Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
1031 lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
1534 lượt thi
Thi ngay
1083 lượt thi
891 lượt thi
847 lượt thi
963 lượt thi
819 lượt thi
800 lượt thi
893 lượt thi
Câu 1:
Dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì gọi là dao động
A.cưỡng bức.
B.tắt dần.
C.điều hoà.
D.duy trì.
Câu 2:
Một vật chịu tác dụng của ngoại lực có biểu thức \[{F_n}\; = {\rm{ }}{F_0}cos\left( {10\pi t{\rm{ }} + {\rm{ }}\pi /2} \right)\]thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của vật là
A.5 rad/s.
B.\[10\pi \] Hz.
C.5 Hz.
D.\[10\pi \] rad/s.
Câu 3:
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng \[k = 100N/m\]. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0và tần số \[{f_1} = 6Hz\;\] thì biên độ dao động là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0mà tăng tần số ngoại lực đến \[{f_2} = 5,5Hz\;\] thì biên độ dao động ổn định là A2. Kết luận đúng là:
A.Biên độ dao động cưỡng bức tăng rồi giảm
B.A1 = A2
C.A1 >A2
D.A1 < A2>
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học
A.Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
B.Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hòa tác dụng lên hệ ấy.
C.Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hòa bằng tần số dao động riêng của hệ.
D.Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Câu 5:
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
A.6,3%
B.81%
C.19%
D.27%
Câu 6:
Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng 100g, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Tính độ giảm biên độ mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
A.0,04mm
B.0,02mm
C.0,4mm
D.0,2mm
Câu 7:
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.8%.
B.10%.
C.4%.
D.7%.
Câu 8:
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
A.5s
B.3s
C.6s
D.4s
206 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com