🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Công thức tính tích dãy số liên tiếp.

Lời giải

Lời giải:

Gọi số cuối là A, số đầu là B.

Công thức tính: \(\frac{{A!{\rm{ }}}}{{\left( {A - B} \right)!}}\).

Câu 2

Công thức tính tổng bình phương.

Lời giải

Lời giải:

(A + B)2 = A2 + 2AB + B2

Câu 3

Công thức tính hiệu bình phương.

Lời giải

Lời giải:

(A − B)2 = A2 − 2AB + B2

Câu 4

Công thức cộng trừ lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải

Lời giải:

1. am .an = am + n

2.\(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\)

Câu 5

Tính: A = cos 20°. cos 40° . cos 60°. cos 80°.

Lời giải

Lời giải:

Ta có A = cos 20°. cos 40° . cos 60°. cos 80°

Suy ra A.sin 20° = sin 20° . cos 20°. cos 40° . cos 60°. cos 80°

= \(\frac{1}{2}\)sin 40° . cos 40° . cos 60°. cos 80°

= \(\frac{1}{4}\) sin80° . cos 60°. cos 80°

= \(\frac{1}{8}\) sin 160° . cos60°

= \(\frac{1}{8}\)sin 20° .cos60°

Do đó A = \(\frac{1}{8}\)cos 60° = \(\frac{1}{{16}}\).

Câu 6

Giải phương trình cos x – cos 2x = sin 3x.

Lời giải

Lời giải:

cos x – cos 2x = sin 3x

cos x – cos2x = sin3x

\( \Leftrightarrow \, - 2\sin \frac{{3x}}{2}\sin \frac{{ - x}}{2} = 2\sin \frac{{3x}}{2}\cos \frac{{3x}}{2}\)                 

\( \Leftrightarrow - 2\sin \frac{{3x}}{2}\sin \frac{{ - x}}{2} - 2\sin \frac{{3x}}{2}\cos \frac{{3x}}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow - 2\sin \frac{{3x}}{2}\left( {\sin \frac{{ - x}}{2} + \cos \frac{{3x}}{2}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2\sin \frac{{3x}}{2} = 0\\\sin \frac{x}{2} = \cos \frac{{3x}}{2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{3x}}{2} = k\pi \\\sin \frac{x}{2} = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{{3x}}{2}} \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2k\pi }}{3}\\\frac{x}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{{3x}}{2} + k2\pi \\\frac{x}{2} = \pi - \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{{3x}}{2}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2k\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{2} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Vậy \[x = \frac{{2k\pi }}{3}\,;\,\,x = \frac{\pi }{4} + k\pi \,;\,\,x = \frac{{ - \pi }}{2} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\] là nghiệm của phương trình đã cho.

Câu 7

Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi?

Lời giải

Lời giải:

Số túi bi còn lại là

15 − 8 = 7 (túi)

Mỗi túi có số viên bi là:

84 : 7 = 12 (viên)

Số viên bi ban đầu là:

12 × 15 = 180 (viên)

Đáp số: 180 viên.

Câu 8

Cuối năm 2000 số dân của phường là 15 625 người. Cuối năm 2001, số dân của phường đó là 15 875 người.

a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu từ cuối năm 2001 đến 2002 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Lời giải

Lời giải:

a) Số dân từ năm 2000 đến năm 2001 số dân phường đó tăng lên là:

15 875 −15 625 = 250 (người)

Từ năm 2000 đến năm 2001 phường đó tăng số % dân là:

250 : 15 625 = 0,016 = 1,6%

b) Từ năm 2001 đến cuối năm 2002 dân phường đó tăng lên là:

15 875 : 100 × 1,6 = 254 (người)

 Số dân của phường đó năm 2002 là:

15 875 + 254 = 16 129 (người)

Đáp số: a) 1,6%

b) 16 129 người.

Câu 9

Dấu chấm than trong toán học là gì?

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu "!" trong toán học được sử dụng để biểu thị phép tính giai thừa.

Câu 10

Dấu chia hết là gì?

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu "" trong toán học được sử dụng để biểu thị phép chia hết.

Câu 11

Dấu hiệu chia hết cho 10?

Lời giải

Lời giải:

Một số chỉ chia hết cho 10 khi chữ số cuối của số này là 0 (không).

Ví dụ: Các số 100, 500, 2020, 5050 đều chia hết cho 10.

Câu 12

Dấu hiệu chia hết cho 12.

Lời giải

Lời giải:

Nếu một số chia hết cho 3 và 4 thì số đó sẽ chia hết cho 12.

Ví dụ: Số 648 có chia hết cho 12 không?

Giải: Ta áp dụng tính chất một số chia hết cho 3 và 4 bên trên như sau:

648 = 6 + 4 + 8 = 18 : 3 = 6 và 848 có 48 : 4 = 12 nên ta suy ra được số 648 12.

Câu 13

Dấu hiệu chia hết cho 13.

Lời giải

Lời giải:

Một số chia hết cho 13 nếu lấy chữ số hàng đơn vị nhân cho 4 rồi cộng với các chữ số còn lại. Nếu kết quả này chia hết cho 13 thì số ban đầu chia hết 13.

Ví dụ số số 169 chia hết cho 13 vì 9.4 + 16 = 52 : 13 = 4.

Câu 14

Dấu hiệu chia hết cho 15.

Lời giải

Lời giải:

Những số thỏa điều kiện vừa chia hết cho 3 và cho 5 sẽ chia hết cho 15.

Ví dụ số 90 có chữ số tận cùng bằng 0 nên chia hết cho 5 và tổng 9 + 0 = 9 3 nên 90 15.

Câu 15

Dấu hiệu chia hết cho 18.

Lời giải

Lời giải:

Nếu một số chia hết cho 2 và chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 18.

Câu 16

Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.

Lời giải

Lời giải:

• Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

Ví dụ: Số 2024 chia hết cho 2 vì số 2024 chữ số tận cùng là 4 (số chẵn).

Số 2025 không chia hết cho 2 vì số 2025 chữ số tận cùng là 9 (số lẻ).

• Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Ví dụ: Số 345 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của nó (3 + 4 + 5 = 12) chia hết cho 3.

Số 123 455 không chia hết cho 3 vì tổng 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 5 = 20 không chia hết cho 3.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Ví dụ: Số 2015 chia hết cho 5 vì chữ số cuối cùng bằng 5

Số 2020 có số 0 cuối cùng nên thỏa điều kiện sẽ chia hết cho 5.

• Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số của x chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Ví dụ: Số 12 345 678 chia hết cho 9 vì có tổng 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 chia hết cho 9.

Câu 17

Dấu hiệu chia hết cho 25.

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu chia hết cho 25: Nếu chữ số hàng chục và hàng đơn vị chia hết cho 25 thì số đó chia hết cho 25.

Câu 18

Dấu hiệu chia hết cho 36.

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu chia hết cho 36: Một số vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 36.

Câu 19

Dấu hiệu chia hết cho 45.

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu chia hết cho 45: Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 45.

Câu 20

Dấu hiệu chia hết cho 6.

Lời giải

Lời giải:

Dấu hiệu chia hết cho 6: Một số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 6.

Ví dụ: Số 12 : 2 = 6 và 12 : 3 = 4 nên 12 chia hết cho 6.

Câu 21

Dấu hiệu chia hết cho 7.

Lời giải

Lời giải:

Có các dấu hiệu nhận biết một số bất kỳ có chia hết cho gồm:

 • Để nhận biết một số có thể chia hết cho 7, ta cắt giảm chữ số cuối cùng đi 1 số, nhân đôi số đó và lấy số cắt giảm trừ đi số đã nhân đôi. Điều này cần được thực hiện lặp đi lặp lại một vài lần, đến khi thu được một số có thể chia hết cho 7 thì số đã cho chia hết cho 7.

Ví dụ: Số 3 101 có chia hết cho 7 hay không?

Các bước thực hiện:

− Giảm chữ số cuối cùng của số 3 101 đi chữ số 1 còn 310

− Nhân đôi chữ số cắt giảm (2 . 1 = 2) và lấy số còn lại sau cắt giảm trừ đi nó:

310 – 2 = 308

− Lặp lại quy trình bằng cách giảm đi 8 của 308 còn 30

− Nhân đôi số 8 cho (2 . 8 = 16) và trừ đi số đó: 30 – 16 = 14

− Nhận được Số là 14 là số chia hết cho 7

Kết luận: Số 3 101 chia hết cho 7

 • Lấy chữ số đầu tiên nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo, được bao nhiêu lại nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo… cứ như vậy cho đến chữ số cuối cùng của số cần nhận biết. Nếu kết quả cuối cùng này chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7.

Ví dụ: Số cần nhận biết là 203:

Lấy 2 . 3 = 6 rồi lấy 6 + 0 = 6 tiếp theo lấy 3 . 6 = 18 sau đó 18 + 3 = 21.

Do đó 203 chia hết cho 7.

Câu 22

Dấu hiệu chia hết cho 8.

Lời giải

Lời giải:

Nếu ba chữ số cuối của một số chia hết cho 8, thì số đó chia hết cho 8.

Ví dụ số 109816 có 816 : 8 = 102 nên 109816 8.

Mẹo gợi ý làm nhanh: Ta lấy 3 số cuối cùng chia liên tiếp 3 lần cho 2, nếu kết quả là số nguyên thì số đó chia hết cho 8. Ví dụ số 109816 có 816: 2 = 408,

408: 2 = 204, 204: 2 = 102.

Câu 23

đcnn là gì?

Lời giải

Lời giải:

ĐCNN là Độ chia nhỏ nhất có nghĩa là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp với nhau

Câu 24

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Lời giải

Lời giải:

Diện tích của viên gạch hình vuông là:

30 × 30 =900 (cm2)

Diện tích của căn phòng đó là :

900 × 200 = 180 000 (cm2)

Đổi:180 000 (cm2) = 18 m2

Đáp số: 18 m2

Câu 25

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Lời giải

Lời giải:

Tóm tắt:

Căn phòng hình chữ nhật.

Chiều dài: 9 m

Chiều rộng: 6 m

Viên gạch hình vuông cạnh 30 cm

Số viên gạch: ...?

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2) hay 5400dm2

30cm = 3dm

Diện tích một viên gạch là:

3 × 3 = 9 (dm2)

Số viên gạch cần dùng là:

5400: 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch.

Đáp số: 600 viên gạch.

Câu 26

Điểm phân biệt là gì?

Lời giải

Lời giải:

Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

Câu 27

Diện tích thửa ruộng thứ nhất bằng \(\frac{5}{6}\) diện tích thửa ruộng thứ 2. Hỏi tỉ số phân trăm giữa diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

Ta coi diện tích thửa ruộng thứ nhất là 5 phần , diện tích thửa ruộng thứ 2 là 6 phần

Tỉ số phần trăm giữa diện tích của thửa ruộng thứ 2 và thửa ruộng thứ nhất là:

(6: 5) × 100 = 120%

Đáp số: 120%.

Câu 28

Kể tên 5 đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông?

Lời giải

Lời giải:

Các đồ vật có dạng hình vuông như: khăn mùi xoa, gạch lát sàn, ô cửa sổ, bức tranh, đồng hồ.

Câu 29

Kể tên 5 đồ vật trong thực tế có dạng hình tam giác?

Lời giải

Lời giải:

Các đồ vật có dạng hình tam giác như: khăn quàng đỏ, cờ thi đua, cái ê ke, biển báo dành cho người đi bộ,

Câu 30

Kể tên 5 đồ vật trong thực tế có dạng hình chữ nhật?

Lời giải

Lời giải:

Các đồ vật có dạng hình chữ nhật như: quyển vở, hộp bút, bảng viết, giường ngủ, bàn học.

Câu 31

Kể tên đồ vật trong thực tế có dạng hình thoi ?

Lời giải

Kể tên đồ vật trong thực tế có dạng hình thoi ? (ảnh 1)

Câu 32

Kể tên 5 đồ vật trong thực tế có dạng hình tròn.

Lời giải

Lời giải:

Các đồ vật có dạng hình tròn như: bánh xe, cái đĩa, cái mâm, quả địa cầu, đồng hồ.

Câu 33

Cách đổi các đơn vị vận tốc.

Lời giải

Lời giải:

Để đổi đơn vị tốc độ từ một đơn vị sang đơn vị khác, ta cần biết tỷ lệ chuyển đổi giữa hai đơn vị tốc độ đó. Dưới đây là một số cách thường được sử dụng để đổi đơn vị tốc độ:

1. Đổi từ km/h sang m/s:

   - Tỷ lệ chuyển đổi: 1 km/h = 0,2778 m/s

   - Để đổi từ km/h sang m/s, ta nhân tốc độ ban đầu (km/h) cho 0,2778.

2. Đổi từ m/s sang km/h:

   - Tỷ lệ chuyển đổi: 1 m/s = 3,6 km/h

   - Để đổi từ m/s sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (m/s) cho 3,6.

3. Đổi từ km/h sang mph (miles per hour):

   - Tỷ lệ chuyển đổi: 1 km/h = 0,6214 mph

   - Để đổi từ km/h sang mph, ta nhân tốc độ ban đầu (km/h) cho 0,6214.

4. Đổi từ mph sang km/h:

   - Tỷ lệ chuyển đổi: 1 mph = 1,6093 km/h

   - Để đổi từ mph sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (mph) cho 1,6093

Câu 34

Đổi m/phút sang km/h

Lời giải

Lời giải:

Để đổi m/phút sang km/giờ ta thực hiện như sau:

Lấy số m/1000

Lấy số phút/60

Lấy kết quả: m/1000 : phút/60

Câu 35

Đổi m/s sang km/h.

Lời giải

Lời giải:

Đổi từ m/s sang km/h:

   - Tỷ lệ chuyển đổi: 1 m/s = 3,6 km/h

   - Để đổi từ m/s sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (m/s) cho 3,6.

Câu 36

Đồng quy trong toán học là gì?

Lời giải

Lời giải:

Đồng quy là gặp nhau tại một điểm.

• Ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này gọi là trực tâm của tam giác.

• Ba đường trung tuyến trong một tam giác đồng quy tại một điểm.

Câu 37

đpcm là gì trong toán học?

Lời giải

Lời giải:

Đpcm là “Điều phải chứng minh”.

Câu 38

Đường đồng quy là gì?

Lời giải

Lời giải:

Là đường thẳng có hơn hoặc bằng 3 điểm giao nhau

Câu 39

Gấp đôi là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

Gấp đôi là gấp lên 2 lần.

Câu 40

Giá tiền một bộ sách giáo khoa lớp 5 là 20 800 đồng. Nhân ngày quốc tế thiếu nhi cửa hàng giảm giá 10%. Hỏi mua 2 bộ sách giáo khoa lớp 5 hết bao nhiêu tiền?

Lời giải

Lời giải:

Ngày quốc tế thiếu nhi của hàng giảm số tiền là :

    208 000 × 10 : 100 = 20 800 (đồng)

Giá bán một quyển sách toán lớp 5 còn lại là :

   208 000 – 20 800 = 197 200 (đồng)

Số tiền mua 2 quyển sách giáo khoa lớp 5 là :

    197200 × 2 = 374 400 (đồng)

   Đáp số: 374 400 đồng.

Câu 41

Giao điểm là gì?

Lời giải

Lời giải:

Trong hình học, một giao điểm là một điểm cùng thuộc về hai hoặc nhiều hơn, đoạn thẳng, tia, hoặc đường thẳng, đường cong, mặt phẳng, hoặc các bề mặt hoặc các hình khối khác nhau.

Ví dụ: Giao điểm là điểm giao nhau của hai đường thẳng

Giống như là hai đường thẳng cắt nhau tại O

O: Giao điểm

Giao điểm là gì? (ảnh 1)

Câu 42

Viết vào chỗ chấm: 15 phút = …. giờ.

Lời giải

Lời giải:

15 phút = \(\frac{{15}}{{60}}\) giờ = 0,25 giờ

Câu 43

Hai góc kề bù là góc như thế nào?

Lời giải

Lời giải:

Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.

Hai góc kề bù là góc như thế nào? (ảnh 1)

Câu 44

Góc nào lớn nhất?

Lời giải

Lời giải:

Góc bẹt là góc lớn nhất. Góc bẹt có số đo bằng 180°.

Câu 45

Góc ngoài cùng phía là gì?

Lời giải

Lời giải:

Góc trong cùng phía là các góc nằm trong hai đường thẳng song song nằm cùng phía với đường thẳng cắt nhau, góc ngoài cùng phía là các góc nằm ngoài hai đường thẳng song song nằm cùng phía với đường thẳng cắt nhau.

Góc ngoài cùng phía là gì? (ảnh 1)

Câu 46

Góc phụ nhau là gì?

Lời giải

Lời giải:

Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90°.

Góc phụ nhau là gì? (ảnh 1) 

Ví dụ: góc 30° và góc 60° là hai góc phụ nhau vì 30° + 60° = 90°.

Câu 47

góc so le trong là gì?

Lời giải

Lời giải: Hai góc so le trong là hai góc về hai phía đối với cát tuyến và nằm phía trong của hai đường thẳng song đó (so le ngoài nằm về hai phía của cát tuyến và nằm về phía ngoài của hai đường thẳng song song đó).

góc so le trong là gì? (ảnh 1)

Câu 48

Gọi a = BC(4, 18) và a < 100. Tìm giá trị lớn nhất của a.

Lời giải

Lời giải:

Ta có 22 = 4; 2 . 32 = 18.

BCNN (4, 18) = 32 . 22 = 36.

Khi đó a = BC(4, 18) = {36; 72; 100; …..}.

Vì a < 100 nên a = 72 và a = 36.

Mà a là giá trị lớn nhất nên a = 72.

Câu 49

Hai cạnh tương ứng của tam giác là gì?

Lời giải

Lời giải.

Hai cạnh tương ứng là hai cạnh của của hai tam giác khác nhau. Hai cạnh đó bằng nhau và nằm ở hai tam giác bằng nhau.

Câu 50

Hai điểm phân biệt là gì?

Lời giải

Lời giải.

Hai điểm phân biệt là hai điểm không bị trùng với bất kì một điểm nào khác ngoài chính nó.

Ví dụ: A, B là 2 điểm phân biệt

Hai điểm phân biệt là gì? (ảnh 1)

Câu 51

Hai đội công nhân sửa đường trong 1 ngày đã sửa được tất cả 1 km đường. Đội một sửa được nhiều hơn đội hai là 146 m. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Lời giải

Lời giải.

Đổi 1 km = 1 000 m.

Đội Hai sửa được số mét đường là:

( 1000 – 146) : 2 = 427 (m)

Đội Một sửa được số mét đường là:

1 000 – 427 = 573 (m)

Đáp số: đội 1: 573 m

Đội 2: 427 m.

Câu 52

Viết số thập phân bao gồm:

Hai đơn vị, ba phần mười, bảy phần trăm.

Lời giải

Lời giải.

Hai đơn vị, ba phần mười, bảy phần trăm là: 2,37.

Câu 53

hai góc phụ nhau bằng bao nhiêu độ?

Lời giải

Lời giải. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90°.

Câu 54

Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng \(\frac{3}{5}\) khối lượng của kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng \(\frac{4}{9}\) khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?

Lời giải

Lời giải.

Khối lượng cà phê ở kho A bằng \(\frac{3}{5}\) kho B hay kho A bằng \(\frac{3}{8}\) khối lượng cà phê của cả hai kho.

Khối lượng cà phê ở kho A bằng \(\frac{4}{9}\)  kho B hay kho A bằng \(\frac{4}{{13}}\) khối lượng cà phê của cả hai kho.

Phân số chỉ 7 tấn cà phê là

\(\frac{3}{8}\)\(\frac{4}{{13}}\) = \(\frac{7}{{104}}\)

Cả hai kho chứa là:

7 : \(\frac{7}{{104}}\) = 104 (tấn)

Đáp số: 104 tấn.

Câu 55

Hai người đi bộ cùng khởi hành một lúc từ A đến B và ngược lại. Người khởi hành từ A với vận tốc 4,2 km/h. Người khởi hành từ B với vận tốc 4,8 km/h, quãng đường AB dài 18 km. Hỏi sau mấy giờ thì hai người gặp nhau? Chỗ hai người gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Lời giải

Lời giải.

Tổng vận tốc của hai người là:

4,2 + 4,8 = 9 (km/h)

Hai người gặp nhau sau số giờ là:

18 : 9 = 2 (giờ)

Chỗ gặp cách A số km là:

4,2 × 2 = 8,4 (km)

Đáp số: 2 giờ

8,4 km 

Câu 56

Hai quầy lương thực cùng nhập về một số gạo .trung bình mỗi quầy nhập 325 kg gạo. Nếu quầy thứ nhất nhập thêm 30kg gạo, quầy thứ hai nhập thêm 50kg gạo thì số gạo ở hai quầy bằng nhau.tính xem mỗi quầy được bao nhiêu kg gạo?

Lời giải

Lời giải.

Hai quầy nhập về số gạo là: 325 × 2 = 650 (kg)

Quầy thứ nhất nhập về nhiều hơn quầy thứ hai số gạo là : 50 − 30 = 20 (kg)

Quầy thứ hai nhập về số gạo là: (650 −20) : 2 = 315 (kg) 

Quầy thứ nhất nhập về số gạo là: 315 + 20 = 335 (kg)

 Đáp số: Quầy thứ nhất : 335 kg gạo

 Quầy thứ hai : 315 kg gạo

Câu 57

Hai tấm vải dài 125 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết \(\frac{1}{2}\) tấm vải thứ nhất bằng \(\frac{1}{3}\) tấm vải thứ hai.

Lời giải

Lời giải.

Ta có sơ đồ:

Tấm vải thứ nhất: |-----|-----|

Tấm vải thứ hai  : |-----|-----|-----|

Tấm vải thứ nhất dài số mét là:

 125: (2 + 3) × 2 = 50 (m)

Tấm vải thứ hai dài số mét là:

  125 − 50 = 75 (m)

 Đáp số: Tấm vải thứ nhất: 50 m

Tấm vải thứ hai: 75 m

Câu 58

Hai thôn nằm ở hai vị trí A, B cách nhau một con sông (xem hai bờ sông là hai đường thẳng song song). Người ta dự kiến xây một cây cầu bắc qua sông (MN) và làm hai đoạn thẳng AM và BN. Tìm vị trí M, N sao cho AM + BN là ngắn nhất?

Lời giải

Lời giải:

Vì khoảng cách giữa hai bờ sống là không đổi, cho nên

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow u \)

Tìm Alà ảnh của A qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \). Khi đó AMNA’ là hình bình hành:

A’N = AM

Do đó: MA + NB ngắn nhất

Vì MA + NB = A’N + NB

Câu 59

Hai thư viện có cả thảy 20 000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thư viện thứ hai 2 000 cuốn sách thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện.

Lời giải

Lời giải:

Số sách ở hai thư viện là

     20 000 : 2 = 10 000 (quyển)

Thư viện thư nhất có số quyển sách là

    10 000 + 2 000 = 12 000 (quyển)

Thư viện thứ hai có số quyển sách là

      10 000 – 2 000 = 8 000 (quyển)

   Đáp số: 8 000 quyển.

Câu 60

Hai thùng đựng tất cả là 357 lít dầu. Nếu rót 25 lít ở thùng bé bằng \(\frac{3}{4}\) số lít dầu ở thùng lớn. Tính số lít dầu ở thùng bé lúc đầu.

Lời giải

Lời giải:

Thùng bé sau khi rót là

[357: (3 + 4) × 3] = 153(lít)

Thùng bé lúc đầu có số lít dầu là:

153 − 25 = 128 (lít)

Đáp số: 128 lít

Câu 61

Hai tia trùng nhau là gì?

Lời giải

Lời giải:

Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và cùng nằm một phía trên một đường thẳng.

Hai tia trùng nhau là gì? (ảnh 1)

Câu 62

Hai tỉnh A và B cách nhau 80 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút với vận tốc 48 km/giờ. Giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Lời giải

Lời giải:

Thời gian ô tô đi từ A đến B là :

80 : 48 = \(\frac{5}{3}\) giờ = 1 giờ 40 phút

Ô tô đến B lúc :

 8 giờ 45 phút + 1 giờ 40 phút + 20 phút = 10 giờ 45 phút

Đáp số : 10 giờ 45 phút

Câu 63

Hai tổ công nhân chuyên được 279 bao hàng vào kho.Tổ 1 có 5 người ,tổ hai có 4 người. Hỏi mỗi người chuyển được bao nhiêu hàng vào kho ? (mức làm việc của mỗi người như nhau)

Lời giải

Lời giải:

 Cả hai tổ có số người là:

  5 + 4 = 9 (người)

Mỗi người chở được số bao là:

 279: 9 = 31 (bao)

 Đáp số: 31 bao

Câu 64

Số Hai triệu năm trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi viết là

A. 2 055 250.

B. 2 550 250.

C. 2 505 250.

D. 2 500 250.

Lời giải

Hướng dẫn lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số hai triệu năm trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi viết là: 2 550 250.

Câu 65

Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đến từ A đến B với vận tốc 43 km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?

Lời giải

Lời giải:

Tổng vận tốc của hai xe là:

43 + 45 = 88 (km/h)

Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:

220: 88 = 2,5 (giờ)

Đáp số: 2,5 giờ

Câu 66

Công thức hằng đẳng thức mũ 4

Lời giải

Lời giải:

(a + b)4 = a4 + 4a3b + 6 a2 b2 + 4ab3 + b4

(a − b)4 = a4 − 4a3b + 6 a2 b2 − 4ab3 + b4

Câu 67

Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44 .95

Lời giải

Lời giải:

A = 44 .95

= 4. 4. 4. 4. 9. 9. 9. 9. 9

= 22 . 22 . 22 . 22 . 32 . 32 . 32 . 32 . 32

= 28 . 310

Câu 68

Hệ thức là gì?

Lời giải

Lời giải:

Hệ thức là đẳng thức trình bày mối liên hệ giữa một số đại lượng.

Ví dụ: x1 + x2 = −5.

Câu 69

Hiện nay anh 24 tuổi, em 16 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi em bằng \(\frac{3}{5}\) tuổi anh?

Lời giải

Lời giải:

Vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi hai anh em không thay đổi theo thời gian. Hiệu số tuổi hai anh em là:

       24 −16 = 8 (tuổi)

Hỏi trước đây mấy năm tuổi em bằng 3/5 tuổi anh? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

    5 − 3 = 2 (phần)

Giá trị 1 phần là

 8 : 2 = 4 (tuổi)

Tuổi em khi đó là:

 4 × 3 = 12 (tuổi)

Trước đây số năm tuổi em bằng \(\frac{3}{5}\) tuổi anh là

16 − 12 = 4 (năm)

Đáp số: 4 năm

Câu 70

Hiện nay Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi còn mẹ Minh 36 tuổi. Hổi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.

Lời giải

Lời giải:

\(\)Tổng số tuổi hai anh em nhà Minh là:

   10 + 6 = 16 (tuổi)

Vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi nên sau mỗi năm, tổng số tuổi hai anh em nhà Minh sẽ tăng 2 tuổi, còn tuổi mẹ sẽ tăng 1 tuổi

Vậy mỗi năm, tổng số tuổi hai anh em nhà Minh tăng hơn tuổi mẹ là:

2 − 1 = 1 (tuổi)

Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai anh em nhà Minh là:

 36 − 16 = 20 (tuổi)

Sau số năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em bằng tuổi mẹ là:

20: 1 = 20 (năm)

  Đáp số: 20 năm  

Câu 71

Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

Hiệu số phần tuổi anh và tuổi em hiện nay là: 2 − 1 = 1 (phần)

Hiệu số phần tuổi anh và tuổi em cách đây 6 năm là: 5 − 1 = 4 (phần)

Tuổi em hiện nay là:  6 : (4 −1) × 4 = 8 (tuổi)

Tuổi anh hiện nay là: 8 × 2 = 16 (tuổi) 

Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là:

8 + 16 =24 (tuổi)

 Đáp số: 24 tuổi

Câu 72

Hiện nay, tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng gấp đôi thì lúc đó tuổi anh gấp mấy lần tuổi em?

Lời giải

Lời giải:

Hiện nay tuổi em là x

Tuổi anh là 3x

Khi tuổi em tăng gấp đôi là 2 × x = 2x

Tuổi anh khi đó là (2 × 3)x = 6x

Vậy khi tuổi em gấp 2 lần bây giờ thì anh gấp 6x : 2x = 3 lần tuổi em

Câu 73

Hình bình hành có bao nhiêu tâm đối xứng?

Lời giải

Lời giải:

Hình bình hành có 1 tâm đối xứng duy nhất. Chính là giao điểm hai đường chéo.

Hình bình hành có bao nhiêu tâm đối xứng? (ảnh 1)

Câu 74

Tìm trong thực tế những hình ảnh có dạng hình bình hành?

Lời giải

Lời giải:

Những hình có dạng hình bình hành trong thực tế là: song cầu thang, biển báo trong nhà xe, vạch kẻ phân chỗ đỗ xe ô tô,…..

Tìm trong thực tế những hình ảnh có dạng hình bình hành? (ảnh 1)

Câu 75

Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh.

Lời giải

Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh. (ảnh 1)

Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

Câu 76

Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh.

Lời giải

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh. (ảnh 1) 

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

Câu 77

Hình lăng trụ đứng trong thực tế.

Lời giải

Lời giải:

Hình lăng trụ trong thực tế là: Đèn, hộp sữa, hộp bánh, viên đá,…..

Hình lăng trụ đứng trong thực tế. (ảnh 1) Hình lăng trụ đứng trong thực tế. (ảnh 2)

Câu 78

Hình tròn có cạnh không?

Lời giải

Lời giải:

Mọi điểm trên đường viền của hình tròn đều có khoảng cách bằng nhau đến tâm. Hình tròn không có cạnh hay góc, chỉ gồm các điểm nằm trên đường viền và điểm tâm

Câu 79

Vẽ các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

Lời giải

Vẽ các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. (ảnh 1)

Câu 80

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông.

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C?

b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C? (ảnh 1)

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có AB = AD và CB = CD nên hai đỉnh B và D cách đều hai điểm A và C.

b) Ta có CB AB nên CB là khoảng cách từ C đến AB. Tương tự do CD AD nên CD là khoảng cách từ C đến AD. Mặt khác ta có CB = CD. Vậy C là một điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Vì điểm A nằm trên hai đường thẳng AB và AD nên khoảng cách từ A đến hai đường thẳng ấy bằng nhau. Vậy A cũng là một điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Câu 81

Hình vuông ABCD được chia đều thành các ô vuông (như hình vẽ). Mỗi ô vuông có cạnh 1 cm. Hãy tính diện tích tứ giác MNDP.

Lời giải

Lời giải:

Hãy tính diện tích tứ giác MNDP. (ảnh 1)

 

Diện tích hình vuông ABCD là:

(1 × 4) . (1 × 4) = 16 (cm2)

Diện tích hình tứ giác MNDP là:

16 − (4 : 2) = 8 (cm2)

 Đáp số: 8 cm2.

Câu 82

Hình vuông có phải là hình bình hành không?

Lời giải

Lời giải:

Hình vuông cũng là hình bình hành vì thỏa mãn các điều kiện sau:

• Đều có 4 cạnh.

• Hai cạnh đối nhau song song với nhau.

• Chiều dài các cạnh dối nhau đều bằng nhau.

Câu 83

Cách chuyển hỗn số thành số thập phân.

Lời giải

Lời giải:

Bước 1: Lấy phần nguyên nhân cho mẫu số, kết quả nhận được đem cộng cho từ số.

Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới từ hỗn số đã cho.

Câu 84

k là gì trong toán học

Lời giải

Lời giải:

Trong một số trường hợp k là tham số nhưng phương trình xem k là ẩn thì vẫn được, có biểu thức xem k là hằng số….

Ví dụ: Tìm k biết

2k + 1 = 0 ( k là tham số)

Câu 85

Khi bớt cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{{71}}{{41}}\) đi cùng một số tự nhiên ta nhận được phân số có giá trị bằng phân số \(\frac{5}{2}\). Tìm số tự nhiên đó?

Lời giải

Lời giải:

Hiệu của tử và mẫu số là: 

         71 − 41 = 30 

Tử số mới là:

     30 : (5 – 2) × 5 = 50

Tử giảm đi số đơn vị là:

       71 − 50 = 21 

Vậy số tự nhiên cần tìm là 21.

Câu 86

Khi chia a cho 124 ta được số dư là 10. Phải giảm a đi bao nhiêu đơn vị để phép chia trở thành chia hết và thương giảm đi 2 đơn vị?

Lời giải

Lời giải:

Để chia hết cho 124 ta phải giảm a đi 10 đơn vị

Để thương giảm đi 2 đơn vị thì số bị chia phải giảm 2 lần số chia 

124 × 2 = 248

Khi đó, a phải giảm là

248 + 10 = 258.

Vậy phải giảm a đi 258 đơn vị để phép chia trở thành chia hết va thương giảm đi 2 đơn vị. 

Câu 87

Viết vào chỗ chấm: Khi chi hiệu cho một số …..

Lời giải

Lời giải:

Nếu số bị trừ, số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số bị trừ, số trừ cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.

Câu 88

Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 22 680 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Lời giải

Lời giải:

Gọi số cần tìm là A

ta có:

A × 205 −  A × 25 = 22 680

A × 180 = 22 680

A= 126

Câu 89

Khi nhân một số với 24 , bạn Mai đã quên không viết tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột do đó tích tìm được là 1218 . Tìm tích đúng của phép nhân

Lời giải

Lời giải:

Gọi số đã nhân với 24 là A

Theo bài ra ta có: A × 2 + A × 4 = 1218

 A × (2 + 4) = 1218

 A × 6 = 1218

 A = 1218 : 6 = 203

Tích đúng là: 24 × 203 = 4872.

Câu 90

0 có phải số hữu tỉ không?

Lời giải

Lời giải:

Số 0 không là số hữu tỉ.

Câu 91

0 có thuộc tập hợp ℤ không?

Lời giải

Lời giải:

Ta có 0 ℤ. Vì ℤ = {...; −1; 0; 1;...}.

Câu 92

0,2 đổi ra phân số bằng bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

Ta có: \[0,2 = \frac{2}{{10}} = \frac{{2:2}}{{10:2}} = \frac{1}{5}.\]

Câu 93

0,6 giờ = ? giờ ? phút

Lời giải

Lời giải:

1 giờ = 60 phút

0,6 giờ = 0,6 × 60 phút = 36 phút

Vậy 0,6 giờ = 0 giờ 36 phút.

Câu 94

0,75 đổi ra phân số là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

0,75 đổi ra phân số là: \[0,75 = \frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}.\]

Câu 95

Số dư của 1 chia 3 là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

1 : 3 = 0 dư 1.

Câu 96

1 cộng 1 bằng mấy?

Lời giải

Lời giải:

Ta có: 1 + 1 = 2.

Câu 97

1 giờ rưỡi bằng bao nhiêu giờ?

Lời giải

Lời giải:

1 giờ rưỡi = 1,5 giờ.

Câu 98

Số 1 tỉ, 200 triệu, 5 nghìn, 16 trăm viết như nào?

Lời giải

Lời giải:

1 tỉ: 1000000000

200 triệu: 200000000

16 trăm: 1600

Câu 99

1 tỷ bao nhiêu số 0?

Lời giải

Lời giải:

Số 1 tỷ tỷ có 18 chữ số 0.

Câu 100

Số gồm 10 nghìn, 10 trăm, 10 chục và 10 đơn vị là bao nhiêu?

Lời giải

Lời giải:

Số gồm 10 nghìn, 10 trăm, 10 chục và 10 đơn vị là:

10 000 + 1 000 + 100 + 10 = 11110.

4.6

317 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%