vẫn nhiều hơn số gạo tẻ là 150kg.
Ta có sơ đồ sau khi bán mỗi loại 25kg gạo :
Gạo tẻ : |-----|-----|
Gạo nếp : |-----|-----|-----|-----|-----|
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 ‒ 2 = 3 (phần)
Có số kg gạo tẻ lúc sau là : 150 : 3 × 2 = 100 (kg)
Có số kg gạo tẻ lúc đầu là : 100 + 25 = 125 (kg)
Có số kg gạo nếp lúc đầu là : 125 + 150 = 275 (kg)
Đáp số: Gạo tẻ lúc đầu: 125 kg
Gạo nếp lúc đầu: 275 kg.
Lời giải
Lời giải:
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải
Lời giải:
Dấu hiệu chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2.
Lời giải
Lời giải:
- Chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là: 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8
- Chia hết cho 3 thì tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3
- Chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là: 0 hoặc 5
- Chia hết cho 9 thì tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9
Chú ý:
- Một số chia hết cho 9 thì chắc chắn chia hết cho 3
- Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9
- Nếu chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 thì chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9.
Lời giải
Lời giải:
- Chia hết cho 3 thì tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3.
Lời giải
Lời giải:
Những số có chứ số tận cùng là 0; 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và 5.
Lời giải
Lời giải:
Những số có hai chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.
Lời giải
Lời giải:
Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải
Lời giải:
Các số chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
Lời giải
Lời giải:
3 chữ số cuối cùng bên phải tạo thanh một số chia hết cho 8 thì số đó chia hết cho 8.
Lời giải
Lời giải:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải
Lời giải:
Dãy trên có số số hạng là:
(117 ‒ 1) : 2 + 1 = 59 (số)
Vậy từ 1 đến 118 có 59 số hạng.
Lời giải
Lời giải:
π = 3,1415926535897932384626433...
Lời giải
Lời giải:
Từ 1 đến 1000 có số số hạng là:
1000 ‒ 1 : 1 + 1 = 1000 (số)
Có số cặp là:
1000 : 2 = 500
Tổng của 1 cập số là:
1000 + 1 = 1001
Tổng của các số từ 1 đến 1000 là:
1001 × 500 = 500500
Đáp số: 500500.
Lời giải
Lời giải:
Cách 1: Xét phương trình: \[\sqrt {{x^2} + mx + 2} = 2x + 1\]
Với \[x \ge - \frac{1}{2}\], ta có:
x2 + mx + 2 = (2x + 1)2
x2 + mx + 2 = 4x2 + 4x + 1
3x2 + (4 – m)x – 1 = 0
Phương trình trên có ∆ = (4 – m)2 – 4.3.(– 1) = (4 – m)2 + 12 > 0 với mọi m.
Như vậy, phương trình trên có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{m - 4}}{3}\\{x_1}{x_2} = - \frac{1}{3}\end{array} \right.\)
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì \[{x_1} \ge - \frac{1}{2},\,\,{x_2} \ge - \frac{1}{2}\]
Suy ra \[{x_1} + \frac{1}{2} \ge 0,\,\,{x_2} + \frac{1}{2} \ge 0\]
Do đó \[\left\{ \begin{array}{l}\left( {{x_1} + \frac{1}{2}} \right) + \left( {{x_2} + \frac{1}{2}} \right) \ge 0\\\left( {{x_1} + \frac{1}{2}} \right)\left( {{x_2} + \frac{1}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right.\] hay \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} \ge - \frac{1}{4}\\{x_1}{x_2} + \frac{1}{2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + \frac{1}{4} \ge 0\end{array} \right.\]
Nên \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{m - 4}}{3} \ge - \frac{1}{4}\\ - \frac{1}{3} + \frac{1}{2} \cdot \frac{{m - 4}}{3} + \frac{1}{4} \ge 0\end{array} \right.\] suy ra \[\left\{ \begin{array}{l}m \ge \frac{{13}}{4}\\m \ge \frac{9}{2}\end{array} \right.\] do đó \[m \ge \frac{9}{2}\].
Vậy \[m \ge \frac{9}{2}\] thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Cách 2: Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì
2x + 1 ≥ 0 và x2 + mx + 2 = (2x + 1)2
\[x \ge - \frac{1}{2}\] và mx = 3x2 + 4x ‒1 (*)
Xét phương trình (*)
Với x = 0, suy ra 0x = ‒1 (vô nghiệm)
Với x ≠ 0 suy ra \[3x + 4 - \frac{1}{x} = m\]
Xét hàm số \[f\left( x \right) = 3x + 4 - \frac{1}{x}\] trên tập \[\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right) \setminus \left\{ 0 \right\}\]
\[f'\left( x \right) = 3 + \frac{1}{{{x^2}}} > 0\] với mọi x ∈ \[\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right) \setminus \left\{ 0 \right\}\]
Giới hạn:
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ \pm }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ \pm }} \left( {3x + 4 - \frac{1}{x}} \right) = \mp \infty ;\]
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3x + 4 - \frac{1}{x}} \right) = + \infty \]
Bảng biến thiên:
Số nghiệm của phương trình (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \[f\left( x \right) = 3x + 4 - \frac{1}{x}\] và đường thẳng y = m trên miền \[\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\] ∖ {0}
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là \[m \ge \frac{9}{2}.\]
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thay x = 4 vào hàm số y = 2x ‒ 5, ta được: y = 2 . 4 ‒ 5 = 3.
Do đó điểm (4; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 5.
Câu 97
Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h (cùng đơn vị đo).
Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h (cùng đơn vị đo).
Lời giải
Lời giải:
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật = a × b.
Lời giải
Lời giải:
Công thức tính diện tích đáy của hình lăng trụ đứng còn tùy thuộc xem đáy của hình lăng trụ đứng đó là hình gì.
+ Nếu đáy là hình tam giác sử dụng công thức tính diện tích hình tam giác
+ Nếu đáy là hình chữ nhật sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật
+ Nếu đáy là hình thang sử dụng công thức tính diện tích hình thang.
+ Nếu đáy là hình tròn sử dụng công thức tính diện tích hình tròn.
+ Nếu đáy là hình vuông sử dụng công thức tính diện tích hình vuông.
+ Nếu đáy là hình thoi sử dụng công thức tính diện tích hình thoi.
+ Nếu đáy là bình hành thì sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành.
+ Nếu đáy là hình khác biệt thì chia đáy đó thành hình thông thường, tính diện tích từng hình, cộng tất cả diện tích các hình thông thường đó ta được diện tích đáy.
Lời giải
Lời giải:
Bán kính của hình tròn là:
6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
\[\frac{1}{2} \times \pi \times {3^2} \approx 14,13\] (cm).
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Những đơn vị dam2, hm2 là hai đơn vị lớn nên không thể để đo tờ giấy kiểm tra nên ta loại 2 đáp án 605 dam2 và 605 hm2
- Đơn vị mm2 là một đơn vị quá nhỏ và không thể để đo tờ giấy kiểm tra nên ta loại đáp án 605 mm2
Vậy chỉ còn đáp án 605 cm².
327 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%