Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
919 lượt thi 21 câu hỏi 30 phút
2641 lượt thi
Thi ngay
1348 lượt thi
1121 lượt thi
982 lượt thi
1028 lượt thi
953 lượt thi
958 lượt thi
938 lượt thi
1047 lượt thi
1010 lượt thi
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
A.Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B.Thể hiện lực liên kết giữa các gen
C.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D.Không vượt quá 50%
Câu 2:
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A.Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại
B.Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới
C.Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép
D.Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
Câu 3:
Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
A.Phân tích di truyền giống lai
B.Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C.Lai phân tích
D.Lai thuận nghịch
Câu 4:
Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
A.Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B.Lập bản đồ di truyền
C.Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D.Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định
Câu 5:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A.Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C.Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D.Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A.Phân ly độc lập
B.Liên kết gen
C.Hoán vị gen
D.Tương tác gen
Câu 7:
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
A.Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
B.Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
C.Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D.Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST
Câu 8:
Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A.2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B.4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C.2 loại với tỉ lệ 1: 1.
D.4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
Câu 9:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
A.ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
B.ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C.ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
D.ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
Câu 10:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A.1
B.4
C.2
D.3
Câu 11:
Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
A.1: 1: 1: 1
B.3: 3: 1: 1
C.4: 4: 1: 1
D.9: 3: 3: 1
Câu 12:
Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai , theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A.25%.
B.35%
C.30%
D.20%
Câu 13:
Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai là bao nhiêu?
A.10%
B.25%
C.50%
D.75%
Câu 14:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
A.51%
B.24%
C.32%
D.16%
Câu 15:
Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P:ABabDd×ABabDdP:ABabDd×ABabDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A.11.04%
B.16.91%
C..27.95%
D.22.43%
Câu 16:
Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%
B.Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%
C.Cây P có kiểu gen Ab/aB
D.Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%
Câu 17:
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A.6%
B.7%
C.12%
D.18%
Câu 18:
Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
A.102%
B.50%
C.100%
D.51%
Câu 19:
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:, thu được F1có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
A.40cM
B.20cM
C.30cM
D.18cM
Câu 20:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A.20%
B.40%
C.10%
D.30%
Câu 21:
Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là
B.10%
D.40%
184 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com