ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Chuẩn độ dung dịch
165 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Các bài toán về mối quan hệ giữa hai đường thẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa hai mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. 68,4%.
B. 9,12%.
C.31,6%.
D.13,68%.
Lời giải
Bước 1: Tính nFe2+ trong 20 ml dd Y
- nKMnO4= 0,1.0,03 = 0,003 mol

- Trong 20 ml dung dịch Y có 0,015 mol Fe2+
⟹ 150 ml dung dịch Y có x mol nFe2+
⟹ nFe2+ = 0,015.150/20 = 0,1125 mol
Bước 2: Tính %mFeSO4trong X
- mFeSO4= 0,1125.152 = 17,1 gam
→ %mFeSO4= (17,1/25).100% = 68,4%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A. 0,1143M.
B. 0,2600M.
C.0,1240M.
D.0,1600M.
Lời giải
Bước 1: Tính n(COOH)2trong 10 ml dung dịch axit oxalic
- \[{n_{{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O}} = \frac{{1,26}}{{90 + 18.2}} = 0,01\left( {mol} \right)\]
- 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2
10 ml ⟶ 0,001 mol
Bước 2: Tính nNaOH
- Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 >7 ⟹ NaOH dư, (COOH)2hết
- Đặt nNaOH= x mol.

pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư= 10-5
Bước 3: Tính CM NaOH
- Ta có:\[{\left[ {O{H^ - }} \right]_{sau{\kern 1pt} pu}} = \frac{{x - 0,002}}{{(10 + 17,5){{.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 5}} \Rightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{2,000275.10^{ - 3}}.\]
\[ \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{dd{\kern 1pt} NaOH}}}} = \frac{{{{2,000275.10}^{ - 3}}}}{{{{17,5.10}^{ - 3}}}} = {\rm{ }}0,1143{\rm{ }}M.\]
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Bước 1: Tính số mol NaOH
n(COOH)2= 0,025.0,05 = 0,00125 mol
Bước 2: Tính nồng độ NaOHPTHH: (COOH)2+ 2NaOH → (COONa)2+ 2H2O
nNaOH = 2n(COOH)2= 2.0,00125 = 0,0025 (mol)
⟹ CM NaOH= 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
A. 7,97%.
B.6,865%.
C.15,9%.
D.3,43%.
Lời giải
Bước 1:Tính nFeSO4, nKMnO4
\[{n_{F{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = 0,05.0,08 = 0,004\left( {mol} \right)\]
\[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01485.0,004 = {5,94.10^{ - 5}}\left( {mol} \right)\]
Bước 2: Tính nCrO42-

Theo (2) ⟹ nFe2+(dư)= 5.nMnO4-= 5.5,94.10-5= 2,97.10-4(mol)
⟹ nFe2+(pư)= 0,004 - 2,97.10-4= 3,703.10-3(mol)
Theo (1) ⟹ nCrO42-= 1/3.nFe2+(pư)= 1/3.3,703.10-3= 1,23433.10-3(mol)
⟹ mCr= 1,23433.10-3.52 = 0,064 gam.
Bước 3: Tính hàm lượng Crom trong quặng cromit
- %mCr=\[\frac{{0,064}}{{0,935}}.100{\rm{\% }}\; = {\rm{ }}6,845\% .\]
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Bước 1: Tính số mol của Na2S2O3
nNa2S2O3= 0,018.0,05 = 9.10-4mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng, tính số mol các chất theo PTHH

Bước 3: Tính CMcủa K2Cr2O7
⟹ CM K2Cr2O7= 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A.9%.
B.17%.
C.12%.
D.21%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.0,25M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.