7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 42)

92 người thi tuần này 4.6 60.9 K lượt thi 69 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số nghiệm của phương trình: sin(x+π4)=1thuộc đoạn [π; 5; π] là bao nhiêu?

Lời giải

sinx+π4=1x+π4=π2+k2πx=π4+k2π.

Ta thấy π4+k2π[π;  5π]k{1;  2}.

Vậy phương trinh có hai nghiệm thuộc [p; 5p].

Câu 2

Giải phương trình: x2+6x+1=(2x+1)x2+2x+3.

Lời giải

Giải phương trình: x^2 +6x +1 = (2x +1) căn x^2 +2x +3 . (ảnh 1)

Giải phương trình: x^2 +6x +1 = (2x +1) căn x^2 +2x +3 . (ảnh 2)

Câu 3

Giải phương trình: 4x+1=x25x+14.

Lời giải

Điều kiện: x ³ 1

PT 4x+18=x25x+6

4x+12=x25x+6

4(x3)(x+12)=(x2)(x+3)

(x3)4x+12x+2=0

x3=0x=3

Vậy x = 3.

Câu 4

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE=CF. Chứng minh tam giác EDF vuông cân.

Lời giải

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE=CF. Chứng minh tam giác EDF vuông cân. (ảnh 1)

Xét ΔAED và ΔDCF ta có:

AD = CD (vì ABCD là hình vuông)  

AE=CF ( gt)

DEA^=DCF^=90° 

Do đó ΔAED = ΔCFD (c.g.c)

Suy ra DE=DF (1) (hai cạnh tương ứng) ADE^=CDF^ (hai góc tương ứng).

Suy ra EDC^+CDF^=ADE^+EDC^

Hay EDF^=ADC^=90°   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔDEF vuông cân tại D.

Vậy ΔDEF vuông cân tại D.

Câu 5

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh BI = DI.

Lời giải

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh  BI = DI. (ảnh 1)

Xét  ΔAED và ΔDCF ta có:

AD = CD (vì ABCD la hình vuông)  

AE = CF ( gt)

DEA^=DCF^=90° 

Do đó ΔAED = ΔCFD (cạnh – góc – cạnh)

Suy ra DE=DF  (1) (hai cạnh tương ứng) và ADE^=CDF^ (hai góc tương ứng).

Suy ra EDC^+CDF^=ADE^+EDC^

Hay EDF^=ADC^=90°   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔDEF vuông cân tại D.

Mà I là trung điểm của EF nên DI là đường trung tuyến ứng với EF.

Suy ra DI=IE=IF=12EF (định lý đường trung tuyến trong tam giác vuông) (3)

Xét ΔBEF vuông tại B có BI là đường trung tuyến ứng với EF.

Suy ra BI=IE=IF=12EF (định lý đường trung tuyến trong tam giác vuông) (4)

Từ (3) và (4) ta có DI = BI.

Vậy DI = BI.

Câu 6

Tìm x, biết: (x + 2)2 – 9 = 0.

Lời giải

(x + 2)2 – 9 = 0

(x + 2)2 = 9

x + 2 = 3 hoặc x + 2 = −3

x = 1 hoặc x = –5.

Vậy x {1; –5}.

Câu 7

Tìm x, biết: (x + 2)2 – x2 + 4 = 0.

Lời giải

x + 2)2 – x2 + 4 = 0

Û 4x + 8 = 0

Û 4x = –8

Û x = –2

Vậy x = –2.

Câu 8

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết thể tích của khối chóp bằng a36. Tính bán kính r của mặt cầu nội tiếp của hình chóp S.ABC.

Lời giải

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết thể tích của khối chóp bằng  . Tính bán kính r của mặt cầu nội tiếp của hình chóp S.ABC. (ảnh 1)

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết thể tích của khối chóp bằng  . Tính bán kính r của mặt cầu nội tiếp của hình chóp S.ABC. (ảnh 2)

Câu 9

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD và AB = 2CD). Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Xác định giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD).

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD và AB = 2CD). Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Xác định giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD). (ảnh 1)

Ta có: AM (SAC)

Dễ thấy S (SAC) ∩ (SBD)

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Khi đó O AC (SAC),

O BD (SBD)

Do đó O (SAC) ∩ (SBD)

Þ SO = (SAC) ∩ (SBD)

Trong (SAC) gọi AM ∩ SO = {K} 

Ta có: K AM, K SO (SBD) 

Þ AM ∩ (SBD) = {K}.

Vậy giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD) là giao điểm của AM và SO.

Câu 10

Cho (S) là một mặt cầu cố định có bán kính R. Một hình trụ (H) thay đổi nhưng luôn có hai đường tròn đáy nằm trên (S). Gọi V1 là thể tích của khối cầu (S) và V2 là thể tích lớn nhất của khối trụ (H). Tính tỉ số V1V2.

Lời giải

Cho (S) là một mặt cầu cố định có bán kính R. Một hình trụ (H) thay đổi nhưng luôn có hai đường tròn đáy nằm trên (S). Gọi V1 là thể tích của khối cầu (S) và V2 là thể tích lớn nhất của khối trụ (H). Tính tỉ số  . (ảnh 1)

Cho (S) là một mặt cầu cố định có bán kính R. Một hình trụ (H) thay đổi nhưng luôn có hai đường tròn đáy nằm trên (S). Gọi V1 là thể tích của khối cầu (S) và V2 là thể tích lớn nhất của khối trụ (H). Tính tỉ số  . (ảnh 2)
 
Media VietJack

Câu 11

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh A là trung điểm của CI.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh A là trung điểm của CI. (ảnh 1)

Gọi K là giao điểm của DN và BE

Xét ΔBDK vuông tại K có: BDK^+DBK^=90°

Xét ΔABE vuông tại A có: ABE^+BEA^=90°

Suy ra BDK^=BEA^

BDK^=IDA^ (vì hai góc đối đỉnh)

Suy ra BEA^=IDA^

Xét ΔDAI và ΔEAB có:

AD = AE

IDA^=BEA^

IAD^=BAE^=90°

Do đó  ΔDAI = ΔEAB (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra AI = AB (hai cạnh tương ứng).

Mà AB = AC nên AI = AC.

Vậy A là trung điểm của CI.

Câu 12

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh MC = MN.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh MC = MN. (ảnh 1)

Ta có: AM // IN (vì cùng vuông góc với BE)

Gọi K là giao điểm của DN và BE

Xét ΔBDK vuông tại K có: BDK^+DBK^=90°

Xét ΔABE vuông tại A có: ABE^+BEA^=90°

Suy ra BDK^=BEA^

BDK^=IDA^ (vì hai góc đối đỉnh)

Suy ra BEA^=IDA^

Xét ΔDAI và ΔEAB có:

AD = AE

IDA^=BEA^

IAD^=BAE^=90°

Do đó ΔDAI = ΔEAB (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra AI = AB (hai cạnh tương ứng).

Mà AB = AC nên AI = AC.

Xét ΔINC có: AI = AC; AM // IN.

Suy ra MN = MC (hệ quả của tính chất đường trung bình trong tam giác).

Vậy MN = MC.

Câu 13

Một cửa hàng sách hạ giá 10% giá sách nhân ngày Quốc tế thiếu nhi ngày 1/6. Tuy vậy, cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi ngày thường thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Do hạ giá 10% nên giá bán mới bằng 90% giá ngày thường

Coi giá vốn là 100% thì giá bán mới bằng 108% giá vốn

Như vậy 108100 (giá vốn) bằng 90100 (giá ngày thường)

Giá ngày thường so với giá vốn là:

108100:90100=120  (%).

Ngày thường thì cửa hàng được lãi là:

120% – 100% = 20%.

Đáp số: 20%.

Câu 14

Sau khi giảm giá 20% thì giá của một quyển sách là 9 600 đồng. Hỏi lúc đầu gái của quyển sách là bao nhiêu tiền?

Lời giải

Coi giá ban đầu là 100% thì giá sách sau khi giảm đi 20% là:

100% 20% = 80%.

Vậy lúc đầu giá của cuốn sách đó là:

9600 : 80 × 100 = 12 000 (đồng).

Đáp số: 12 000 đồng.

Câu 15

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S. Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.

Lời giải

Số tự nhiên có 2 chữ số là: C91.C101=90 (số)

Ω: “Chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập hợp S” nên nΩ=C902

A: “Chọn được 2 số có chữ số hàng đơn vị giống nhau”.

Trường hợp 1: Chữ số hàng đơn vị là 0 Þ Có 9 chữ số là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

Þ Số cách chọn 2 số là: C92

Tương tự với các số có chữ số hàng đơn vị là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

Þ Có tất cả 10 trường hợp giống nhau.

nA=10.C92

PA=10.C92C902=889.

Vậy xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau là 889.

Câu 16

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hoá, 6 học sinh giỏi Toán và Lý, 5 học sinh giỏi Hoá và Lý, 4 học sinh giỏi Toán và Hoá, 3 học sinh giỏi cà 3 môn. Hỏi số học sinh giỏi ít nhất 1 môn trong 3 môn là bao nhiêu em?

Lời giải

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hoá, 6 học sinh giỏi Toán và Lý, 5 học sinh giỏi Hoá và Lý, 4 học sinh giỏi Toán và Hoá, 3 học sinh giỏi cà 3 môn. Hỏi số học sinh giỏi ít nhất 1 môn trong 3 môn là bao nhiêu em? (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ Ven, ta thấy:

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Lý (không giỏi Hóa) là: 

6 – 3 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Hóa (không giỏi Lý) là: 

4 – 3 = 1 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Lý và Hóa (không giỏi Toán) là: 

5 – 3 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Toán là: 

10 – 3 – 3 – 1 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Lý là: 

10 – 3 – 3 – 2 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Hóa là: 

11 – 1 – 3 – 2 = 5 (em)

Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn là:

3 + 2 + 5 + 1 + 2 + 3 + 3 =19 (em)

Đáp số: 19 em.

Câu 17

Có 40 học sinh giỏi, mỗi em giỏi ít nhất 1 môn. Có 22 em giỏi Văn, 25 em giỏi Toán, 20 em giỏi Anh. Có 8 em giỏi đúng hai môn Văn, Toán. Có 7 em giỏi đúng hai môn Toán, Anh. Có 6 em giỏi đúng hai môn Anh, Văn. Hỏi có bao nhiêu em giỏi cả ba môn Văn, Toán, Anh?

Lời giải

Ta có sơ đồ Ven, ta có:

Có 40 học sinh giỏi, mỗi em giỏi ít nhất 1 môn. Có 22 em giỏi Văn, 25 em giỏi Toán, 20 em giỏi Anh. Có 8 em giỏi đúng hai môn Văn, Toán. Có 7 em giỏi đúng hai môn Toán, Anh. Có 6 em giỏi đúng hai môn Anh, Văn. Hỏi có bao nhiêu em giỏi cả ba môn Văn, Toán, Anh? (ảnh 1)

Số học sinh giỏi ít nhất hai môn là:

7 + 6 + 8 = 21 (em)

Số học sinh giỏi cả ba môn Toán, Văn, Anh là:

22 + 25 + 20 – 40 – 21 = 6 (em)

Đáp số: 6 em.

Câu 18

Tìm m để hàm số y=2x+3m+2+x+12x+4m8 xác định trên khoảng (−∞; −2).

Lời giải

Tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn điều kiện: 2x+3m+202x+4m80

3m+22x2x84mx3m+22x42m

Để hàm số xác định trên khoảng (−∞;−2) cần có:

3m+22242m2m2m3

Þ m Î [−2; 3]

Vậy m Î [−2; 3].

Câu 19

Tìm m để hàm số y=2xxm+1 xác định trên (0; 2).

Lời giải

Tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn điều kiện:

x – m + 1 ¹ 0 Û x ¹ m – 1

Để hàm số xác định trên (0; 2) thì m – 1 Ï (0; 2).

m10m12m1m3

Vậy các giá trị m thỏa mãn là m ≤ 1 hoặc m ≥ 3.

Câu 20

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, phép quay tâm I góc quay I(4; –3) biến đường thẳng d: x + y 5 = 0 thành đường thẳng d' có phương trình bao nhiêu?

Lời giải

Lấy A(5; 0) thuộc d và B(0; 5) thuộc d

Phép quay Q(I; −180°) là phép đối xứng tâm I

Q(I; −180°) (A) ® A’ nên A’(3; 6).

Q(I; −180°) (B) ® B’ nên B’(8; 11).

Khi đó x383=y+611+6

Û –5x – 5y – 15 = 0 Û x + y + 3 = 0.

Vậy phương trình đường thẳng d’ là: x + y + 3 = 0.

Câu 21

Cho a là góc tù và sinα=45. Tính giá trị của biểu thức: A = 2sin a – cos a.

Lời giải

Ta có: sin2 α + cos2 α = 1

⇔ cos2 α = 1 − sin2 α

cos2α=1452=11625=925

cos2α=352cos2α=352

cosα=35cosα=35

Mà α là góc tù nên cos α < 0

cosα=35

A=2sinαcosα=24535=85+35=115

Vậy A=115

Câu 22

Giải phương trình: sin3x3cos3x=2sin2x.

Lời giải

Ta có: sin3x3cos3x=2sin2x

2sin3xπ3=2sin2x

3xπ3=2x+k2π3xπ3=π2x+k2π

x=π3+k2πx=2π15+k2π5  (k)

Vậy các giá trị x thoả mãn là x=π3+k2π hoặc x=2π15+k2π5.

Câu 23

Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x = 2 biết F(0) = 2.

Lời giải

Ta có F(x)=f(x)dx=2xdx=2dxln2+C.

Mặt khác F(0)=2F(0)=1ln2+C=2.

Do đó C=21ln2  (a,  b,  0<a9,  0b9).

Vậy nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x = 2 là 2xln2+21ln2.

Câu 24

Việt và Nam chơi cờ. Trong một ván cờ, xác suất Việt thắng Nam là 0,3 và Nam thắng Việt là 0,4. Hai bạn dừng chơi khi có người thắng, người thua. Tính xác suất để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ.

Lời giải

Xác suất 2 bạn hòa nhau là: 1 – 0,3 – 0,4 = 0,3.

Để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ  thì ván 1 hòa, ván 2 không hòa.

Vậy xác suất để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ là: 0,3 . 0,7 = 0,21.

Câu 25

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM).

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM). (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, trong đó:

A(0; 0; 0); B(a; 0; 0); C(a; a; 0); D(0; a; 0); S(0; 0; 2a)

Vì M là trung điểm của SD nên M(0; a2; a)

Gọi O là giao điểm của AC, BD

Khi đó MO // SB nên SB // (ACM)

Do đó d(SB, (ACM)) = d(B, (ACM))

Ta có: AC,AM=a2;a2;a22

Suy ra n(2;  2;  1) là một vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ACM).

Khi đó phương trình mặt phẳng (ACM): 2x 2y + z = 0.

Do đó d(SB, (ACM)) = d(B, (ACM)) = 2a3.

Vậy khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM) là 2a3.

Câu 26

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA = a và SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường chéo nhau SC và BD.

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA = a và SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường chéo nhau SC và BD. (ảnh 1)

Gọi O là tâm hình vuông ABCD

Ta có: AC ^ BD; BD ^ SA

Do đó BD ^ (SAC)

Dựng OK ^ SC

Do đó OK là đoạn vuông góc chung của BD và SC

Khi đó d(BD;SC)=OK=12d(A;SC)=12SA.ACSA2+AC2 (1)

Ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 2a2

Suy ra AC=a2

Thay vào (1) ta có d=a66.

Vậy d=a66.

Câu 27

Cho x, y ∈ I. Chứng tỏ rằng các số sau đây đều là số vô tỉ: x + y, x − y, xy.

Lời giải

Cho x thuộc Q , y ∈ I. Chứng tỏ rằng các số sau đây đều là số vô tỉ: x + y, x − y, xy. (ảnh 1)

Câu 28

Cho hàm số y=mx2m3xm với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞). Tìm số phần tử của S.

Lời giải

Ta có: y'=m2+2m+3(xm)2

Hàm số đồng biến trên: (2; +¥) Û y’ > 0, " x Î (2; +¥)

m2+2m+3>0xm(2;+)

1<m<3m2

1<m2

Þ m Î {0; 1; 2}.

Vậy S có 3 phần tử.

Câu 29

Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau?

Lời giải

Gọi số cần tìm là abcba¯ (a,b,0<a9,  0b9)

Có 9  cách chọn a (vì a khác 0)

Có 10 cách chọn b.

Có 10 cách chọn c.

Vậy có 9.10.10 = 900 (số).

Câu 30

Có 6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và 7 quả màu vàng đánh số từ 1 đến 7. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu vừa khác màu vừa khác số?

Lời giải

Để lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số ta phải thực hiện qua ba giai đoạn:

• Chọn một quả cầu đỏ.

• Chọn một quả cầu xanh.

• Chọn một quả cầu vàng.

Chọn quả cầu đỏ có 5 cách chọn.

Chọn quả cầu xanh có 5 cách chọn (trừ quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ).

Chọn quả cầu vàng có 5 cách chọn (trừ hai quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ và quả cầu xanh).

Theo quy tắc nhân ta được 5. 5. 5 = 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.

Vậy có 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.

Câu 31

Một hộp đựng 15 viên bi khác nhau gồm 4 bi đỏ, 5 bi trắng và 6 bi vàng. Tính số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu

Lời giải

Trường hợp 1: chọn 4 bi đỏ hoặc trắng có: C94=126 (cách)

Trường hợp 2: chọn 4 bi đỏ và vàng hoặc 4 bi vàng có C104C44=209 (cách)

Trường hợp 3: chọn 4 bi trắng và vàng có C114(C54+C64)=310 (cách)

Số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu là:

126 + 209 + 310 = 645 (cách).

Vậy có 645 cách.

Câu 32

Tìm nghiệm của phương trình: sinx3cosx=0.

Lời giải

Ta có sinx3cosx=0

12sinx32cosx=0sinxπ3=0

xπ3=kπx=π3+kπ  (k)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=π3+kπ  ,k.

Câu 33

Tìm nghiệm của phương trình sinx + 3cosx=3.

Lời giải

Tìm nghiệm của phương trình sin x + căn 3 cos x= căn 3 . (ảnh 1)

Câu 34

Tính thể tích của khối bát diện đều cạnh a.

Lời giải

Thể tích khối bát diện đều là:

V=2V1=2.a332=a323

Vậy thể tích của khối bát diện đều cạnh a là a323.

Câu 35

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=4x2x23x4là bao nhiêu?

Lời giải

Tập xác định: D =[−2; 2] \ {−1}.

Ta thấy y=4x2x+1(x4)

limx1y=limx14x2x+1x4=+;

limx1+y=limx1+4x2x+1x4=.

Suy ra đồ thị có đúng một đường tiệm cận đứng là x = −1

Do tập xác định D = [−2; 2] \ {−1} nên ta không xét được limxy  và limx+y.

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Vậy hàm số y=4x2x23x4 có 1 đường tiệm cận đứng x = −1.

Câu 36

Tìm x, biết: x2 – 8x + 16 = 0.

Lời giải

x2 – 8x + 16 = 0

Û (x – 4)2 = 0

Û x – 4 = 0

Û x = 4

Vậy x = 4.

Câu 37

Tìm x, biết: 25x2 – 9 = 0.

Lời giải

25x2 – 9 = 0

(5x – 3)(5x + 3) = 0

5x – 3 = 0 hoặc 5x + 3 = 0

x=35 hoặc x=-35

Vậy x35;  35.

Câu 38

Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0) có bảng biến thiên dưới đây:

Cho hàm số y = ax^4 + bx^2 + c (a ≠ 0) có bảng biến thiên dưới đây:   Tính P = a – 2ab + 3c. (ảnh 1)

Tính P = a – 2ab + 3c.

Lời giải

Ta có: y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0)

Suy ra y’ = 4ax3 + 2bx

Dựa vào bảng biến thiên, ta thầy đồ thị hàm số đi qua các điểm (-1; 2), (0; 1), (1; 2) và các các điểm này là các điểm cực trị của hàm số

y(0)=1y(1)=2y'(1)=0c=1                  a+b+c=24a+2b=0  

a=1b=2  c=1   

Khi đó P = a – 2ab + 3c = –1 – 2 . 2 + 3 . 1 = –2.

Vậy P = –2.

Câu 39

Cho các hàm số: y = 2x − 2 và y = (m + 1)x − m2 – m (m ≠ −1). Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thẳng song song.

Lời giải

Để hai đồ thị hàm số trên song song thì:

m+1=2      m2+m2m=1                                (m1)(m+2)0m=1    m1    m2 (vô lý)

Vậy không tồn tại m để 2 đường thẳng trên song song.

Câu 40

Tìm m để hai đường thẳng (d): y = 3x + 1 và (d′): y = (m−1)x − 2m song song với nhau.

Lời giải

Để d // d’ thì: m1=3  2m1m=4    m12

Vậy m = 4 thì d // d’.

Câu 41

Giải phường trình: 2sin2x – sinx – 1 = 0.

Lời giải

Giải phường trình: 2sin^2x – sinx – 1 = 0. (ảnh 1)

Câu 42

Giải phương trình: cos3x – 2sin2x – cosx – sinx – 1 = 0.

Lời giải

cos3x – 2sin2x – cosx – sinx – 1 = 0

Û 4cos3x – 3cosx – 4sinx.cosx – sinx – cosx – 1 = 0

Û 4(1 – sin2 x)cosx – 4cosx(sinx + 1) – (sinx + 1) = 0

Û (1 + sinx)[4(1 – sinx)cosx – 4cosx – 1] = 0

Û (1 + sinx)( – 4sinx.cosx – 1) = 0

sinx=1sinx=12x=π2+k2πx=π12+kπx=7π12+kπ  (k)

Vậy x=π2+k2π; π12+kπ hoặc 7π12+kπ (k).

Câu 43

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:

f(x) = 2x3 + 3x2 − 1trên đoạn2;12. Tính P = M − m

Lời giải

f(x) =2x3 + 3x2 – 1 f ′(x) = 6x2 + 6xf ′(x) = 0

x=0   (ktm)x=1  (tm)

Hàm số f(x) liên tục trên 2;12, có f(−2) = −5; f(−1) = 0; f12=12

m=min2;12f(x)=5;

M=max2;12f(x)=0

Þ P = M – m = 5

Vậy P = 5.

Câu 44

Tìm tập xác định của hàm số y=2x1sin2x.

Lời giải

Hàm số y=2x1sin2x xác định khi và chỉ khi:

1 – sin2 x ¹ 0

Û cos2 x ¹ 0

Û cos x ¹ 0

xπ2+kπ,  k

Vậy tập xác định của hàm số là D=x|xπ2+kπ,  k.

Câu 45

Một hình thang cân có đường chéo vuông góc với cạnh bên. Biết rằng đáy nhỏ dài 14 cm, đáy lớn dài 50 cm. Tính diện tích hình thang.

Lời giải

Một hình thang cân có đường chéo vuông góc với cạnh bên. Biết rằng đáy nhỏ dài 14 cm, đáy lớn dài 50 cm. Tính diện tích hình thang. (ảnh 1)

Một hình thang cân có đường chéo vuông góc với cạnh bên. Biết rằng đáy nhỏ dài 14 cm, đáy lớn dài 50 cm. Tính diện tích hình thang. (ảnh 2)

Câu 46

Cho hàm số y = x3 + 3x + 2. Tìm hai điểm trên đồ thị hàm số sao cho chúng đối xứng nhau qua điểm M(1; 3).

Lời giải

Gọi A(x0; y0) và B là điểm đối xứng với A qua điểm M(1; 3)

Suy ra M là trung điểm của AB nên B(2 x0; 6 y0).

Do A và B thuộc đồ thị hàm số (C) nên:

y0=x03+3x0+2   (1)6y0Invalid <m:msup> element=+3(2x0)+2   (2)

Từ (1) và (2) lấy vế cộng vế ta được:

6 = x03 + 3x0 + 2 (2 x0)3 + 3(2 x0) + 2

6 = x03 + 3x0 + 2 + 8 + 12x0 + 6x02 + x03  6 – 3x0 + 2

6x02 + 12x0 + 6 = 0

x0 = 1 nên y0 = 0.

Vậy 2 điểm cần tìm là: (1; 0) và (1; 6).

Câu 47

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [-2;4] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn  [2; 4]. Tính giá trị của M2 + m2.

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [-2;4] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn         [–2; 4]. Tính giá trị của M2 + m2. (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: M=max[2;  4]f(x)=f(2)=7;

m=min[2;  4]f(x)=f(4)=4.

Do đó M2 + m2 = 72 + ( 4)2 = 65.

Vậy  M2 + m2 = 65.

Câu 48

Giải phương trình: sin(2x + 1) = cos(3x + 2).

Lời giải

sin(2x + 1) = cos(3x + 2)

sin(2x+1)=sinπ23x2

2x+1=πx3x2+k2π         2x+1=ππx+3x+2+k2π

x=π1035+k2π5         x=π21k2π          (k)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=π1035+k2π5; x=π21k2π.

Câu 49

Giải phương trình: tanπ4sinx+1=1.

Lời giải

Giải phương trình: tan pi/4 ( sinx +1)= 1. (ảnh 1)

Câu 50

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1 nghịch biến trên khoảng (0; 1).

Lời giải

y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1

y′ = 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m)

Hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1 nghịch biến trên khoảng (0;1) 

f ′(x) ≤ 0, x (0;1) và bằng 0 tại hữu hạn điểm trên (0;1).

3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m) ≤ 0, x (0;1) và bằng 0 tại hữu hạn điểm trên (0;1).

Xét phương trình 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m) = 0 ()

Δ′ = 9(m +2)2 − 3.3.(m2 + 4m) = 36 > 0, m

Þ Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

Để hàm số nghịch biến trên khoảng (0;1) thì x1 ≤ 0 < 1 ≤ x2

x1x20                      (1x1)(1x2)0x1x20                                 1+x1x2(x1+x2)0

m2+4m0                             1+m2+4m2m404m03m13m0

m nên m3;2;1;0.

Vậy có 4 giá trị nguyên m thỏa mãn.

Câu 51

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB AD = 2a; CD a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60º. Gọi I là trung điểm của AD. Biết 2 mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Lời giải

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a; CD = a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60º. Gọi I là trung điểm của AD. Biết 2 mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD. (ảnh 1)

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a; CD = a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60º. Gọi I là trung điểm của AD. Biết 2 mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD. (ảnh 2)
Media VietJack

Câu 52

Cho hàm số y = x3 − 3mx2 + 2 có đồ thị (Cm) và đường thẳng Δ: y = −x + 2. Biết (Cm) có hai cực trị và khoảng cách từ điểm cực tiểu của (Cm) đến đường thẳng Δ bằng 2. Tìm m.

Lời giải

Xét y’ = 0, ta có:

y’ = 3x2 – 6mx = 3x(x – 2m) = 0

x=0     x=2m

Điều kiện để có hai cực trị là 2m ¹ 0 hay m ¹ 0.

Tọa độ 2 điểm cực trị là: A(0; 2) và B(2m; 2 – 4m3)

Nếu m < 0: A là điểm cực tiểu.

Khi đó d(A; ∆) = 0 ¹ 2 (loại)

Nếu m > 0 thì B là cực tiểu

Khi đó d(B;  Δ)=22m3m=1

2m3m=1   2m3m=1m=1   m=1

Do m > 0 nên m = 1.

Vậy m = 1.

Câu 53

Cho hàm số y = x3 + 3x2 + mx + m – 2 (m là tham số) có đồ thị là (Cm).

Xác định m để (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành.

Lời giải

PT hoành độ giao điểm của (C) và trục hoành:

y = x3 + 3x2 + mx + m – 2 = 0 (1)

x=1                                              g(x)=x2+2x+m2  (2)

(Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành.

Þ Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt

Þ (2) có 2 nghiêm phân biệt khác 1

Δ'=3m>0        g(1)=m30m<3

Vậy m < 3.

Câu 54

Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi  G; G’ theo thứ tự là trọng tâm của tam giác OAB và OCD. Biểu diễn vecto GG'.

Lời giải

Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi  G; G’ theo thứ tự là trọng tâm của tam giác OAB và OCD. Biểu diễn vecto  . (ảnh 1)

Vì G’ là trọng tâm của tam giác OCD nên d=a66 (1)

Vì  G  là trọng tâm của tam giác OAB  nên GO+GA+GB=0

Khi đó GO=GAGB.

Từ (1) và (2) suy ra GG'=13GAGB+GC+GD=13AC+BD

Vậy GG'=13AC+BD.

Câu 55

Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.

Lời giải

Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm. (ảnh 1)

Câu 56

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đồ thị hàm số y = x – 5m và y’ = 3x – m2. Tìm m để 2 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ bằng –3.

Lời giải

Ta có: y = x – 5m (1)

y’ = 3x – m2 (2)

Để (1) và (2) cắt nhau tại một điểm thì y = y’

Û x – 5m = 3x – m2

Û m2 – 5m = 2x

Mà hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng –3 nên:

m2 – 5m = 2. (–3)

Û m2 – 5m + 6 = 0

Û m2 – 2m – 3m + 6 = 0

Û m(m – 2) – 3(m – 2) = 0

Û (m – 2)(m – 3) = 0

m2=0m3=0m=2m=3

Vậy giá trị m thỏa mãn là m = 2 hoặc m = 3.

Câu 57

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hàm số bậc nhất y = (2k 1)x + 3 – k (k là hệ số) có đồ thị là đường thẳng (d). Tìm giá trị của k để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (m): y = 0,5x 3.

Lời giải

Để đường thẳng (d) // (m) thì:

2k1=0,53k3k=34   (tm)k6              

Vậy giá trị k thỏa mãn là k=34.

Câu 58

Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và CD mà AB = 3CD. Tìm tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D.

Lời giải

Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và CD mà AB = 3CD. Tìm tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D. (ảnh 1)

Gọi I là giao điểm của AC và BD.

Do ABCD là hình thang có AB = 3CD nên ICIA=IDIB=13.

Mà I nằm giữa A, C và nằm giữa B, D nên IC=13IA,   ID=13IB

Phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là phép vị tự tâm I có tỉ số là: k=13

Vậy tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là k=13.

Câu 59

Tìm giá trị lớn nhất của: sin2 x – sin x + 2.

Lời giải

Tìm giá trị lớn nhất của: sin^2 x – sin x + 2. (ảnh 1)

Tìm giá trị lớn nhất của: sin^2 x – sin x + 2. (ảnh 2)

Câu 60

Tìm giá trị nhỏ nhất của: sin2 x – sin x + 2.

Lời giải

Tìm giá trị nhỏ nhất của: sin^2 x – sin x + 2. (ảnh 1)

Tìm giá trị nhỏ nhất của: sin^2 x – sin x + 2. (ảnh 2)

Câu 61

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) trên R. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f '(x). Hàm số g(x) = f(x − x2) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) trên R . Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f '(x). Hàm số g(x) = f(x − x^2) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây:   (ảnh 1)

A. ;  52;

B. 32;  +;

C. 12;  +;

D. ;  12.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: g' (x) = (1 – 2x)f '(x – x2)

Hàm số y = g(x) nghịch biến trên (a; b)

Û g' (x) ≤ 0 "x Î (a; b) và bằng 0 tạ hữu hạn điểm

Ta có: g' (1) = 3f '(–2) > 0

Do đó loại đáp án A, B, D ta chọn đáp án C.

Câu 62

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới:   Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x^2 − 4x + 1). (ảnh 1)

Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x2 − 4x + 1).

Lời giải

Xét hàm số: y = f(x2 − 4x + 1)

 y′ = g′(x) = (2x−4)f ′( x2 − 4x + 1)

g'(x)=02x4=0                   f'(x24x+1)=0

2x4=0            x24x+1=1x24x+1=3   2x4=0           x24x+2=0x24x2=0

Suy ra g′(x) bị đổi dấu 5 lần nên hàm số y = f(x2 − 4x + 1) có 5 điểm cực trị

Vậy hàm số y = f(x2 − 4x + 1) có 5 điểm cực trị.

Câu 63

Từ một đỉnh tháp chiều cao CD = 80 m, người ta nhìn hai điểm A và B trên mặt đất dưới các góc nhìn là 72º12’ và 34º26’. Ba điểm A, B, D thẳng hàng. Tính khoảng cách AB?

Lời giải

Trong tam giác vuông CDA: tan72°12'=CDAD

BD=CDtan34°26'=80tan34°26'116,7

Trong tam giác vuông CDB: tan34°26=CDBD

BD=CDtan34°26'=80tan34°26'116,7

AB = BD – AD = 116,7 – 25,7 = 91 (m).

Vậy khoảng cách AB là 91 m.

Câu 64

Trong kì thi học sinh giỏi tỉnh có 4 bạn Phương, Dương, Hiếu, Hằng tham gia. Được hỏi quê mỗi người ở đâu ta nhận được các câu trả lời sau:
Phương: Dương ở Thăng Long còn tôi ở Quang Trung
.
Dương : Tôi cũng ở Quang Trung còn Hiếu ở Thăng Long
.
Hiếu : Không, tôi ở Phúc Thành còn Hằng ở Hiệp Hoà
.
Hằng : Trong các câu trả lời trên đều có 1 phần đúng 1 phần sai.
Hỏi quê của Dương ở đâu?

Lời giải

Vì trong mỗi câu trả lời đều có 1 phần đúng và 1 phần sai nên có các trường hợp:

• Giả sử Dương ở Thăng Long là đúng thì Phương ở Quang Trung là sai.

Suy ra Dương ở Quang Trung là sai. Vậy Hiếu ở Thăng Long là đúng.

Điều này vô lý vì Dương và Hiếu cùng ở Thăng Long.

• Giả sử Dương ở Thăng Long là sai, suy ra Phương ở Quang Trung và do đó Dương ở Quang Trung là sai.

Suy ra Hiếu ở Thăng Long. Vậy Hiếu ở Phúc Thành là sai. Suy ra Hằng ở Hiệp Hòa.

Còn lại Dương ở Phúc Thành.

Vậy Dương ở Phúc Thành.

Câu 65

Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3). Viết phương trình đường thẳng AB.

Lời giải

Gọi phương trình AB có dạng y = ax + b

Khi đó 0a+b=1a+b=3a=2b=1

Vậy phương trình đường thẳng AB là: y = 2x + 1.

Câu 66

Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3). Viết phương trình đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P).

Lời giải

Đường thẳng d song song với AB có dạng: y = 2x + b (b ≠ 1)

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:

x2 = 2x + b x2 − 2x – b = 0 ()

Ta có  Δ’ = 1 + b.

Đường thẳng d tiếp xúc với (P) Δ′ = 0 1 + b = 0 b = −1 (tm)

Vậy đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P) lày = 2x – 1.

Câu 67

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số: 

y = x3 − mx2 − (m − 6)x + 1 đồng biến trên (0; 4).

Lời giải

Ta có y = 3x2 – 2mx – (m – 6)

Để hàm số đồng biến trên (0; 4)

Û y’ ≥ 0 "x Î (0; 4) và y′ = 0 tại một số giá trị hữu hạn.

3x2 − 2mx − (m − 6) ≥ 0 x (0; 4)

3x2 + 6 ≥ m(2x + 1)

Với mọi x (0; 4) ta có 2x + 1 > 0 nên

f(x)=3x2+62x+1m   x(0;4)

m ≤ min(0; 4) của f(x)

Xét hàm số f(x)=3x2+62x+1trên (0; 4) ta có:

f'(x)=6x2+6x122x+12=0

x=1(0;4)    x=2(0;4)

Xét bảng biến thiên:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số:  y = x^3 − mx^2 − (m − 6)x + 1 đồng biến trên (0; 4). (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy min(0; 4) của f(x) = f(1) = 3 Û m ≤ 3

Khi m = 3 ta có : y′ = 3x2 − 6x + 3 = 3(x − 1)2 ≥ 0 x (0;4)

Vậy với m ≤ 3 thì hàm số đồng biến trên (0; 4).

Câu 68

Tính khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 + 3x2 – 4.

Lời giải

Tập xác định: D = R

Xét đạo hàm: y′ = 3x2 + 6x = 0

Û 3x(x + 2) = 0

x=0         x+2=0x=0   x=2

Tọa độ hai điểm cực trị là A(0; −4), B(−2; 0)

 Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là:

AB=xBxA2+yByA2=20=25

Vậy khoảng cách AB=25.

Câu 69

Biết đường thẳng y = x − 2 cắt đồ thị y=2x+1x1 tại hai điểm phân biệt A, B, có hoành độ lần lượt xA; xB. Tính xA + xB .

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x − 2 và đồ thị  y=2x+1x1là:

2x+1x1=x2   (x1)

2x + 1 = x2 − 3x + 2

x2 − 5x + 1 = 0  ()

Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (*) ta được: xA+xB=5xAxB=1      

Vậy xA + xB = 5.

4.6

12189 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%